Giáo án Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2005-2006 (Bản đầy đủ)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2005-2006 (Bản đầy đủ)

I.MỤC TIÊU:

1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:

- Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm, chăm sóc, trẻ em không nơi nương tựa có quyền được nhà nước và mọi người hỗ trợ, giúp đỡ.

2.Thái độ:

- Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà cha mẹ anh chị em trong gia đình.

3.Hành vi:

- HS biết yêu quý, quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

-Vở bài tập đạo đức 3

 

doc 31 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1115Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2005-2006 (Bản đầy đủ)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai 
Đạo đức
Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ, anh chị em
Tập đọc
Các em nhỏ và cụ già.
Kể chuyện
Các em nhỏ và cụ già.
Toán
Luyện tập
Thể dục
Chuyên
Thứ ba
Toán
Giảm đi một số lần
Tự nhiên xã hội
Vệ sinh thần kinh
Chính tả
Các em nhỏ và cụ già
Thủ công
Gấp cắt dánh bông hoa
Thứ tư
Tập đọc
Tiếng ru
Luyện từ và câu
Từ ngữ về cộng đồng. Ôn tập câu Ai là gì?
Tập viết
Ôn Chữ cái G
Toán
Luyện tập
Mĩ thuật
Vẽ tranh.
Thứ năm
Tập đọc
Những chiếc chuông
Chính tả
Tiếng ru
Hát nhạc
Gà gáy.
Toán
Tìm số chia
Thứ sáu
Toán
Luyện tập
Tập làm văn
Kể về người hàng xóm
Tự nhiên xã hội
Vệ sinh thần kinh
Thể dục
Chuyên
Hoạt động NG
Sinh hoạt lớp.
Thứ hai ngày tháng năm 2005.
@&?
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em.
I.MỤC TIÊU:
1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:
- Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm, chăm sóc, trẻ em không nơi nương tựa có quyền được nhà nước và mọi người hỗ trợ, giúp đỡ.
2.Thái độ:
- Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà cha mẹ anh chị em trong gia đình.
3.Hành vi:
- HS biết yêu quý, quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức 3 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.4’
2. Bài mới.
Giới thiệu bài.
Giảng bài.
HĐ 1:Xử lí tình huống và đóng vai.
MT: Biết thể hiện sư quan tâm chăm sóc trong tình huống cụ thể.
HĐ2: Bày tỏ ý kiến.
MT: Củng cố để hiểu rõ quyền trẻ em liên quan đến bài học.
HĐ 3: Giới thiệu quà mừng sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em. 5’
MT: Tạo cơ hội để HS bày tỏ tình cảm với người thân.
HĐ 4: Múa hát, đọc thơ về chủ để.
MT: Củng cố bài học. 5’
3. Củng cố dặn dò.
 3’
-Hằng ngày em đã tỏ thái độ quan tâm với mọi người trong gia đình như thế nào?
-Nhận xét đánh giá
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Nêu tình huống.
1.Lan ngồi học, thấy em bé chơi nguy hiểm (trèo cây ) Nếu là Lan em sẽ làm gì?
2.Ông của Huy có thói quen đọc sách báo. Nhưng mấy hôm nay ông bị đau mặt không đọc được. Nếu em là Huy em sẽ là gì?
-KL: 1.Lan khuyên em không được nghịch dại.
2. Huy dành thời gian đọc báo cho ông nghe.
-yêu cầu HS giơ thẻ: (thẻ đỏ là đúng, thẻ xanh là sai).
-Vì sao em cho là đúng?
-Vì sao em cho là sai?
KL: a,c đúng vì: .
là sai vì.
KL: Đây là món quà rất quý. Hãy đem tặng người thân của mình.
Tổ chức thảo luận.
-em hãy thể hiện sự quan tâm của mình với ông bà cha mẹ, anh chị em.
-Nhận xét – tuyên dương.
-Dặn dò:
3 – HS nêu.
-Nhận xét.
-Hát bài hát: Cả nhà thương nhau.
-Nhắc lại tên bài học.
-HS thảo luận theo nhóm.
-Đại diện một vài nhóm đóng vai.
-Nhận xét cách đóng vai.
-Cách xử lý tình huống.
-2 HS đọc yêu cầu bài tập 5.
-Giơ thẻ màu mình chọn.
-Nêu.
-Trao đổi theo cặp mon quà muốn tặng ông bà cha mẹ, anh chị em, người thân.
-Đại diện trình bày trước lớp.
Thảo luận tìm bài hát có ý nghĩa như GV đã gợi ý HD.
-Chỉ định bạn nêu hát theo kiểu xì điện.
-Nhận xét.
- Chuẩn bị tiết sau.
?&@
Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
Bài:. Các em nhỏ và cụ già.
I.Mục đích, yêu cầu:
A.Tập đọc .
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
Đọc đúng giọng câu kể, câu hỏi.
Phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
 -Hiểu các từ ngữ trong bài: Sếu, u sầu, nghẹn ngào.
 - Hiểu nội dung câu chuyện: mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau sẵn sằng chia sẻ niềm vui, nỗi buồn để cuộc sống tốt đẹp hơn.
-B.Kể chuyện.
Rèn kĩ năng nói: nhập vai một bạn nhỏ kể lại được toàn bộ câu chuyện.
Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể và biết nhận xét về lời kể của bạn.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bàicũ.
 3’
2. Bài mới.
a- Giới thiệu bài 2’
b- Giảng bài.
Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
 17’
2.3 Tìm hiểu bài.
 16’
2.4 Luyện đọc lại.
 16’
KỂ CHUYỆN
Kể lại câu chuyện: “Các em nhỏ và cụ già”
Theo lời một bạn nhỏ: 20’
3. Củng cố dặn dò: 4’
-Mọi người mọi vật xung quanh bé bận làm gì?
-Bé bận làm gì?
-Nhận xét – ghi điểm.
-Dựa vào tranh dẫn dắt vào bài.
-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
-Theo dõi ghi từ đọc sai.
-HD ngắt nghỉ đúng.
-Giải nghĩa từ: SGK.
-Các bạn nhỏ đi đâu?
-Điều gì khiến các bạn dừng lại?
-Các bạn quan tâm đến cụ thế nào?
-Theo em vì sao các bạn lại quan tâm đến cụ như vậy?
-Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
-Vì sao nói chuyện với các bạn nhỏ lòng ông nhẹ hơn?
-Chọn một tên khác cho câu chuyện?
-Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
KL: Con người trong cộng đồng phải biết quan tâm chia rẻ với người xung quanh để làm dịu đi sự lo lắng buồn phiền.
-Đọc mẫu các câu hỏi của các bạn nhỏ, câu trả lời của cụ già.
-Nhận xét đánh giá.
-Xác định lại yêu cầu.
-Nhận xét đánh giá.
-Đã bao giờ em quan tâm giúp đỡ người khác chưa?
-Nhận xét – Dặn dò.
-Đọc thuộc lòng bài: Bận
-Nêu:
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-Theo dõi.
-Đọc từng câu nối tiếp.
-Đọc lai từ đọc sai (cá nhân – đồng thanh).
-Đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp.
-Đặt câu.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Đọc nối tiếp theo nhóm.
- Thi đọc đoạn.
-Đọc thầm đoạn 1 + 2.
-Về sau cuộc dạo chơi.
-Gặp cụ già mệt mỏi u sầu.
-Băn khoăn, đoán và hỏi thăm cụ.
-Thảo luận cặp – trả lời.
-Muốn giúp cụ.
-Đọc thầm đoạn 3 –4.
-Bà cụ nhà ông bị ốm nặng 
-HS trao đổi trả lời.
-Được an ủi vì có người quan tâm chia sẻ.
-Đọc đoạn 5.
-Chọn – nêu vì sao chọn.
-1 Hsđọc lại.
-HS nêu
-Hs đọc.
-5 HS đọc từng đoạn.
-Phân vai đọc.
-Nhận xét – bình chọn bạn đọc tốt nhất.
-Đọc yêu cầu.
-1 HS kể mẫu đoạn 1:
-HS tập kể theo cặp.
-Thi kể trước lớp.
-1HS kể cả câu chuyện.
-Bình chọn bạn kể hay nhất.
-Nêu:
-Tập kể lại câu chuyện.
?&@
Môn: TOÁN
Bài:. Luyện tập.
I:Mục tiêu:
	Giúp HS 
- Giúp HS củng cố và vận dụng bảng nhân 7 để làm tính và giải toán có liên quan đến bảng chia 7.
II:Chuẩn bị:
Bảng ï.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2. Bài mới.
Giới thiệu bài. 2’
Giảng bài.
Bài 1: Nhẩm 7’
Bài 2: Tính 8’
Bài 3: 8’
Bài 4: Tìm 1/7 số mèo 8’
3. CC- Dặn dò.
-Nhận xét –cho điểm.
-Nêu yêu cầu –ghi tên bài.
-Nhận xét:
-Những phép chia này là phép chia hết hay có dư? Vì sao?
-bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Chấm chữa.
-chấm chữa.
-Nhận xét chung giờ học.
-Đọc bảng chia 7.
-Chữa bài tập 4:
-Nhận xét – sửa.
-Nhắc lại.
-Nêu yêu cầu – làm miệng.
-Nối tiếp nhau từng phép tính
7 x8 = 7 x9 = 7x 6 = 7x7=
56 : 7 = 63: 7 = 42: 7= 49:7
b- .
HS làm bảng con –chữa bảng lớp. (Đặt tính và tính).
28 : 7 35 : 7 21: 7 14 : 7
42 : 7 42 : 6 25 : 5 49 : 7 
-Chia hết, số dư = 0.
-Đọc đề bài.
-Một nhóm: 7 HS
Nhóm: 35HS?
-HS giải vở – chữa bảng.
-HS đọc đề.
-Nêu cách giải giải.
1, khoanh.
2,Đếm số mèo: 7
-Tập làm lại các bài tập.
Thø ba ngµy th¸ng n¨m 2005
?&@
Môn: TOÁN
Bài:Giảm đi một số lần.
I.Mục tiêu.
 Giúp HS:
Biết cách giảm một số đi nhiều lần và vận dụng để giải các bài tập.
Phân biệt giảm đi một sốlần với giảm đi một số đơn vị.
II.Chuẩn bị
-Que tính.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 4’
2. Bài mới.
a-Giới thiệu bài.
b-Giảng bài.
HD cách giảm đi nhiều lần: 10’
c-Thực hành.
Bài 1: Viết theo mẫu 5’
Bài 2: 7 – 10’
a-
b-
Bài 3: 7’
3. Củng cố – dặn dò: 2’
-Nhận xét – cho điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
1\ Nêu- làm: Lấy 6 que tính đặt hàng trên, 2 que tính đặt hàng dưới.
-Số que tính ở hàng dưới bằng 1/?số que tính ở hàng trên.
-Như vậy để tính số que tính ở hàng dưới ta làm thế nào?
Hay ta còn nói:Số que tính ở hàng trên giảm đi 3 lần thì được số que tính ở hàng dưới. (ghi)
2\Hãy vẽ độ dài đoạn thẳng AB= 8 cm
 CD= 2 cm
-Nhìn vào sơ đồ em thấy đoạn thẳng AB giảm đi mấy lần thì được đoạn thẳng CD?
-Vậy để tính độ dài đoạn thẳng CD ta làm thế nào?
-Giảm 6 đi 3 lần ta làm thế nào?
 -Giảm 8 cm đi 4 lần làm thế nào?
 10kg 2 lần
 a n lần
-Muốn giảm đi nhiều lần ta làm thế nào?
-Ghi tên bài.
-Nhận xét chữa.
-Nhận xét chữa.
-Chấm chữa.
-chấm chữa.
-Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào?
-Dặn dò:
-Chữa bài tập 4:
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-Thực hiện theo.
-Số que tính ở hàng dưới = 1/3 số que tính ở hàng trên.
-6: 3 = 2 (que).
Nhắc lại.
-Vẽ bảng con:
 8cm
 2cm
Giảm đia 4 lần
8: 4 = 2 cm
6: 3 = 2
8: 4 = 2
10: 5 = 2
a: n
Muốn giảm một số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần.
-Nêu: Cá nhân – đồng thanh.
-Đọc đề bài – làm nháp – chữa bài bảng lớp.
 40 quả
-Có: 
Còn:
-HS đọc đề bài. Tự tóm tắt như SGK.
-Giải vở- chữa bảng.
1HS đọc đề bài. – nêu câu hỏi tóm tắt.
-Lớp tự tóm tắt giải.
Làm bằng tay:
Làm bằng máy
-HS đọc đề bài.
Làm bảng con.
 A B
 C D
 4cm
-Nêu:
-Làm lại các bài tập.
?&@
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài ... 
-Dẫn dắt vào bài.
-Đọc mẫu toàn bài.
-Theo dõi ghi từ đọc sai.
-Ngắt nghỉ không đúng.
-Chia đoạn.
-Giải nghĩa từ(SGK).
-Nơi ở của gia đình bác thợ gạch có gì đặc biệt?
-Tìm từ nói lên tình thân giữa gia đình bác và cậu bé?
-Những chiếc chuông đó đã đem lại niềm vui như thế nào với gia đình bạn nhỏ?
-Đọc mẫu đoạn 2: HD ngắt nghỉ, nhấn giọng: Ú tim, nhóm lửa, nặn một viên bi nhỏ.
-Nhận xét đánh giá.
-Câu chuyện khuyên ta điều gì?
-Luyện đọc lại bài.
-Đọc thuộc lòng bài: Tiếng ru.
-Nêu:
-Nhắc lại tên bài học.
-Theo dõi 
-Đọc từng câu nối tiếp nhau.
-Đọc lại.
-Đọc nối tiếp từng đoạn.
-Đọc đoạn trong nhóm.
-Đọc đoạn theo nhóm.
-Cá nhân – đồng thanh.
-Đọc thầm đoạn 1:
-Túp lều bằng phên, rạ giữa cánh đồng 
-Đọc đoạn 2 – 3 (cá nhân + Thầm).
-Cậu thường chơ trò ú tim với con bác.
-Nặn chuông đất.
-Nung –chia làm 2 
-Đọc thầm đoạn 4.
-Nhà bạn náo nức, ấm áp, 
-HS đọc cá nhân đồng thanh.
-Thi đọc đoạn – cả bài.
-Nhận xét.
-Nêu.
?&@
 Môn : CHÍNH TẢ (Nhớ – viết).
	Bài: Tiếng ru
I. Mục tiêu:
Nhớ viết chính xác bài “Tiếng ru” (Khổ 1 + 2). Trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát.
Làm đúng bài tập tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/ d/gi theo nghĩa đã cho.
II. Chuẩn bị:
-bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2. Bài mới.
a-Giới thiệu bài.
b-Giảng bài.
HD chuẩn bị 10’
Nhớ viết: 15’
Chấm chữa: 3’
HD làm bài tập.
 7’
3.Củng cố – dặn dò: 2’
-Đọc: nhàn rỗi, giặt giũ, rét run, da dẻ.
-Nhận xét bài viết trước.
-Dẫn dắt vào bài.
-Đọc bài viết.
-Bài thơ viết theo thể thơ gì?
-Cách trình bày bài thơ lục bát?
-Dòng nào có dấu (,)?
-Dòng nào có (-)?
-Dòng nào có dấu (?)?
-Dòng nào có dấu (!)?
-Nhắc tư thế ngồi viết cầm bút.
-Chấm nhận xét.
-Xác định lại yêu cầu.
-Nhận xét chữa.
-Nhận xét chung tiết học.
-Dặn HS.
-Viết bảng con.
-Đọc lại.
-Nhắc lại tên bài học.
-HS đọc thuộc lòng.
Mở SGK
Lục bát.
-Dòng 6 cách lề 2 ô.
-Dòng 8 cách lề 1 ô.
-Dòng 2.
-Dòng 7:
-Dòng 7
-Dòng 8.
-Viết nháp những chỗ khó nhớ.
-Nhẩm thuộc 2 khổ thơ.
-Viết bài.
-Đọc lại bài – tự soát.
-Đọc đề 
Tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng d/r/gi
-Làm chín thức ăn làm cho dâu mỡ sôi: rán.
-Trái nghĩa với khó: dễ.
-Thời điểm chuyển từ năm cũ sang năm mới: giao thừa.
-HS làm vở –chữa.
-HS sai lỗi tự sửa.
?&@
Môn: Hát nhạc
I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Tìm số chia.
I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
-Biết tìm số chia chưa biết.
- Củng cố về tên gọi và quan hệ của các thành phần trong phép chia.
II. Chuẩn bị:
- que tính.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
kiểm tra bài cũ. 5’
bài mới.
a- giới thiệu bài2’
b- giảng bài.
HD cách tìm số chia 10’
Thực hành:
Bài 1:Nhẩm 5’
Bài 2: Tìm x 8’
Bài 3: 7’
3.Củng cố –dặn dò. 3’
-Nhận xét ghi điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Nêu: Lấy 6 que tính xếp đều thành 2 hàng.
-Mỗi hàng có mấy que tính?
-Thực hiện thế nào?
-Ghi: 6 : 2 = 3
 sbc sc thương
-Che số chia (2)
-Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
-KL: -Ghi
“Trong phép chia hết, muôn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương”
-Nêu bài tập.
30: x = 5
-Nhận xét cách trình bày.
-Nhận xét.
-Ghi bảng HD.
-Nhận xét chữa.
-7Chia hết cho những số nào?
-Nhận xét sửa.
Muốn tìm số chia chưa biết (phép chia hết) ta làm thế nào?
-Dặn HS.
-Chữa bài tập 3.
-Nhắc lại tên bài.
-Làm 
-3 Que tính.
6: 2 = 3
-Nêu tên các thành phần của phép chia.
-Tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
-6: 3 = 2
-Nhắc lại.
-Nhận xét –tìm số chia.
-Hs làm bảng con- 1 HS làm bảng lớp.
-HS đọc đề – làm miệng.
-Đọc nối tiếp.
35: 5 28 : 7 24 : 6 21: 3
35 : 7 28 : 4 24 : 4 21 : 7
-Đọc đề
-Là bảng (vở).
-Chữa:
12: x = 2 42: x= 6 27 : x = 3
36 : x =4 x : 5 = 4 x ´ 7 = 70
-HS đọc đề.
-Trong phép chia hết, 7 chia cho mấy để được:
+Thương lớn nhất.
+Thương nhỏ nhất.
(1,7)
-HS thực hiện.
7:7 = 1
7: 1 = 7 
-HS nêu kết quả.
-nêu:
-Tập giải lại các bài tập.
-Học thuộc quy tắc.
Thứ sáu ngày tháng năm 2005
?&@
Môn: TOÁN
Bài:Luyện tập..
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
- Củng cố về thành phần chưa biết của phép tính nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số, chia số có hai chữ số cho số có một chữ số, xem đồng hồ.
II. Chuẩn bị.
- Bảng mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 5’
2. Bài mới.
a- giới thiệu bài
b- giảng bài,
Bài 1: nhẩm 5’
Bài 2: Tính 9’
Bài 3: 9’
Bài 4: 3’
3. Củng cố dặn dò: 3’
-Ghi: 27 : x = 3
 x ´ 7 = 70
-Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế nào?
-Nhận xét đánh giá.
-Ghi tên bài học.
-Chấm chữa.
-Chấm chữa.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Chấm – chữa.
-Nhận xét giờ học.
- Làm lại các bài tập.
-Làm bảng con. 2 HS lên bảng lớp.
-Nêu.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-Đọc yêu cầu bài tập.
-Làm bảng: x + 12 = 36
 x ´ 6 = 30
làm vở: x – 25 = 15 x: 7 = 5
80 – x = 30 42 : x = 7
-Hs đọc yêu cầu.
-Làm bảng.(đặt tính)
35 ´ 2 26 ´ 4 64 : 2
-Làm vở: 32 ´ 6 20 ´ 7
80 : 4 99 : 3 77 : 7
-Đọc yêu cầu đề bài.
Có: 36 lít
Còn lại 1/3 số lít = . L?
-HS làm vở – chữa bảng.
-HS đọc đề bài – làm miệng.
(1h 25’)
?&@
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài: Kể (viết) về một người hàng xóm.
I.Mục đích - yêu cầu. 
Rèn kĩ năng nói: HS kể lại tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm mà em quý mến.
Rèn kĩ năng viết: Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (5 – 7 câu), diễn đạt rõ ràng.
II.Đồ dùng dạy – học.
- Bảng.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 5’
2.Bài mới.
a-Giới thiệu bài
b-Giảng bài.
Bài 1: Kể về người hàng xóm mà em yêu quý. 15’
Bài 2: Viết điều vừa kể thành một đoạn văn (5-7 )câu 15’
3. Củng cố dặn dò: 2’
-Nhận xét cho điểm
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Gợi ý SGk: Chỉ có 4 câu em có thể thêm vào về hình dáng tình hình của người đó.
-Nhận xét - cho điểm
-Nhận xét tuyên dương.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò:
-Kể lại câu chuyện không nỡ nhìn.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-Đọc yêu cầu bài.
-1 – 2 HS đọc gợi ý, 1 – 2 Hs dựa vào gợi ý trả lời.
-1 – 2 HS kể mẫu.
-HS tập kể theo cặp.
-Thi kể.
-Đọc yêu cầu bài tập.
-Viết bài vào vở.
-Đọc –nhận xét.
-Bình chọn người viết hay nhất.
-Về hoàn thành bài viết ở nhà.
@&?
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài: Vệ sinh thần kinh
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Nêu vai trò củ giấc ngủ đối với sức khoẻ.
Lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc xếp thời gian ăn ngủ, học tập và vui chơi một cách hợp lý.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 5’
2.Bài mới.
a-Giới thiệu bài.
b-Giảng bài.
HĐ 1:Thảo luận: MT: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ
 15’
HĐ 2: Thực hành lập thời gian biểu.
MT: Sắp xếp thời gian học tập vui chơi, nghỉ hợp lý.
 15’
3. Củng cố dặn dò. 3’
-Nêu một số việc nên làm để giữ vệ sinh thần kinh?
-Nêu một số thức ăn, uống có hại cho cơ quan thần kinh?
-Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Phân nhóm, nêu nhiệm vụ.
-Theo bạn khi ngủ cơ quan nào được nghỉ ngơi?
-Bạn ngủ nhiều hay ít, cảm giác khi thức dậy?
-Bạn đi ngủ lúc mấy giờ?
Và thức dậy lúc mấy giờ?
-Điều kiện nà giúp bạn ngủ tốt?
-Bạn làm những việc gì trong ngày?
KL: Khi ngủ cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi trẻ nhỏ ngủ nhiều từ 10 tuổi ngủ 7-8 tiếng/ngày.
HD lập.
-Nhận xét đánh giá.
-Tại sao phải lập thời gian biểu?
- Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì?
-KL: Thực hiện theo thời gian biểu 
-Nhận xét chung giờ học.
Dặn dò:
-Nêu:
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-Thảo luận theo cặp.
-Một số cặp trình bày kết quả thảo luận.
-Nhận xét – bổ xung.
-Quan sát mục trong SGK.
-Đọc.
-Theo dõi.
- 1- 2 HS lập miệng.
-Trao đổi theo cặp.
-1 – 2 HS trình bày trước lớp.
-Nhận xét.
-ăn ngủ, học tập, vui chơi, hợp lí, giúp bảo vệ thần kinh nâng cao hiệu quả làm việc.
-Đọc mục bạn cần biết.
-Chuẩn bị bài sau.
?&@
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
I. Mục tiêu.
-Tổng kết chủ điểm tháng 10.
- Phương hướng chủ điểm tháng 11: Kính yêu thầy cô.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định tổ chức
 5’
2.Đánh giá. 15’
3.Chủ điểm tháng tới: Kính yêu thầy cô 5’
4. Đọc báo.
Đội: 12’
5. Tổng kết. 3’
-Giao nhiệm vụ : Họp tổ từng học sinh kiểm điểm.
-Thực hiện nội quy.
-Thực hiện lời hứa.
-An toàn giao thông.
Nhận xét – đánh giá.
-Vẫn còn Hs đi muộn
-Chưa thực hiện đúng lời hứa: 
-Xảy ra tai nạn giao thông:
.
-Tháng 11 có ngày lễ nào?
-Lớp thực hiện những gì để chúc mừng thầy cô?
-Nêu:
+Học tốt dành nhiều điểm tốt?
+Văn nghệ.
+làm báo tường.
-Nhận xét chung.
-Chuẩn bị bài tuần sau.
-hát đồng thanh.
-Tổ họp, kiểm điểm.
-Tổ trưởng báo cáo.
20/11
-Nêu.
-Đọc báo măng non.
+kể chuyện về loài gấu.
+Chim sâu và nhà sung.
+Bài ca chàng lười.
+Cuộc sống quanh em.
+Vẽ chơi.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 08.doc