Giáo án Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Thị Hạnh

Giáo án Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Thị Hạnh

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi ba em đọc thuộc lòng bài thơ: “Bận“ và trả lời câu hỏi.

- Giáo viên nhận xét ghi điểm.

 2.Bài mới: Tập đọc:

 a) Phần giới thiệu :

* Giới thiệu chủ điểm và bài đọc ghi bảng.

b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ

* Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.

* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

- Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp.

+ Theo dõi sửa chữa những từ HS phát âm sai.

- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.

+ Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng , đọc đoạn văn với giọng thích hợp.

+ Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới: sếu, u sầu, nghẹn ngào.

- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.

- Cho 5 nhóm nối tiếp đọc 5 đoạn.

- Gọi một học sinh đọc lại cả bài.

d) Hướng dẫn tìm hiểu bài :

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1và 2, TLCH:

+ Các bạn nhỏ đi đâu?

 

doc 25 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1047Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Thị Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
gggg o0ohhhh
 Thứ hai ngày tháng năm 2006
 Buổi sáng
 Tập đọc - Kể chuyện: Các em nhỏ và cụ già 
 A/ Mục đích, yêu cầu: - SGV trang 159. 
 - Rèn đọc đúng các từ õ: lùi dần , lộ rõ, sải cánh, ríu rít. 
 B / Chuẩn bị : Tranh minh họa bài đọc (SGK), tranh ảnh chụp một đàn sếu.
 C/ Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi ba em đọc thuộc lòng bài thơ: “Bận“ và trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
 2.Bài mới: Tập đọc:
 a) Phần giới thiệu :
* Giới thiệu chủ điểm và bài đọc ghi bảng. 
b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ 
* Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. 
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp.
+ Theo dõi sửa chữa những từ HS phát âm sai. 
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
+ Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng , đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
+ Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới: sếu, u sầu, nghẹn ngào.
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Cho 5 nhóm nối tiếp đọc 5 đoạn.
- Gọi một học sinh đọc lại cả bài.
d) Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1và 2, TLCH:
+ Các bạn nhỏ đi đâu? 
+ Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại?
+Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? 
+Vì sao các bạn quan tâm ông cụ như vậy?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và 4.
+ Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
+Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy lòng nhẹ nhỏm hơn?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 5 trao đổi để chọn tên khác cho truyện theo gợi ý SGK.
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
*Giáo viên chốt ý như sách giáo viên 
d) Luyện đọc lại : 
- Đọc mẫu đoạn 2.
- Hướng dẫn đọc đúng câu khó trong đoạn.
-Mời 4 em nối tiếp nhau thi đọc các đoạn 2 , 3 ,4 , 5.
- Mời 1 tốp (6 em) thi đọc truyện theo vai.
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
 Kể chuyện 
* Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK.
* H/dẫn HS kể lại chuyện theo lời 1 bạn nhỏ.
- Gọi 1HS kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện. 
- Theo dõi nhận xét lời kể mẫu của học sinh.
- Cho từng cặp học sinh tập kể theo lời n/vật.
- Gọi 2HS thi kể trước lớp.
- Mời 1HS kể lại cả câu chuyện ( nếu còn TG)
- Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất. 
đ) Củng cố dặn dò : 
+ Các em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong truyện chưa?
- Dặn về nhà đọc lại bài, xem trước bài “Tiếng ru “ 
- 3 em lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ và TLCH theo yêu cầu của GV.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- Từng HS nối tiếp nhau đọc từng câu, luyện đọc các từ ở mục A.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, tìm hiếu nghĩa các từ mới ở mục chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo nhóm ( nhóm 5 em).
- 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn.
- Một học sinh đọc lại cả câu truyện.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời:
+ Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ. 
+ Các bạn gặp một ông cụ đang ngồi ven đường, vẻ mặt buồn rầu, cặp mắt lộ vẻ u sầu.
+ Các bạn băn khoăn trao đổi với nhau. Có bạn đoán ông cụ bị ốm, có bạn đoán ông bị mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp đến tận nơi hỏi thăm cụ 
+ Các bạn là những người con ngoan, nhân hậu muốn giúp đỡ ông cụ.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4 của bài. 
+ Cụ bà bị ốm nặng đang nằm trong bệnh viện , rất khó qua khỏi .
+ Ông cụ thấy nỗi buồn được chia sẻ, ô ng thấy không còn cô đơn 
- Lớp đọc thầm trả lời câu hỏi tìm tên khác cho câu chuyện : Ví dụ Những đúa trẻ tốt bụng 
+ Con người phải quan tâm giúp đỡ nhau.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc. 
- 4 em nối tiếp thi đọc.
- Học sinh tự phân vai và đọc truyện.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe GV nêu nhiệm vụ của tiết học.
- Một em lên kể mẫu 1đoạn của câu chuyện.
- HS tập kể chuyện theo cặp.
- 2 em thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. 
- HS tự liên hệvới bản thân.
- Về nhà tập kể lại nhiều lần, xem trước bài mới.
-----------------------------------------------------------
 Toán: Luyện tập 
A/ Mục tiêu : 
Giúp HS củng cố và vận dụng bảng nhân 7 để làm tính và giải toán liên quan đến bảng chia 7 
 B/ Hoạt động dạy - học :	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1.Bài cũ :
- KT bảng chia 7.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện tập:
Bài 1: -Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở.
- Gọi HS nêu miệng kết quả của các phép tính.
Lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 :- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện trên bảng con.
- Mời 2HS làm bài trên bảng lớp.
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3 -Gọi học sinh đọc bài 3, cả lớp đọc thầm. 
- H/dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4 :- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK.
- Yêu cầu HS tự làm bài và nêu kết quả. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
 d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập 
- 3HS đọc bảng chia 7.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Một em nêu yêu cầu đề bài .
- Cả lớp tự làm bài vào vở .
- 3HS nêu miệng kết quả nhẩm, lớp bổ sung. 
 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 42 : 7 = 6
 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9 7 x 6 = 42 
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp làm bài trên bảng con, 2 em làm bài trên bảng.
 28 7 35 7 21 7 14 7
 0 4 0 5 0 3 0 2
- Một em bài toaans, cả lớp nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. Sau đó tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét.
Giải :
Số nhóm học sinh được chia là :
35 : 7 = 5 (nhóm)
 Đ/S: 5 nhóm
- Cả lớp tự làm bài.
- 2HS nêu miện kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Hình a: khoanh vào 3 con mèo.
+ Hình b: khoanh vào 2 con mèo.
- HS đọc bảng chia 7. 
- Về nhà học bài và làm bài tập.
---------------------------------------------------------
 Buổi chiều
 Tự nhiên xã hội: Vệ sinh thần kinh 
 A/ Mục tiêu Sau bài học, HS biết:
 - Nói được những việc nên làm và không nên làm để giữ VS thần kinh. Phát hiện được những trạng thái có lợi và không có lợi cho cơ quan thần kinh. 
 - Kể được tên một số thức ăn , đồ uống nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho cơ quan thần kinh. 
 B/ Chuẩn bị : Các hình trong sách giáo khoa ( trang 32 và 33 ), VBT. 
 C/ Hoạt động dạy - học chủ yếu :	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài “ Hoạt động thần kinh “
+ Nêu VD cho thấy não điều khiển mọi hoạt động của cơ thể.
-Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị của học sinh 
2. Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài:
 *Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận
 Bước 1 Làm việc theo nhóm 
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình trang 32 SGK trả lời câu hỏi: 
+ Nêu rõ nhân vật trong mỗi hình đang làm gì?
+ Hãy cho biết ích lợi của các việc làm trong hình đối với cơ quan thần kinh?
 Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời một câu hỏi trong hình.
- GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung.
 *Hoạt động 2 :
 Bước 1 : Đóng vai 
- Yêu cầu lớp chia thành 4 nhóm.
- Phát phiếu cho 4 nhóm mỗi phiếu ghi một trạng thái tâm lí : Tức giận, vui vẻ, lo lắng, sợ hãi.
- Yêu cầu các nhóm thể hiện nét mặt biểu lộ theo trạng thái đã ghi trong phiếu .
Bước 2: Trình diễn :
- Yêu cầu các nhóm cử một bạn lên trình diễn vẻ mặt đang ở trạng thái tâm lí được giao.
- Yêu cầu các nhóm quan sát nhận xét và đoán xem bạn đó đang thể hiện trạng thái TL nào? Và thảo luận xem tâm lí đó có lợi hay có hại cho cơ quan TK
Hoạt động 3 Làm việc với sách giáo khoa 
Bước 2: Làm việc theo cặp 
- Yêu cầu em ngồi gần nhau quan sát hình 9 trang 33 lần lượt người hỏi, người trả lời: 
+ Bạn hãy chỉ vào hình và nói tên các loại thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho TK?
*Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Gọi một số học sinh lên trình bày trước lớp .
- Đặt vấn đề yêu cầu học sinh phân tích: 
+ Trong các thứ đó, những thứ nào tuyệt đối tránh xa kể cả trẻ em và người lớn?
+ Kể thêm những tác hại khác do ma tuý gây ra đối với SK người nghiện ma tuý?
 d) Củng cố - Dặn dò:
+Hàng ngày em nên làm gì để giữ vệ sinh thần kinh?
- Xem trước bài mới .
- 2 em TL theo yêu cầu của GV.
- Lớp lắng nghe GV giới thiệu bài.
-Tiến hành chia nhóm theo h/dẫn của GV.
- Lần lượt từng em trình bày kết quả thảo luận.
+ Ngủ nghỉ đúng giờ giấc , chơi và giải trí đúng cách , xem phim giải trí lành mạnh , người lớn chăm sóc 
- Lớp chia thành 4 nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn tiến hành đóng vai với những biểu hiện tâm lí thể hiện qua nét mặt như : vui, buồn, bực tức, phấn khởi, thất vọng, lo âu 
- Các nhóm cử đại diện lên trình diễn trước lớp.
- Cả lớp quan sát và nhận xét:
+ Trạng thái TL: vui vẻ, phấn khởi... có lợi cho cơ quan TK.
+ Tức giận, lo âu, ... có hại cho cơ quan TK. 
- Từng cặp HS quan sát hình 9 trang 33, nói cho nhau nghe về những đồ ăn , nước uống nên và không nên đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh.
- Lên bảng tập phân tích một số vấn đề liên quan đến ... theo dõi nhận xét . 
 c) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .
- Hai em lên bảng kể lại câu chuyện trả lời nội dung câu hỏi của giáo viên. 
- 1 em đọc yêu cầu và các gợi ý.Cả lớp đọc thầm.
- Một em khá kể mẫu.
- 3 học sinh lên thi kể cho lớp nghe. 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
-Một học sinh đọc đề bài .
- Lắng nghe giáo viên để thực hiện tốt bài tập. 
- Học sinh thực hiện viết vào nháp. 
- 5 em đọc bài viết của mình.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn viết tốt nhất.
- Hai em nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về Tập làm văn . 
- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
-----------------------------------------------------
 Buổi chiều
 Chính tả: (nhớ viết ) Tiếng ru 
 A/ Mục tiêu : - Rèn kỉ năng viết chính tả , nhớ viết lại chính xác các khổ thơ 1và 2 trong bài 
 “Tiếng ru“. Trình bày bài thơ đúng theo thể thơ lục bát.Viết đúng và biết viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu.
 - Nhớ cách viết những tiếng có vần dễ lẫn uôn/ uông theo nghĩa đã cho (BT 2b). 
 B/ Chuẩn bị : - Bảng lớp viết sẵn 2 lần ND bài tập 2b.
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 3 học sinh lên bảng.
-Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai theo yêu cầu của giáo viên .
-Nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS nhớ - viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc khổ thơ 1 và 2 của bài thơ Tiếng ru 
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. Sau đó mở sách, TLCH:
+ Bài thơ viết theo thể thơ nào ?
+ Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì cần chú ý?
- Cho HS nhìn sách, viết ra nháp những chữ ghi tiếng khó, nhẩm HTL lại 2 khổ thơ.
* Yêu cầu HS gấp sách lại, nhớ viết 2 khổ thơ. GV theo dõi nhắc nhở.
* Chấm, chữa bài.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2b : - Gọi 1HS đọc ND bài tập, Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Cho HS làm bài vào VBT.
- Mời 3 HS lên bảng viết lời giải.
- GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lại ý đúng.
- Gọi 1 số HS đọc lại kết quả trên bảng. Cả lớp sửa bài (nếu sai).
 d) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới .
- 2 học sinh lên bảng viết các từ : buồn bã , buông tay, diễn tuồng, muôn tuổi. 
 - Cả lớp viết vào bảng con .
-Lớp lắng nghe giới thiệu bài 
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 2HS đọc thuộc lòng bài thơ.
+ Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát. 
+ Nêu cách trình bày bài thơ lục bát trong vơ.û 
 - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào nháp.
- HS nhớ lại hai khổ thơ 1 và 2 của bài thơ và viết bài vào vở. 
-Tự soát và sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm.
- 1HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm.
-Lớp tiến hành làm bài vào VBT.
- 3 em thực hiện làm trên bảng, cả lớp nhận xét bổ sung. 
- 3 em đọc lại kết quả. Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng: cuồn cuộn, chuồng, luống.
- Về nhà học bài và xem lại bài tập trong sách giáo khoa.
-------------------------------------------------------
Hướng dẫn tự học Tiếng Việt
 A/ Mục tiêu: - HS luyện đọc các bài TĐ đã học trong tuần.
 - Rèn HS đọc trôi chảy, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm các bài TĐ đã học
- Theo dõi giúp đỡ các em yếu.
- Tổ chức cho HS thi đọc CN, nhóm + TLCH.
- Nhận xét bình chọn CN, nhóm đọc hay.
2/ Dặn dò: Về nhà tiếp tục luyện đọc.
- Các nhóm đọc bài: Các em nhỏ và cụ già; Tiếng ru; Những chiếc chuông reo.
- HS thi đọc trước lớp: đọc cá nhân, đọc phân vai ( bài Các em nhỏ và cụ già).
- Cả lớp theo dõi bình chọ bạn đọc hay nhất, tuyên dương.
-------------------------------------------------------------
Rèn chữ
 A/ Mục tiêu: - HS nghe - viết đoạn 4 của bài Các em nhỏ và cụ già.
 - Rèn HS viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ.
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hướng dẫn HS nghe - viết:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 4 của bài.
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
+ Lời ông cụ được đánh dấu bằng những dấu gì?
- Yêu cầu HS luyện viết tiếng khó trên bảng con.
* Đọc bài, HS viết vào vở.
* Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa lỗi.
* Dặn dò: Về nhà luyện viết lai các chữ đã viết sai.
- 1HS đọc đoạn văn, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Cả lớp nêu và ghi các tiếng khó vào bảng con.
- Nghe - viết bài vào vở.
- chữa lỗi (nếu sai).
 Thứ sáu ngày tháng năm 2006
 Buổi sáng 
 Anh văn: GV bộ môn dạy
------------------------------------------------------
 Toán : Luyện tập 
 A/ Mục tiêu : - Củng cố về: Tìm một thành phần chưa biết của phép tính; nhân số có 2 chữ số 
 với số có một chữ số; chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số; xem đồng hồ.
 - G/dục HS yêu thích môn học.
 B/ Lên lớp :	
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
 1.Bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng làm BT: Tìm x
 56 : x = 7 28 : x = 4
- Nhận xét ghi điểm.
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Tổ chức, hướng dẫn HS làm BT:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập .
-Yêu cầu lớp cùng làm mẫu một bài. 
- Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở .
- Mời 4HS lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh gia.ù
Bài 2 : - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Mời hai học sinh lên bảng làm bài.
- Cho HS đổi vở KT bài nhau. 
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3 - Gọi 2 học sinh đọc bài 3.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm, phân tích bài toán. 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Mời 1 học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4 :
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 1số em nêu miệng kết quả. 
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại ý đúng.
 d) Củng cố - Dặn dò:
Khoanh vào kết quả đúng:
 63 : x = 7 a/ x = 70; b/ x = 6; c/ x = 9
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 2 em lên bảng làm bài .
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu .
- Một em nêu yêu cầu bài 1 .
- Học sinh làm mẫu một bài và giải thích 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở. 
- 4 học sinh lên bảngøchữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. 
 x + 12 = 36 x : 6 = 5
 x = 36 -12 x = 6 x 5 
 x = 24 x = 30
 80 - x = 30 42 : x = 7 
 x = 80 - 30 x = 42 : 7 
 x = 50 x = 6
- Một em nêu yêu cầu bài 2 .
- Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài. 
a/ 35 32 26 20
 x 2 x 6 x 4 x 7
 70 192 104 140
b/ 64 4 80 4 77 7 
 24 16 00 20 07 11
 0 0 0
- Học sinh nêu đề bài. Cả lớp cùng phân tích bài toán rồi tự làm vào vở.
- 1HS lên bảng trình bày bài giải. Cả lớp nhận xét bổ sung.
Giải :
Số lít dầu còn lại trong thùng :
36 : 3 = 12 (lít)
 Đ/S :12 lít dầu 
- Một học sinh nêu đề bài .
- Lớp quan sát và tự làm bài.
- 3HS nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung.
 (Đồng hồ B là đúng)
- HS xung phong lên khoanh vào đáp án đúng.
- Về nhà học bài và làm bài tập. 
--------------------------------------------------------
 Buổi chiều
 Âm nhạc: Ôn bài Gà gáy
 A/ Mục tiêu: - HS thuộc bài hát, biết thể hiện bài hát với tình cảm tươi vui.
 - Tập hát kết hợp vận động phụ họa.
 B/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt đông 1: ôn bài hát.
- Yêu cầu HS nghe băng bài hát Gà gáy.
- Yêu cầu HS hát, vừa hát vừa gõ đệm theo nhịp 2/4.
* Hoạt động 2: Tập vận động phụ họa và biểu diễn bài hát.
- H/ dẫn HS hát và vận động phụ họa:
+ Động tác 1 (hai câu đầu): Gà gáy sáng - Đưa 2 tay lên miệng thành hình loa, đầu ngẩng cao, chân nhún nhịp nhàng.
+ Động tác 2 (hai câu cuối): Đi lên nương - Đưa 2 tay lên cao rồi thả dẫn xuống, chân nhún nhịp nhàng.
- Tố chức cho HS thi biểu diễn trước lớp.
* Hoạt động 3: Nghe hát 
- Cho HS xung phong hát 1 bài dân ca mà em thích.
- Cho HS nghe băng 1 số bài hát thiếu nhi chọn lọc.
* Dặn dò: Về nhà tiếp tục tập hát kết hợp vận động phụ họa. 
- Cả lớp nghe băng.
- Vừa hát vừa gõ đệm theo nhịp 2/4:
Con gà gáy le té le sáng rồi ai ơi!
xxxx
- Cả lớp làm các động tác theo GV.
- 2 nhóm biểu diễn trước lớp, vừa hát vừa múa.
- HS xung phong hát 1 bài hát dân ca mà em thích.
- Nghe băng 1 số bài hát thiếu nhi chọn lọc. 
-------------------------------------------------------------
Hoạt động tập thể
A/ Mục tiêu: - HS ôn các bài hát, bài múa của sao nhi đồng.
 - Chơi trò chơi “ Chim về tổ”
B/ Hoatj động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Tổ chức cho HS hát múa.
- Yêu cầu lớp trưởng tập hợp lớp thành một vòng tròn và ôn các bài: Tiếng chào theo em; Em yêu trường em; Cả nhà thương nhau....
- Tập hát bài mới: Hành khúc DDTNTPHCM.
*Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Chim về tổ “
- GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Cho HS chơi thử 1-2 laanfrooif cho chơi chính thức.
 * Dặn dò: Nhận xét giờ học, tuyên dương những em tham gia tích cực.
- Lớp trưởng điều khiển cho cả lớp hát múa.
- Hát bài hát Hành khúc DDTNTPHCM theo hướng dẫn của GV.
- Tham gia chơi TC “ Chim về tổ”.
- Về nhà hát lại nhiều lần bài hát “ Chim về tổ”.
======================================================
&'

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAÀN 8.doc