Giáo án Lớp 3 Tuần 8 - Bùi Thị Xuân

Giáo án Lớp 3 Tuần 8 - Bùi Thị Xuân

Tập đọc - Kể chuyện

CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ

I. MỤC TIÊU

* Tập đọc

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Chú ý các từ ngữ : lùi dần, lộ rõ, sôi nổi, .

+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong truyện ( sếu, u sầu, nghẹn ngào )

 - Nắm được cốt chuyện và ý nghĩa của câu chuyện : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau.

* Kể chuyện

 - Rèn kĩ năng nói : biết nhập vai một bạn nhỏ trong chuyện, kể lại được toàn bộ câu chuyện, giọng kể tự nhiên, phù hợp với diễn biến câu chuyện

 - Rèn kĩ năng nghe.

II. ĐỒ DÙNG

 GV : Tranh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh 1 đàn sếu

 

doc 28 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1119Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 8 - Bùi Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Từ ngày 18 tháng 10 năm 2010 
Đến ngày 22 tháng 10 năm 2010 
_____________________________________________________________
Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010 
Chào cờ
Nội dung : Tổng đội -hiệu trưởng.
__________________________
Tập đọc - Kể chuyện
Các em nhỏ và cụ già
I. Mục tiêu
* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Chú ý các từ ngữ : lùi dần, lộ rõ, sôi nổi, ....
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong truyện ( sếu, u sầu, nghẹn ngào )
	- Nắm được cốt chuyện và ý nghĩa của câu chuyện : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau.
* Kể chuyện 
	- Rèn kĩ năng nói : biết nhập vai một bạn nhỏ trong chuyện, kể lại được toàn bộ câu chuyện, giọng kể tự nhiên, phù hợp với diễn biến câu chuyện
	- Rèn kĩ năng nghe.
II. Đồ dùng 
 GV : Tranh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh 1 đàn sếu
 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học : 
5’
 30'
 1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài thơ Bận
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài
 2. Bài mới
Tập đọc
1. Giới thiệu bài:Học bài :Các em nhỏ và cụ già.
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Kết hợp tìm từ khó đọc
* Đọc từng đoạn trước lớp
- HD HS ngắt nghỉ hơi đúng
- Giải nghĩa từ khó
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Nối nhau đọc 5 đoạn của bài
3. HD tìm hiểu bài
- Các bạn nhỏ đi đâu ?
- Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại?
- Các bạn nhỏ quan tâm đến ông cụ như thế nào ?
- Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy ?
- Ông cụ gặp chuyện gì buồn ?
- Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn ?
- Chọn tên khác cho chuyện theo gợi ý SGK
4. Luyện đọc lại
- Cả lớp và GV bình chọn cá nhân đọc tốt
- 2, 3 HS đọc thuộc lòng
- Trả lời câu hỏi
- Nhận xét bạn
- HS theo dõi SGK, đọc thầm
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài
- HS luyện đọc từ khó
- HS nối nhau đọc 5 đoạn trong bài
- HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- 5 em đại diện 5 nhóm đọc 5 đoạn của bài
+ HS đọc thầm đoạn 1 và 2 
- Các bạn nhỏ đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ
- Các bạn gặp một cụ già đang ngồi ven đường, vẻ mặt mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu
- Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau. Có bạn đoán cụ bị ốm, có bạn đoán cụ bị mất cái gì đó. Cuối cùng, cả tốp đến hỏi thăm ông cụ.
- Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhân hậu. Các bạn muốn giúp đỡ ông cụ
+ Đọc thầm đoạn 3 và 4
- Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm trong bệnh viện rất khó qua khỏi
- HS trao đổi nhóm, phát biểu
+ Cả lớp đọc thầm đoạn 5, trao đổi nhóm
- 4 HS tiếp nối nhau thi đọc các đoạn 2, 3, 4, 5
- 1 tốp 6 em thi đọc chuyện theo vai
 15'
5’
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
2. HD HS kể lại câu chuyện theo lời một bạn nhỏ
Cả lớp và GV nhận xét bình chọn người kể chuyện hay nhất
4. Củng cố, dặn dò
- Các em đã bao giờ làm việc gì để thể hiện sự quan tâm đến người khác, sẵn lòng giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong chuyện chưa?
- Về nhà các em kể lại cho người thân nghe .
- 1 HS kể mẫu một đoạn của câu chuyện
- Từng cặp HS tập kể theo lời nhân vật
- 1 vài HS thi kể trước lớp
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
HS liên hệ
_____________________________
Toán
Luyện tập
 I- Mục tiêu:
- Củng cố các phép nhân trong bảng chia 7 . áp dụng để giải toán có lời văn.
- Rèn KN tính và giải toán
- GD HS chăm học
 II- Đồ dùng: 
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
 III- Các hoạt động dạy học 
2’
3’
27’
3’
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Đọc bảng chia 7 ?
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
 Giới thiệu:Học bài luyện tập.
 *HD học sinh làm bài tập.
 * Bài 1:
- Nêu yêu cầu bài toán
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- Nêu cách chia ?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 3:
- Đọc đề? Tóm tắt?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4:
- Treo bảng phụ
- Tìm 1/7 số con mèo ta làm thế nào ?
4. Củng cố:
- Thi đọc HTL bảng chia 7
* Dặn dò: Ôn bảng chia7
- Hát
- 2, 3 HS đọc
- Tính nhẩm
- HS nêu KQ
- Làm phiếu HT
28 7 35 7 21 7
28 4 35 5 21 3
 0 0 0
42 7 42 6 25 5 
42 6 42 7 25 5 
 0 0 0
- HS làm vở
Bài giải
Số nhóm chia được là:
35 : 7 = 5( nhóm)
 Đáp số: 5 nhóm
- HS quan sát tranh
- Ta lấy 21 : 7 = 3 con mèo
- Vậy 1/7 số con mèo là 3 con mèo.
- HS thi đọc
___________________________
Thể dục
 Ôn đi chuyển hướng phải trái. 
GV chuyên soạn giảng
_________________________________
Luyện tiếng việt
Các em nhỏ và cụ già
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Chú ý các từ ngữ : lùi dần, lộ rõ, sôi nổi, ....
+ Rèn kĩ năng kể chuyện theo lời của một nhân vật trong chuyện. 
 - Nắm được cốt chuyện và ý nghĩa của câu chuyện : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau.
II. Đồ dùng 
 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học 
5’
25’
5'
 1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài Các em nhỏ và cụ già
 - Trả lời câu hỏi về nội dung bài
 2. Bài mới
1. Giới thiệu bài:Học bài :Các em nhỏ và cụ già.
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
 * Đọc từ ng đoạn trước lớp
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Nối nhau đọc 5 đoạn của bài
* Luyện kể chuyện 
- 
 - Cả lớp và GV bình chọn cá nhân kể chuyện hay. 
3. Củng cố, dặn dò
- Các em về kể cho người thân nghe.
- 2, 3 HS đọc 
- Trả lời câu hỏi
- Nhận xét bạn
- HS theo dõi SGK, đọc thầm
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài
- HS nối nhau đọc 5 đoạn trong bài
- HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- 5 em đại diện 5 nhóm đọc 5 đoạn của bài
- HS kể chuyện trong nhóm
 - 4 HS tiếp nối nhau thi kể từng đoạn 2, 3, 4, 5
- 1 tốp 6 em thi kể chuyện theo vai
Luyện toán
Luyện tập
 I- Mục tiêu:
- Củng cố các phép nhân trong bảng chia 7 . áp dụng để giải toán có lời văn.
- Rèn KN tính và giải toán
- GD HS chăm học
 II- Đồ dùng: 
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : Vở bài tập
 III- Các hoạt động dạy học 
3’
27’
3’
1. Kiểm tra:
- Đọc bảng chia 7 ?
- Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:
 Giới thiệu:Học bài luyện tập.
 *HD học sinh làm bài tập
 * Bài 1:
- Nêu yêu cầu bài toán
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- Nêu cách chia ?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 3:
- Đọc đề? Tóm tắt?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4:
- Tìm 1/6 số bông hoa ta làm thế nào ?
4. Củng cố -Dặn dò;
- Thi đọc HTL bảng chia 7
* Dặn dò: Ôn bảng chia7
- 2, 3 HS đọc
- Tính nhẩm
- HS nêu KQ
- Làm vở bài tập
24 6 45 5 32 4
24 4 45 9 32 8
 0 0 0
- HS làm vở
Bài giải
32 học sinhxếp được sinh số hàng là:
32 : 4 = 8( hàng)
 Đáp số: 8 hàng
- HS quan sát tranh
- Ta lấy 24 : 6 = 4 bông hoa
- Vậy 1/6 số bông hoa là 4 bông hoa.
- HS thi đọc
_______________________________
Luyện thể dục
 Ôn đi chuyển hướng phải trái. 
GV chuyên soạn giảng
______________________________________________________________________
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010 
Âm nhạc 
Ôn tập bài hát: Gà gáy.
 I, Mục tiêu:
- HS thuộc bài, biết thể hiện bài hát với tình cảm vui tươi.
- Tập kết hợp vận động phụ hoạ.
II, Giáo viên chuẩn bị:
- Một số động tác phụ hoạ
III, Các hoạt động dạy học:
2'
3'
25'
5'
1, ổn định :
2, KTBC: Cho cả lớp hát bài một lượt
3, Bài mới:
- Hoạt động 1: Ôn tập bài hát 
- GV hát mẫu bài 1 lượt 
- Cho HS hát với sắc thái vui tươi ,vừa hát vừa gõ đệm theo nhịp 2/4
Con gà gáy le té le sáng rồi ai ơi
 x x x x
- hoạt động 2: Tập vận động phụ hoạ và biểu diễn bài hát
- gv hướng dẫn hát và vận động
- Chọn một ,hai nhóm biểu diễn trước lớp vừa hát vừa múa phụ hoạ.
Hoạt động 3; Nghe hát 
- Cho HS nghe 1 bài hát thiếu nhi chọn lọc.Trước khi nghe giới thiệu tên tác giả ,tên bài
4, Củng cố-Dặn dò;
- VN ôn lại bài hát và các động tác phụ hoạ cho thật thuộc
Cả lớp hát bài Gà gáy.
HS vừa hát vừa gõ đệm
hs hát và vận động như hd của gv
HS biểu diễn trước lớp.
HS nghe và nắm rõ tên bài và tên tác giả.
______________________
Toán
Giảm đi một số lần.
 I- Mục tiêu:
- HS biết thực hiện giảm một số đi nhiều lần. Vận dụng để giải bài toán có liên quan.
- Rèn KN tính và giải toán.
- GD HS chăm học toán
 II- Đồ dùng:
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
 III- Các hoạt động dạy học ;
2’
3’
27’
3’
1/ Tổ chức:
 2/ Kiểm tra Chữa bài tập3.
 +GV chữa chung
3/ Bài mới:
 * Giới thiệu :Học bài : Giảm đi một số lần
a) HĐ 1: HD thực hiện giảm một số đi nhiều lần
- GV nêu bài toán: Hàng trên có 6 con gà. Số gà hàng trên giảm đi 3 lần thì được số gà hàng dưới. Tính số gà hàng dưới?
- Hàng trên có mấy con gà?
-Sốgà hàng dưới ntn so với số gà hàng trên?
- HD vẽ sơ đồ như SGK
- Vậy số gà hàng trên là 3 phần thì số gà hàng dưới là 1 phần. Tính số gà hàng dưới?
+ Tương tự với bài toán về độ dài đoạn thẳng AB và CD
- Vậy muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm ntn?
b) HĐ 2: Luyện tập
* Bài 1: - Đọc tên các cột của bài toán?
- Muốn giảm đi 4 lần ta làm ntn? 
- Muốn giảm đi 6 lần ta làm ntn? 
* Bài 2:
- Đọc đề?
- Mẹ có mấy quả bưởi?
- Số bưởi còn lại ntn so với số bưởi ban đầu? Vẽ sơ đồ ntn?
- Số bưởi ban đầu là mấy phần bằng nhau? 
- Số bưởi còn lại là mấy phần bằng nhau?
- Tính số bưởi còn lại?
- Chấm bài, nhận xét.
3/ Củng cố -Dặn dò:
- Giảm 35m đi 7 lần?
- Giảm 42kg đi 6 lần?
* Dặn dò: Ôn lại bài. 
- HS hát
 +Gọi 3 em lên chữa.
- HS nghe
- 2, 3 HS đọc lại đề toán
- Có 6 con gà.
- Giảm đi 3 lần
Bài giải
Số gà hàng dưới là:
6 : 3 = 2( con)
 Đáp số: 2 con gà.
- Muốn giảm một số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần
- HS đọc- Làm phiếu HT
- Lấy 12 : 4 = 3
- Lấy 12 : 6 = 2
+ HS đọc
- Mẹ có 40 quả bưởi
- Số bưởi còn lại giảm đi 4 lần so với số bưởi ban đầu
- HS vẽ
- 4 phần
- 1 phần
Bài giải
Số bưởi còn lại sau khi mẹ bán là:
 40 : 4 = 10( quả)
 Đáp số: 10 quả bưởi
- Lấy 35 m : 7 = 5m
- Lấy 42 kg : 6 = 7kg
____________________________
Đạo đức 
Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em(tiết 2)
I. Mục tiêu
Giúp học sinh hiểu 
- Trẻ em có quyền được cha mẹ quan tâm chăm sóc 
- Trẻ em có bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em 
- Giáo dục tình cảm yêu thương giữa mọi người trong gia đình 
II. Tài liệu và phương tiện 
- Các bài thơ, bài hát, câu chuyên về chủ đề gia đình 
III. Các hoạt động dạy học :
5’
25’
5’
 1.. KT bài cũ :
 2. Dạy bài mới 
 * Giới thiêu: Hôm nay các em tiếp tục học bài : Quan tâm chặm sóc ông bà cha mẹ. 
* Hoạt động 1: Xử lý tình huống và đóng vai 
* GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm
- GV gọi các nhóm sắm vai cách xử lý tình huống của  ... 
Bài2: Khoanh tròn chữ cái trước những câu tục ngữ nói về ý thức cộng đồng
Bài 3: Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai ? bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì?
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
3, Củng cố- Dặn dò:
VN ôn lại bài ,ghi nhớ những câu tục ngữ vừa học.
-Trong cuộc sống các em cần phải có ý thức cộng đồng.
- Đọc yêu cầu 
 -HS làm bài vào vở
 a-3 b- 1 c- 4 d- 5 e- 2
 HS đọc lại từ và lời giải nghĩa
 -Tối lửa tắt đèn có nhau.
- Ăn ở như bát nước đầy.
- Lá lành đùm lá rách.
 HS đọc lại bài 1 lượt 
- HS làm bài vào vở
 Chấm bài -1 HS chữa bài
- Nhận xét bạn
Luyện toán
Tìm số chia
 I- Mục tiêu:
-Củng cố cách tìm số chia chưa biết trong phép chia và củng cố tên gọi các thành phần của phép chia.
- Rèn KN tính và giải toán. 
- GD HS chăm học toán
 II- Đồ dùng: 
HS : Vở bài tập
 III- Các hoạt động dạy học :
 3’
27’
4’
1’
1/ Kiểm tra
Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào?
2/ Bài mới:
*Giới thiệu :Học tìm số chia .
a) HĐ 1: Thực hành
* Bài 1: Tính nhẩm
- BT yêu cầu gì?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:- X là thành phần nào của phép chia?- Nêu cách tìm SBC, số chia?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 3:
- Trong phép chia hết, SBC là 8, thương lớn nhất là mấy?
- 8 chia cho mấy thì được 8?
- Trong phép chia hết, SBC là 8, thương bé nhất là mấy?
- 8 chia cho mấy thì được 1? 
 3.Củng cố: 
Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào?
- 4.Dặn dò: Ôn lại bài.
- Lấy SBC chia cho thương
- Làm miệng- Nêu KQ
- HS nêu
a) 24 : x = 2 b) 36 : x = 6 
 x= 24 : 2 x = 36: 6
 x = 12 x = 6
+ Làm miệng
- Là 8
 8: 1 = 8
- Là 1
chia 8
HS nêu.
______________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010 
Chính tả ( nhớ - viết )
Tiếng ru
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nhớ và viết lại chính xác khổ thơ 1 và 2 của bài Tiếng ru. Trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể lục bát.
	- Làm đúng bài tập tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi ( hoặc có vần uôn/uông ) theo nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng 
 GV : Bảng phụ viết ND BT 2
 HS : Vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học :
 5’
27’
 3’
 1. Kiểm tra bài cũ
- Viết : giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ, rét run
 2. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :Viết bài Tiếng ru.
2. HD HS nhớ - viết
a. HD chuẩn bị
- GV đọc khổ thơ 1 và 2 của bài Tiếng ru
- Bài thơ viết theo thể thơ gì ?
- Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì đáng lưu ý ?
- Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy ?
- Dòng thơ nào có dấu gạch nối ?
- Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi ?
- Dòng thơ nào có dấu chấm than ?
+ Viết : làm, yêu nước, chẳng, lúa chín, ....
b. HS nhớ - viết 2 khổ thơ
- GV nhắc HS ghi tên bài ở giữa trang vở, viết hoa các chữ đầu dòng, đầu khổ thơ, đánh dấu câu đúng.
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà xem lại bài viết chính tả
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét
- 2, 3 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ
- Thơ lục bát
- Dòng 6 viết cách lề vở 2 ô, dòng 8 viết cách lề vở 1 ô
- Dòng thứ 2
- Dòng thứ 7
- Dòng thứ 7
- Dòng thứ 8
+ HS viết bảng con
- HS viết bài
+ Tìm các tiếng bắt đầu bằng r/d/gi
- 1 HS đọc nội dung BT
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vở
- Nhận xét bài bạn
- Lời giải : rán, dễ, giao thừa
___________________________
Toán
luyện tập
 I- Mục tiêu:
- Củng cố về tìm số hạng, SBT, số trừ, SBC, số chia và giải toán.
- Rèn KN tính và giải toán.
- GD HS chăm học.
 II - Đồ dùng:
GV : Phiếu HT- Bảng phụ
HS : SGK
 III- Các hoạt động dạy học ; 
3’
5’
25’
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Nêu cách tìm số chia?
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Bài mới:
 *Giới thiệu :Học bài luyện tập.
 * Bài 1:
- X là thành phần nào của phép chia?
- Nêu cách tìm x
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 2:
- Đọc đề?
- Chữa bài, nhận xét.
- HS hát
- HS nêu
- HS nêu
- Làm phiếu HT
a) x + 12 = 36 b x- 25 = 35
 x= 36 - 12 x= 35 + 15
 x = 24 x = 50
c) x x 6 = 30 d) 42 : x = 7
 x= 30 : 6 x = 42 : 7
 x = 5 x = 6
- HS tự làm vào nháp
- Đổi vở- KT
- 3 HS chữa bài trên bảng
 35 26 32
x x x
 2 4 6
 70 104 192
 64 2 80 4 99 3
 6 32 8 20 9 33
 04 00 09
 4 0 9
 0 0 0
5’
* Bài 3:
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài thuộc dạng toán gì?
- Nêu cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của phép tính?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4:
- Quan sát và đọc giờ ?
- Khoanh vào phương án nào?
4/ Củng cố Dặn dò
Trò chơi: Ai nhanh hơn?
a) X : 7 = 8 b) 63 : X = 7
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Đọc đề toán
- Có 36 l dầu, số dầu còn lại trong thùng bằng 1/3 số dầu đã có
- Trong thùng còn lại bao nhiêu l dầu ?
- HS nêu
- Ta lấy số đó chia cho số phần
Bài giải
Số dầu còn lại trong thùng là:
36 : 3 = 12 ( lít)
 Đáp số: 12 lít dầu.
- HS đọc giờ chỉ trên đồng hồ
- Phương án B
- HS thi chơi- Nêu KQ
Tập làm văn
Kể về người hàng xóm
I. Mục tiêu
	- Rèn kĩ năng nói : HS kể lại tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm mà em yêu quý.
	- Rèn kĩ năng viết : Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( 5 đến 7 câu ) diễn đạt rõ ràng.
II. Đồ dùng 
 GV : Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý kể về người hàng xóm
 HS : Vở viết
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
5’
27’
3’
 1. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại câu chuyện Không nỡ nhìn
- Nói về tính khôi hài của câu chuyện
 2. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhắc HS chú ý kể giản dị, chân thật
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà đọc lại bài văn cho người thân nghe.
- 1, 2 HS kể
- Nhận xét bạn kể
+ Kể về một người hàng xóm mà em quý mến
- Dựa vào 4 gợi ý 1 HS khá giỏi kể mẫu vài câu
- 3, 4 HS thi kể
+ Viết những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu )
- HS viết bài
- 5, 7 em đọc bài viết
- Nhận xét, bình chọn người viết tốt
___________________________
Thể dục
Đi chuyển hướng phải trái
GV chuyên soạn giảng
______________________________
Tự nhiên và xã hội
Vệ sinh thần kinh ( tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
 Sau bài học, h/s có khả năng:
 - Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
- Lập được thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui chơi,... một cách hợp lí.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong sgk trang 34- 35
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
5'
25'
5'
1. Kiểm tra:
- Những thức ăn nào có hại cho cơ quan thần kinh?
- Nhận xét, đánh giá bài h/s.
2.Bài mới:
Giới thiệu :Học bài vệ sinh thần kinh tiếp theo.
Hoạt động 1:
 Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo cặp
- Yêu cầu h/s thảo luận theo các nội dung câu hỏi sau:
+Theo bạn khi ngủ những cơ quan nào 
được nghỉ ngơi?
+Có khi nào bạn bị mất ngủ không, hãy nêu cảm giác của bạn sau đêm đó?
+Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt?
+Hàng ngày bạn thức dậy và đi ngủ lúc mấy giờ?
+ Bạn đã làm những việc gì trong cả ngày?
B2: Làm việc cả lớp:
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày, nhóm khác lên bổ sung và trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- GV kết luận.
Hoạt động 2:
Cách tiến hành:
B1: Hướng dẫn cả lớp
- Hướng dẫn h/s chia thành các cột theo từng mục một theo mẫu sau
Buổi
Thời gian
Công việc làm
Sáng
Trưa
chiều
Tối
B2: Làm việc cá nhân
- Hướng dẫn h/s thực hiện
B3: Làm việc cả lớp
- Trình bày thời gian biểu của mình.
- Bổ sung cho thời gian biểu của h/s hợp lí.
*Kết luận: SGK
3. Củng cố – dặn dò:
- Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu?
- Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì?
* Dặn dò: Giữ vệ sinh cơ quan thần kinh
- 2 h/s lên bảng nêu.
- Lớp nhận xét, nhắc lại.
Thảo luận
- Các cặp làm việc.
- Mỗi cặp trả lời 1 câu hỏi.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết
 quả của nhóm mình mỗi nhóm trình
 bày một câu hỏi đã chuẩn bị.
- Nhóm khác bổ sung:
Thực hành lập thời gian biểu
 trong một ngày
- Từng em lập thời gian biểu 
cho riêng mình .
- Có thể trao đổi với bạn cho 
thời gian biểu của mình được hoàn thiện.
- HS lên trình bày thời gian biểu 
của mình.
- Các bạn khác nhận xét, bổ sung.
Luyện tự nhiên và xã hội
Vệ sinh thần kinh
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số việc nên làm và việc không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh.
- Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi và những trạng thái tâm lí có hại đối với cơ quan thần kinh.
- Giáo dục HS ý thức giữ vệ sinh thần kinh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
5'
27'
1. Kiểm tra:
- Cơ quan thần kinh gồm có những bộ phận nào?
- Nhận xét, đánh giá bài h/s.
2. Bài mới:
 *Giới thiệu : Luyện bài vệ sinh hệ thần kinh.
Cho HS làm bài trong VBT
 Bài 1
Đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng
Thế nào là giấc ngủ tốt
 b, Làm thế nào để giữ vệ sinh giấc ngủ 
Bài 2
Viết Đ trước ý đúng viết S trước ý sai
- 2 h/s lên bảng nêu.
- Lớp nhận xét, nhắc lại.
HS làm bài trong vở
ý đúng là ý 3
ý đúng là ý 5 
ý 1 Đ ý 2 S ý 3 S
ý 4 Đ ý 5 Đ
3'
 Bài 3
HS Lài bài
Bài 4
Thời gian nào trong ngày bạn học tập có kết quả tốt nhất
3, Củng cố-Dặn dò
Ôn lại bài và giữ vệ sinh thần kinh để đem lại sức khoẻ cho mình
HS làm bài vào vở
HS nêu 
nhắc nhở mọi người trong gia đình cùng thực hiện .
____________________________
Sinh hoạt
Sao nhi đồng
 I. Mục tiêu:
 - HS nhận ra ưu , khuyết điểm của sao mình trong tuần 8. Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt
 - Phướng hướng hoạt động tuần sau.
- HS vui văn nghệ.
 II. Đồ dùng dạy học:
 Nội dung sinh hoạt 
 III. Hoạt động chủ yếu 
5’
15’
 10'
1.Tổ chức : 
 2. Nội dung
 * Kiểm điểm hoạt động trong tuần
 * Chị phụ trách sao nhận xét đánh giá chung
 * Đổi tên sao
 * Phương phướng tuần sau :
 3. Tổng kết
 - Văn nghệ
 - Chơi trò chơi hái hoa dân chủ
 4.Dặn dò
- Thực hiện tốt nội quy , quy định của lớp , trường
- Các sao báo cáo sĩ số của sao mình
- Hát bài : Sao của em
- Từng sao báo cáo kết quả hoạt động tuần 8 của sao mình
 - Học tập :ôn tập tốt chuẩn bị cho kiểm tra giữa kì 1
 Thi trạng nguyên đạt kết quả cao
 - Lao động :VS khu vực được phân công chăm sóc cây
 - Các hoạt động khác :Thực hiện tốt các hoạt động của nhà trường

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 3 Tuan 8.doc