Tập đọc - kể chuyện.
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ.
I/ Mục tiêu
- Bước đâù đọc đúng kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhận vật.
- Hiểu nghĩa các từ: Sếu, u sầu, nghẹn ngào.
- Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
- Kể chuyện: kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- Dành cho HS khá, giỏi: HS khá, giỏi kể lại được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời của một bạn nhỏ.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc.
Thứ 2 ngày 11 tháng 10 năm 2010. Tập đọc - kể chuyện. Các em nhỏ và cụ già. I/ Mục tiêu - Bước đâù đọc đúng kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhận vật. - Hiểu nghĩa các từ: Sếu, u sầu, nghẹn ngào. - Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4). - Kể chuyện: kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - Dành cho HS khá, giỏi: HS khá, giỏi kể lại được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời của một bạn nhỏ. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc. III/ Hoạt động dạy và học: Tập đọc. A/Bài cũ : 5’ - 2-3 HS đọc thuộc bài thơ: Bận. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện đọc. a- GV đọc diễn cảm toàn bài. b- Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp. - HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài. - Đọc từng đoạn trong nhóm. Tiết 2. 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài. 15’ - Các bạn nhỏ đi đâu? - Điều gì khiến các bạn nhỏ phải dừng lại? - Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy? - Ông cụ gặp chuyện gì buồn? - Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn? - HS trao đổi nhóm chọn 1 tên khác cho chuyện. - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? 4/ Luyện đọc lại: - Bốn HS tiếp nối nhau thi đọc các đoạn 2, 3, 4, 5. - Một tốp HS tiếp (6 em) thi đọc truyện theo vai. - Cả lớp bình chọn cá nhân đọc tốt. Kể chuyện. 18’ 1/ GV nêu nhiệm vụ: 2/ Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo lời 1 bạn nhỏ: - Chọn 1 HS kể mẩu 1 đoạn. - Trước khi kể em cần nói rõ em đóng vai bạn nào? - Từng cặp HS tập kể theo lời nhân vật. - Một vài HS thi kể trước lớp. - Một HS kể lại toàn bộ câu chuyện. C/Củng cố, dặn dò: 2’. - Nhận xét giờ học. ---------------------------------------------------- Mĩ thuật: Vẽ tranh: vẽ chân dung. -------------------------------------------------- Toán. Luyện tập. I/ Mục tiêu: Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7trong giải toán. - Biết xác định được 1/7 của một hình đơn giản. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2( cột 1,2,3). Bài 3,4. - Dành cho HS khá,giỏi: Bài 2(cột 4). III/ Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ : 5’. - 3 HS đọc thuộc bảng chia 7. đố các phép tính trong bảng. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện tập: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. a- Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài .Tính nhẩm. - GV ghi bảng gọi HS lên bảng làm. GV cùng cả lớp nhận xét kết quả. a) 7 x 8 = 7 x 9 = 7 x 6 = 7 x 7 = 56 : 7 = 63 : 7 = 42 : 7 = 49 : 7 = b) 70 : 7 = 28 : 7 = 30 : 6 = 18 : 2 = 63 : 7 = 42 : 6 = 35 : 5 = 27 : 3 = 14 : 7 = 42 : 7 = 35 :7 56 : 7 = b- Bài 2: Dành cho HS khá,giỏi (cột 4). - Cho HS đọc yêu cầu bài . Tính . 28 7 35 7 21 7 14 7 42 7 42 6 25 5 49 7 - Cho HS làm vào vở ,gọi 1 số HS đọc kết quả, đồng thời nêu cách chia . c- Bài 3 : : Củng cố về giải toán. ( Tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số). - Cho HS đọc đề toán . - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Gọi 1 HS lên bảng giải. - Cả lớp làm bài tập vào vở - GV theo dõi , giúp đỡ thêm. Giải: Cô giáo chia được số nhóm là. 35 : 7 = 5(nhóm). Đáp số: 5 nhóm. d- Bài 4: - Cho HS quan sát số con mèo có trong hình a và hình b. - Hình a có bao nhiêu con mèo? ( 21 con mèo). - Hình b có bao nhiêu con mèo? ( 14 con mèo). - Hướng dẫn HS trả lời được : - 1/7 số con mèo có trong hình a là: 21 : 7 = 3 (con). - 1/7 số con mèo có trong hình b là: 14 : 7 = 2(con). 3/ Củng cố, dặn dò. 2’ - GV nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------ Thứ 3 ngày 12 tháng 10 năm 2010. Thể dục. Ôn: Đi chuyển hướng phải, trái. Trò chơi: “ Chim về tổ” ----------------------------------------------------------- Toán : Giảm đi một số lần I/ Mục tiêu: - Giúp học sinh : - Biết thực hiện giảm 1 số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. - Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3. II/ Đồ dùng dạy học: - Mô hình con gà . III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ : 5’. - 2 HS lên bảng thực hiện : a- Gấp 6 kg lên 8 lần ; Gấp 5m lên 10 lần . - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ * Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS cách giảm 1 số đi nhiều lần : - GV hướng dẫn HS sắp xếp mô hình con gà như hình vẽ ở SGK: + Hàng trên có mấy con gà ? ( 6 con gà ) + Số con gà ở hàng trên so với hàng dưới như thế nào ? ( Giảm 3 lần ) GV : giảm số gà hàng trên 3 lần thì được số gà hàng dưới . Nêu phép tính : 6 : 3 = 2 (con gà ) - GV ghi bảng như SGK- Cho HS nhắc lại . + Hàng trên : 6 con gà . + Hàng dưới : 6 : 3 = 2 (con gà ) * GV hướng dẫn HS tương tự nh trên đối với trường hợp độ dài các đoạn thẳngAB và CD ( nh SGK) . Hỏi : Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào ? (Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần ). - Gọi một số HS nhắc lại - HS ghi nhớ . * Hoạt động 2 : Thực hành : - HS làm bài tập 1,2,3- VBT - HS đọc yêu cầu bài tập - GV giải thích thêm . - HS làm bài tập vào vở . * Hoạt động 3 : Chữa bài a- Bài 1 : Cho HS đọc yêu cầu bài . Viết (theo mẫu). Số đã cho 12 48 36 24 Giảm 4 lần 12 : 4 = 3 Giảm 6 lần 12 :6 = 2 - HS trả lời miệng , nêu cách nhẩm. b- Bài 2: Củng cố cách giải dạng toán mới : Giảm đi một số lần - GV giải thích bài mẫu bài a. - Hướng dẫn HS giải bài b. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - ( gọi 1 HS lên bảng giải - GV và cả lớp nhận xét ) Giải: Số thời gian công việc làm bằng máy là: 30 : 5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ c- Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài. - Đoạn thẳng AB dài 8 cm. a) Hướng dẫn HS vẽ đoạn thẳng CD có độ dài là độ dài là độ dài của đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần. b) Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài là độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 cm. - Giải thích cho HS hiểu: Giảm đi 4 lần khác với giảm đi 4 cm. C/ Củng cố, dặn dò : 2’. - HS nhắc lại : Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào ? - GV nhận xét giờ học . ------------------------------------------------- Chính tả : ( nghe viết ) Các em nhỏ và cụ già. I/ Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng bài tập (2) a/b. II/ Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ : 5’. - 2 HS lên bảng viết : + nhoẻn cười, nghẹn ngào . - trống rỗng, chống chọi . - GV nhận xét cho điểm. III/ Hoạt động dạy và học: B) Bài mới. 28’ 1/ Giới thiệu bài : 2/ Hướng dẫn HS nghe viết : a) Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc đoạn 4 của truyện. + Đoạn này kể chuyện gì ? - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả : + Không kể đầu bài, đoạn văn có mấy câu ? + Những chữ nào trong đoạn cần viết hoa ? + HS tập viết chữ ghi tiếng khó : ngừng lại , nghẹn ngào , xe buýt . - GV nhận xét . b) GV đọc bài cho HS viết vào vở . c) Đọc khảo lỗi . Chấm bài. 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : - Bài 2 a/b: Cho HS đọc yêu cầu bài. Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả Các em nhỏ và cụ già. a) Bắt đầu bằng d: Bắt đầu bằng gi : Bắt đầu bằng r : b) Có thanh hỏi: Có thanh hỏi :... - HS làm bài vào vở nháp - Cả lớp và GV chốt lại lời giải đúng. a) ( giặt , rát , dọc ) b) ( buồn - buồng- chuông) - HS làm bài vào vở bài tập . 3/ Củng cố - dặn dò : 2’. - GV nhận xét tiết học . ------------------------------------------------------ Tự nhiên -xã hội : Vệ sinh thần kinh I/ Mục tiêu: Sau bài học , HS biết : - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn , bảo vệ cơ quan thần kinh. - Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh. - Kể được 1 số loại thức ăn đồ uống có hại với cơ quan thần kinh. II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 32, 33. - Phiếu học tập . III/ Hoạt động dạy và học: * Hoạt động 1 : 10’. Quan sát và thảo luận : - Bước 1 : Làm việc theo nhóm : + Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình ở trang 32 _ SGK + Thư kí ghi kết quả thảo luận vào phiếu học tập. - Bước 2 : Làm việc cả lớp : + GV gọi một số HS lên trình bày trước lớp. Mỗi HS chỉ nói về một hình * Hoạt động 2 : 10’ . Đóng vai : - Bước 1 : Tổ chức : Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi phiếu ghi 1 trạng thái tâm lí. + GV phát phiếu cho từng nhóm, yêu cầu các em tập diễn đạt vẻ mặt của một người có trạng thái tâm lí như trong phiếu. - Bước 2 : thực hiện . - Bước 3 : trình diễn trước lớp . * Hoạt động 3 : 10’ . Làm việc với SGK: + HS quan sát hình 9 - Thảo luận theo cặp + Một số HS trình bày trước lớp . + GV nêu thêm một số tác hại khác do ma tuý gây ra đối với sức khoẻ . VI/ Củng cố - dặn dò : 5’. - HS liên hệ thực tế. - GV nhận xét giờ học . ---------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 13 tháng 10 năm 2010. Âm nhạc: Học bài hát: Gà gáy. ------------------------------------------------- Toán. Luyện tập. I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện gấp 1 số lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. ấnCcs bài tập cần làm: Bài 1(dòng 2), bài 2. - Dành cho HS khá,giỏi: Bài 1(dòng1), bài 3. III/ Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ : 5’. - HS nêu cách giảm 1 số đi nhiều lần. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : - HS đọc yêu cầu từng bài tập, GV giải thích thêm. - HS làm bài, GV theo dõi, chấm bài: a- BT1: Dành cho HS khá, giỏi (dòng 2). - Cho HS đọc yêu cầu bài. Viết (theo mẫu). - GV giải thích mẫu. Ví dụ: 6 gấp 5 lần được 30. 30 giảm 6 lần được 5. b- BT2: Củng cố giải toán giảm đi 1 số lần. - Cho HS đọc yêu cầu bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - HS trao đổi để nhận ra 1 phần mấy của 1 số củng chính là giảm đi 1 số lần. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài: Giải: a) Buổi chiều cửa hàng bán được số lít dầu là: 60 : 3 = 20(lít) . Đáp số: 20 lít. b) Số cam còn lại trong rổ là 60 : 3 = 20 (quả). Đáp số : 20 quả. c- BT3: Dành cho HS khá,giỏi. a) Hướng dẫn HS đo độ dài đoạn thẳng AB ở SGK trang 38. b) Giảm độ dài đoạn thẳng AB đi 5 lần thì được độ dài đoạn thẳng MN và vẽ MN đó. ( Độ dài AB : 5 = MN ) C/ Củng cố, dặn dò: 2’. - GV nhận xét giờ học. --------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ : Cộng đồng Ôn tập câu : Ai làm gì ? I/ Mục tiêu: - Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng( BT1). - Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câ ... ấp số chia 2: - Hỏi: Muốn tìm số chia ta làm thế nào? ( Muốn tìm số chia 2 ta lấy số bị chia 6 chia chi thương 3.). - GV viết lên bảng: 2 = 6: 3. - Cho HS nêu: Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia cho thương. - Cho vài HS nhắc lại. + Phải tìm gì? ( tìm số chia x chưa biết). + Muốn tìm số chia x thì làm thế nào?(HS - gọi HS viết lên bảng như trong SGK). 2/ Thực hành: HS làm BT 1, 2, 3. - Gọi HS đọc yêu cầu từng bài. - HS làm bài tập vào vở- GV theo dõi hướng dẫn thêm- Chấm bài. a- Bài1: - Cho HS đọc yêu cầu bài. Tính nhẩm. - GV ghi bảng gọi HS nêu kết quả GV ghi vào sau dấu bằng. 35 : 5 = 28 : 7 = 24 : 6 = 21 : 3 = 35 : 7 = 28 : 4 = 24 : 4 = 21 : 7 = b- Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài. Tìm X. - Củng cố cách tìm số chia. a) 12 : x = 2 b) 42 : x = 6 c) 27 : x = 3 d) 36 : x = 4 e) x : 5 = 4 g) X x 7 = 7 - 2 HS lên bảng chữa bài (HS 1: a, b, c ; HS 2 : d, e, g.) - GV cùng cả lớp nhận xét kết quả đúng. c- Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi . - HS nêu miệng. - Trong phép chia hết , 7 chia cho mấy để được: a) Thương lớn nhất? ( 7 : 1 = 7). b) Thương bé nhất? ( 7 : 7 = 1). 3/ Củng cố, dặn dò: 2’ - Hỏi: Muốn tìm số chia ta làm thế nào? - Nhận xét giờ học ----------------------------------------------- Thủ công. Gấp , cắt ,dán bông hoa. ---------------------------------------------------- Đạo đức. Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ anh chị em(t2). I/ Mục tiêu: - Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. - Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm , chăm sóc lẫn nhau. - Quan tâm, chăm sóc ông bà , cha mẹ , anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. - Dành cho HS khá, giỏi: Biết được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm ,chăm sóc những người thân trong gia đình bằng những việc làm phù hợp với khả năng. II/ Các hoạt động: * Hoạt động 1: 8’. Xử lý tình huống và đóng vai. GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận và tình huống: - Tình huống 1: - Tình huống 2: vở bài tập - GV kết luận: Tình huống 1: Lan cần chạy ra khuyên ngăn em không nên nghịch dại. Tình huông 2: Huy nên giành thời gian đọc báo cho ông. * Hoạt động 2: 8 ’. Bày tỏ ý kiến. - GV đọc lần lợt từng ý kiến, HS bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành bằng cách giơ cao tấm thẻ màu đỏ, xanh, trắng. - Thảo luận các lý do HS có thái độ trên. - GV kết luận: + Các ý kiến a, c là đúng. + ý kiến b là sai. * Hoạt động 3: 7’. HS giới thiệu tranh mình vẽ về các món quà mừng sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chi em. - HS giới thiệu với bạn ngồi bên cạnh. - Mời một vài HS giới thiệu với cả lớp. - Giáo viên kết luận. * Hoạt động 4 : 10’. HS múa hát, kể chuyện , đọc thơ về chủ đề bài học. * Kết luận : Ông bà, cha mẹ , anh chị em là những ngời thân nhất của em, luôn yêu thương , quan tâm, chăm sóc em.... III/ Cũng cố- dặn dò: 2’ - Nhận xét giờ học . ------------------------------------------------------ Tập đọc: Tiếng ru I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí. - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài . - Hiểu ý nghĩa : Con người sống giữa cộng đồng phải biết yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí (trả lời được các câu hỏi tronh SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài). - Dành cho HS khá,giỏi: HS khá ,giỏi thuộc cả bài thơ. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài thơ. III/ Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ : 5’. - 2 HS kể lại truyện : Các em nhỏ và cụ già. - GV nhận xét cho điểm B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài. 2/ Luyện đọc: a- GV đọc diễn cảm bài thơ. b- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu thơ. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. + HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ. + HS tìm hiểu nghĩa từ mới: Đồng chí, nhân gian. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Con ong, con cá, con chim yêu những gì? vì sao? - Hãy nêu cách tìm hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2? - Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ? - Câu lục bát nào nói lên ý chính cả bài thơ? - GV nêu: Bài thơ khuyên con ngời sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè. đồng chí. 4/ Học thuộc lòng bài thơ đối với HS khá, giỏi: - GV đọc diễn cảm bài thơ. - Hướng dẫn HS đọc khổ thơ 1 ( diễn cảm). - Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng tại lớp từng khổ thơ, cả bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng. 5/ Củng cố, dặn dò: 2’. - 2 HS nhắc lại ý chính bài thơ. - GV nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 15 tháng 10 năm 2010. Chính tả (nhớ víêt). Tiếng ru. I/ Mục đích, yêu cầu. - Nhớ - viết đúng bài chính tả ;trình bày đúng các dòng thơ , khổ thơ lục bát . - Làm đúng BT(2) a/b . II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập. III/ Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ : 5’. - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp: Giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ, rét run. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài. 2/ Hướng dẫn HS nhớ viết: a- Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc khổ thơ 2 và 3; 1 HS đọc thuộc. + Bài thơ viết theo thể thơ gì? + Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy? + Dòng thơ nào có dấu gạch nối ? + Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi? + Dòng thơ nào có dấu chấm than? - HS viết 1 số chữ ghi tiếng khó. b- HS nhớ viết 2 khổ thơ. c- Chấm, chữa bài. 3/ HS làm bài tập chính tả: (lựa chọn). - Chọn BT2 a/b: - 1 HS đọc nội dung BT. + HS làm bài vào vở. + Mời 3 HS lên bảng viết lời giải. Câu a: Rán, dễ, giao thừa. Câu b: cuồn cuộn - chuồng - luống. 4/ Củng cố, dặn dò. 2’ - HS về nhà viết lại lỗi sai( nếu có). - Chuẩn bị cho tiết TLV. ----------------------------------------------------- Tập làm văn. Kể về người hàng xóm. I/ Mục tiêu: - Biết kể về người hàng theo gợi ý (BT1). - Viết lại những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu)( BT2). II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý. III/ Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ : 5’. - 1 HS kể lại câu chuyện: Không nỡ nhìn. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’. 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS làm BT. a- BT1: 1 HS đọc yêu cầu bài và các gợi ý. - GV nhắc 1 số điểm lu ý: Em có thể kể 5- 7 câu theo sát gợi ý đó. Củng có thể kể kỷ hơn với nhiều câu hơn về đặc điểm, hình dáng, tính tình, tình cảm người đó với gia đình em. - 1 HS khá, giỏi kể mẩu 1 vài câu. GV nhận xét, rút kinh nghiệm. - 3 hoăc 4 HS thi kể. b- BT2: GV nêu yêu cầu BT. Nhắc HS chú ý viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể. - HS viết xong, GV mời 5-7 em đọc bài. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người viết tốt nhất. 3/ Củng cố, dặn dò: 2’. - GV nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------- Toán. Luyện tập. I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Biết tìm 1 thành phần chưa biết của phép tính . - Biết làm tính nhân , chia số có 2 chữ số với 9cho) số có 1 chữ số . - Các bài tập cần làm: Bài1, bài 2( cột 1,2), bài 3. - Dành cho HS khá,giỏi: Bài 2(cột 3).Bài 4. III/ Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ : 5’. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện: 36 : x = 6 42 : x = 7 - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Học sinh luyện tập: làm BT 1, 2, 3, 4. - GV gọi HS đọc từng yêu cầu của BT. - HS làm bài vào vở- GV theo dõi, hướng dẫn thêm. Chấm bài. * Chữa bài: a- Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài. Tìm X. Củng cố về tìm 1 thành phần chưa biết của phép tính. a) X + 12 = 36 b) X x 6 = 30 c) X - 25 = 15 d) X : 7 = 5 e) 80 - X = 30 g) 42 : X = 7 - Gọi 3 HS lên bảng chữa bài ( kết hợp nêu miệng cách tìm). b- Bài 2: Dành cho HS khá,giỏi( cột3). - Cho HS đọc yêu cầu bài. Tính. - Củng cố nhân, chia số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. - 2 HS lên bảng thực hiện ( nêu miệng cách thực hiện). c- Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài . - Củng cố về giải toán: (tìm 1 trong các phần bằng nhau) . - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Gọi 1 HS lên bảng giải. Giải: Số dầu còn lại trong thùng là. 36 : 3 = 12(lít). Đáp số: 12 lít. d- Bài 4: Dành cho HS khá,giỏi. Cho HS đọc yêu cầu bài . Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Đồng hồ chỉ: - Cho HS quan sát mô hình đồng hồ ở SGk trang 40. - Hướng dẫn HS khoanh vào phương (B). 3/ Củng cố- dặn dò: 2’ - Nhận xét tiết học: --------------------------------------------- Tự nhiên-xã hội Vệ sinh thần kinh(TT). I/ Mục tiêu: - Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức ngủ. - Dành cho HS khá, giỏi: Biết lập và thực hiện thời gian biểu hàng ngày. II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 6,7. III/ Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ : 5’. - Kể tên một số thức ăn, đồ uống gây hại cho cơ quan thần kinh ? - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài : 2/ Các hoạt động : * Hoạt động 1: 12’ .Thảo luận. - Bước 1: Làm việc theo cặp : + Theo bạn, khi ngủ những cơ quan nào trong cơ thể được nghỉ ngơi? + Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt ? + Hằng ngày, bạn thức dậy lúc mấy giờ ? - Bước 2 : Làm việc cả lớp : + HS trình bày kết quả thảo luận- GV kết luận *Hoạt động 2 : 15’. Thực hành : Lập thời gian biểu cá nhân hằng ngày. - GV hướng dẫn cả lớp : Thời gian biểu là 1 bảng trong đó có các nhiệm vụ : + Thời gian. + Công việc và hoạt động của cá nhân trong thời gian 1 ngày. - HS làm việc cá nhân - Làm việc theo cặp : + HS trao đổi thời gian biểu của mình với bạn bên cạnh. - Làm việc cả lớp. + GV gọi vài HS lên bảng giới thiệu thời gian biểu của mình trước lớp. Hỏi: Tại sao ta phải lập thời gian biểu? Sinh hoạt học tập theo thời gian biểu có lợi gì? VI/ Củng cố, dặn dò. 3’. - HS đọc mục: Bạn cần biết. ------------------------------------------------------------ Hoạt động tập thể : Sinh hoạt lớp I/ Nhận xét , đánh giá tuần 8 : - Mọi hoạt động đều thực hiện nghiêm túc - Nhìn chung HS đi học đều , đúng giờ . - Vệ sinh trực nhật sạch sẽ. - Sinh hoạt 15 phút nghiêm túc . - Đồng phục đúng qui định. * Tuyên dương : Ngọc Nam, Kiều Nhi , Bùi Nhi , Nhâm , Huy. * Tồn tại : Một số nhóm trực nhật chưa thật sạch. Một số em còn hay quên sách vở như: Thuỷ Tiên, Thắng, Thảo Vân. - Một số em đi học chậm như: Thắng, Tuấn. II/ Kế hoạch tuần 9 : - Thực hiện nghiêm túc các nội qui của nhà trường. - Vệ sinh sạch sẽ. --------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: