I.YÊU CẦU:
A. TẬP ĐỌC
Đọc trôi chảy toàn bài.
Bước đầu biết đọc đúng kiểu câu , biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật
Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau.
B.KỂ CHUYỆN:
Kể lại được từng đoạn câu chuyện câu chuyện.
** Kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ trong SGK.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 8 (DẠY TỪ 05/10/2008-09/10/2008) THỨ /NGÀY MƠN BÀI DẠY THỨ 2 05/10/2008 TĐ TĐ-KC TỐN ĐẠO ĐỨC Các em nhỏ và cụ già Các em nhỏ và cụ già Luyện tập Quan tâm chăm sĩc ơng bà cha mẹ anh chị em (TT) THỨ 3 06/10/2008 TỐN THỂ DỤC TN-XH CHÍNH TẢ ÂM NHẠC Giảm di một số lần Ơn di chuyển hướng phải trái Vệ sinh thần kinh Nghe viết :Các em nhỏ và cụ già Ơn tập bài hát :Gà gáy THỨ 4 07/10/2008 TẬP ĐỌC TỐN THỦ CƠNG TẬP VIẾT Tiếng ru Luyện tập Gấp cắt dán bơng hoa Ơn chử hoa G THỨ 5 08/10/2008 TỐN THÊ DỤC LTVC TN-XH Tìm số chia Di chuyển hướng phải trái Từ ngữ về cộng đồng.Ơn tập câu :Ai làm gì? Vệ sinh thần kinh(tt) THỨ 6 09/10/2008 TỐN MĨ THUẬT CHÍNH TẢ TẬP LÀM VĂN Luyện Tập Vẽ tranh :Vẽ chân dung Nhớ viết :Tiéng ru Kể về người hàng xĩm Thứ hai ngày 05 tháng10 năm 2009. TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I.YÊU CẦU: A. TẬP ĐỌC Đọc trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc đúng kiểu câu , biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. B.KỂ CHUYỆN: Kể lại được từng đoạn câu chuyện câu chuyện. ** Kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ trong SGK. III.Lên lớp TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5P 20’ 20’ 10’ 20’ 5P 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Bài “Bận” +Mọi người xunh quanh bé bận những gì? +Vì sao mọi người bận mà vui? 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi tựa b.Luyện đọc: * GV đọc toàn bàiTTND. Sự quan tâm của các bạn nhỏ đối với ông cụ. - Bài này có mấy đoạn? * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp tìm hiểu: - Mỗi em đọc một câu, (Chú ý từ khó) GV theo dõi nhắc nhở HS ngắt nghỉ đúng... -Luyện đọc theo đoạn. -Đọc đoạn theo nhóm. -GV theo dõi, HD HS đọc cho đúng -Thi đọc theo nhóm. c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: + Các bạn nhỏ đi đâu? Điều gì khiến các bạn nhỏ phải dừng lại? + Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? + Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy? + Ông cụ gặp chuyện gì buồn? + Vì sao khi trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy lòng mình nhẹ hơn? GV chốt: Bà cụ ốm năng đang nằm bệnh viện nên ông cụ buồn.Ông cảm thấy lòng ấm lại vì tình cảm của các bạn nhỏ. + Em chọn tên khác cho truyện. Câu chuyện muốn nói với em điều gì? d. Luyện đọc lại: -Tổ chức cho 2 dãy thi đọc phân vai. -1 nhóm HS gồm 6 em phân các vai (người dẫn truyện, ông cụ và 4 bạn nhỏ). KỂ CHUYỆN (0, 5 tiết) 1.GV nêu N/vụ: Trong phần kể chuyện hôm nay các em thi kể mỗi em nhập 1 vai (4 bạn nhỏ trong truyện ) 2.HD kể lại câu chuyện theo lời một bạn nhỏ * GV nhắc HS: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ, không nhìn sách. Có thể kèm với động tác, cử chỉ, điệu bộ như đang đóng kịch. 4.Củng cố -dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe tập dựng một hoạt cảnh theo mội dung câu chuyện. -3 – 4 HS đọc thuộc lòng 1 đoạn + trả lời câu hỏi gắn với ND đoạn. -3HS nhắc lại. -Theo dõi GV đọc. 5đoạn. - Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp đến hết bài. -HS đọc các đoạn trước lớp. - HS dựa vào SGK để đọc. HS đọc thầm và TLCH: - Các bạn đi về nhà sau một cuộc chơi vui vẻ. Các bạn gặp một cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven đường, vẻ mệt mỏi cặp mắt lộ vẻ u sầu. - Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau đoán rồi đến tận nơi hỏi thăm ông cụ -Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan và nhân hậu muốn giúp đỡ ông cụ. cụ bà bị ốm nặng, đang nằm trong bệnh viện, rất khó qua khỏi. + Ông cảm thấy nỗi buồn được chia sẻ. 2 –3 HS đọc lại đoạn 5. Cả lớp đọc thầm. HS các nhóm thảo luận. Cử đại diện báo cáo. + Những đứa trẻ tốt bụng Vì các bạn nhỏ trong truyện thật tốt bụng, giàu tình thương người. + Con người phải biết quan tâm giúp đỡ nhau. Mỗi tốp HS em thi đọc truyện theo vai (người dẫn truyện, ông cụ và 4 bạn nhỏ. -Về ND: kể có đủ ý, đúng trình tự không? -Về diễn đạt: nói đã thành câu chưa? Dùng từ có phù hợp không? Đã biết kể bằng lời của mình chưa (mức độ cao )? -Về cách thể hiện: Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt chưa? (cần đặc biệt khen những HS có lời kể sáng tạo ). Chú ý: Lời xưng hô phải nhất quán. -Lắng nghe và ghi nhận TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU: - Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán - Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản II. ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC: Bảng phụ hoặc bảng quay ghi sẵn dán lại BT4. III. LÊN LỚP: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 10’ 8’ 7’ 5’ 2’ A.Kiểm tra bài cũ: Bảng chia 7 -Gọi HS nộp VBT. - Vài HS đọc lại bảng chia 7. GV nhận xét - ghi điểm. B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: “ Luyện tập” - Ghi tựa 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: + Những em nào có kết quả đúng như bạn? GV nhận xét, khen. -Bài 1 củng cố cho ta gì? Bài 2 (cột 1,2,3 ): Cho HS nêu yêu cầu. -Bài 2 củng cố cho ta gì? -GV cùng HS sửa bài. Bài 3: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? -GV nhận xét, chốt ý đúng. Bài 4 -GV NX chốt, nhắc HS nắm được cách giải toán có lời văn. 4/Củng cố dặn dò: -NX tiết học - HS nộp vở (1 tổ ) - 5 HS đọc bảng chia 7 Lớp theo dõi nhận xét sửa sai nếu cần. - 3 HS lên bảng làm bài - 3 HS nhắc lại -Đọc kết quả lần lượt -lớp theo dõi tự chữa. -Củng cố bảng nhân, chia 7 và mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - 6 HS lên bảng làm, mỗi em một phép tính: củng cố bảng chia 7 - 2 HS đọc đề toán. -HS dùng bút chì gạch các yếu tố bài cho và yêu cầu rồi trả lời. 1 HS lên bảng giải. Cả lớp làm vào vở. ĐẠO ĐỨC QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM (tiết 2) I.Yêu cầu: - Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. - Biết được vì sao những người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau. - Quan tâm, chăm sóc ông bà cha mẹ, anh chị em trong cộc sống hàng ngày ở gia đình * Biết được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình bằng những việc làm phù hợp với khả năng II/.Chuẩn bị: VBT: Phiếu học tập; các bài thơ, bài hát về chủ đề gia đình. Đồ dùng để đóng vai trong HĐ 3 tiết 2. III.Lên lớp: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 10’ 10’ 10’ 5’ Khởi động. -Bài hát này nói lên điều gì? -GV chuyển ý giới thiệu - Ghi tựa. Hoạt đông 1: Bày tỏ ý kiến. * Mục tiêu: Củng cố để HS hiểu rõ về các quyền trẻ em có liên quan đến chủ đề bài học. a.Trẻ em có quyền được ông bà, cha mẹ yêu thương quan tâm, chăm sóc. b.Chỉ có trẻ em mới cần được quan tâm, chăm sóc. c.Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. Kết luận: Các ý kiến a, c là đúng, ý kiến b là sai Hoạt động 2. Xử lý tình huống đóng vai. Mục tiêu: HS biết thể hiện sự quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. Tình huống 1: Lan ngồi học trong nhà thì thấy em bé đang chơi trò chơi nguy hiểm ở ngoài sân như trèo cây nghịch bẩn nếu em là bạn Lan em sẽ làm gì? -Tình huống 2: Ông của Huy có thói quen đọc báo hằng ngày. Nhưng mấy hôm nay ông bị đau mắt nên không đọc báo được. Nếu em là bạn Huy em sẽ làm gì tại sao? Hoạt động 3: Bày tỏ tình cảm. Mục tiêu: HS được bày tỏ tình cảm của mình đối với những người thân trong gia đình. Cách tiến hành: -GV yêu cầu tự giới thiệu mình và món quà của mình định tặng ông bà cha mẹ anh chị em. -GV yêu cầu: Thảo luận nhóm đôi. -NX tuyên dương Kết luận: Đây là những món quà rất quý nó chứa đựng tình cảm của các em đối với những người thân trong gia đình, các em về thực hiện tặng quà cho những người thân trong gia đình. Mọi người sẽ rất vui khi được nhận quà của các em. Hoạt động 4: HS múa hát kể chuyện về chủ đề bài học. Mục tiêu: Củng cố bài học. Cách tiến hành: HS thi đua các nhóm biểu diễn các tiết mục. -GV cho HS nhận xét rút ra ý nghĩa của bài thơ bài hát hay câu chuyện mà các em biểu diễn. -Lớp hát bài “ Cả nhà thương nhau” -3 HS nhắc tựa. (CC2.3 NX3) -HS đọc từng ý kiến có thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự nêu lý do. -HS nhận xét bạn. -HS giơ thẻ hoặc giơ tay. -HS có ý kiến đúng được lên gắn thẻ. (CC3-NX3) -Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai. Kết luận 1: Lan chạy ra khuyên ngăn em không được nghịch bẩn hay là chơi trò chơi nguy hiểm và dẫn em vào nhà lấy đồ chơi cho em chơi. Kết luận 2: Huy nên dành thời gian đọc báo cho ông nghe nhắc ông uống thuốc để mắt chóng khỏi. -Lớp thảo luận nhóm đôi -HS lên trình bày -Lớp NX bổ sung. -HS bày tỏ thái độ đồng tình, không đồng tình về món quà bạn định tặng người thân. -Lắng nghe. -HS tự điều khiển chương trình tự giới thiệu tiết mục của nhóm mình rồi lên biểu diễn. -Lớp nhận xét, tuyên dương. Ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người thân yêu nhất của em, luôn yêu thương, q.tâm, chăm sóc và dành cho em những gì tốt đẹp nhất. Ngược lại, em cũng có bổn phận quan tâm họ để cuộc sống gia đình thêm hoà thuận đầm ấm, hp Thứ ba ngày 6 tháng10 năm 2009 TOÁN : GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN I. YÊU CẦU: Giúp HS: - ... ộng của học sinh 5’ 15’ 10’ 5’ 5’ 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: Bài tuần 7. -GV nhận xét - ghi điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học - Ghi tựa b.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: (Ghi sẵn) -GV ghi bảng -GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. *Những người trong cộng đồng. Cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương. *Thái độ, hoạt động trong cộng đồng. Cộng tác, đồng tâm. ***Bài 2 Bài tập 3: -Giúp HS nắm yêu cầu bài đặt câu theo mẫu Ai làm gì? -Nhiệm vụ của các em là tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ai (cái gì, con gì)? Và bộ phận câu trả lời cho câu hỏi làm gì. Bài 4: -GV hỏi 3 câu văn được nêu trong bài tập, được viết theo mẫu câu nào? 4/ Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học.TD những HS tốt. -Y/c về nhà HTL các thành ngữ, tục ngữ ở BT2. Chuẩn bị bài sau. *Chú ý: Giữ gìn sách vở cẩn thận. -3 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu, lớp nộp vở một tổ để KT. -HS nhắc lại -2 HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm theo HS trao đổi theo cặp viết ra nháp. -1 bạn nêu, lớp theo dõi nhận xét bổ sung. -HS chữa bài vào VBT. -Một HS đọc nội dung cả lớp đọc thầm theo. -Cả lớp làm bài vào vở. -GV+HS NX, chấm điểm thi đua. -HS chữa bài vào VBT. -Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập. -1 HS đọc Y/c -Ai, làm gì? - HS làm vào vở TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI VỆ SINH THẦN KINH (TT) I. YÊU CẦU - Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ. * Biết lập và thực hiện thời gian biểu hằng ngày II. Chuẩn bị: Các hình trong sách trang 34 , 35 III. Lên lớp: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 14’ 15’ 3’ 2’ 1.Ổn định: Mở đầu: Lớp hát khởi động. 2/KTBC: 3/Bài mới GV giới thiệu ghi tựa. Hoạt động 1: Thảo luận. Mục tiêu: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. -Yêu cầu thảo luận các câu hỏi sau. + Theo bạn, khi ngủ cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi? + Có khi nào bạn ngủ ít không? Nêu cảm giác của bạn ngay sau đêm đó. + Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt? - Hằng ngày bạn thức dậy và đi ngủ lúc mấy giờ - Bạn đã làm những việc gì trong cả ngày? Bước 2: Làm việc cả lớp. -Yêu cầu HS trình bày trước lớp. GVKL: Khi ngủ, cơ quan thần kinh đặc biệt là bộ não được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ em càng nhỏ càng cần ngủ nhiều.Từ 10 tuổi trở lên mỗi người cần ngủ từ 7-8 tiếng trong một ngày. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm, thực hành lập thời gian biểu. + Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu? + Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì? Nhận xét -TD 4.Củng cố: Thưởng trò chơi.(Ai nhanh nhất ) -HD trò chơi: Cho hai đội lên tìm và ghi tên một số việc làm có lợi cho hệ thần kinh. 4.Nhận xét` -dặn dò: -NX-TD đội thắng cuộc. NX tiết học. -GV gọi một vài HS đọc mục bạn cần biết trang 35. -HS nhắc tựa (CC3NX1) - HS quay mặt lại với nhau thảo luận trả lời. -Khi ngủ, cơ quan TK đặc biệt là bộ nảo được nghỉ ngơi tốt nhất. -Hằng ngày thức dậy lúc 5-6 giờ và đi ngủ lúc 8 -9 giờ. -HS trình bày trước lớp. -Lớp nhận xét và bổ sung - GV tuyên dương. -HS lắng nghe -Mục tiêu: Lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ học tập và vui chơi một cách hợp lí -Chúng ta phải lập thời gian biểu để làm việc khoa học tiết kiệm được thời gian -Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học vừa bảo vệ hệ TK vừa giúp nâng cao hiệu quả công việc, học tập. -Hai đội tham gia trò chơi -Lớp cổ vũ -Nhận xét chọn đội thắng cuộc Kết luận: Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học vừa bảo vệ hệ thần kinh vừa giúp nâng cao hiệu quả công việc, học tập. Thứ sáu ngày 9 tháng10 năm 2009 TOÁN LUYỆN TÂP I. Yêu cầu - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính; - Biết làm phép nhân (chia) số có 2 chữ số với (cho) số có 1 chữ số II Chuẩn bị: Bảng phụ, phiếu học tập. VBT + bảng con. III. Lên lớp: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 10’ 5’ 5’ 4’ 1’ 1.Ổn định; 2.Kiểm tra bài cũ: Tìm số chia -GV nhận xét - ghi điểm. 3.Bài mới: -Giới thiệu bài: “ Luyện tập” - Ghi tựa -HD làm bài tập: Bài1: Tìm x -GV nhận xét sửa bài Bài2:(cột 1,2) HS nêu YC bài tập. - Bài 3: YC HS đọc đề toán . **Bài 4: Yêu cầu HS làm phiếu học tập. -HS nêu và nhận xét về trường hợp đúng sai. 4.Củng cốø: Thưởng trò chơi “Ai nhanh nhất” -NX tiết học T/D nhắc nhở. 5.Nhận xét-Dặn dò: -Về nhà học bài làm bài tập -HS nộp vở. -HS 1 làm BT3 - HS2 làm BT 2b - HS3 làm BT2C -Lớp theo dõi nhận xét. - 3 HS nhắc lại - 2 HS nêu yêu cầu của bài. Cả lớp làm bảng con. cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ, thừa số, số bị chia, số chia chưa biết. - 8 HS lần lượt lên bảng làm 6 phép tinh. Cả lớp bảng con; -1HS đọc đề cả lớp đọc thầm theo, dùng bút chì gạch 1 gạch dưới yếu tố bài toán cho, gạch 2 gạch dưới yếu tố bài toán yêu cầu. -1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. Mĩ Thuật VẼ TRANH :VẼ CHÂN DUNG CHÍNH TẢ( nhớ - viết ) TIẾNG RU I/ YÊU CẦU - Nhớ viết đúng bài chính tả; Trình bày đúng các dòng thơ khổ thơ lục bát. - Làm đúng các bài tập 2a/b II/Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn 2 lần BT 2. III/Lên lớp: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 10’ 15’ 5’ 5’ 2’ 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: GV đọc từ giặt giũ, buồn bã, buông tay, diễn tuồng, muôn tuổi. 3. Bài mới: 1.Giới thiệu bài- Ghi tựa * Hướng dẫn tập chép chính tả: a.Hướng dẫn chuẩn bị: -GV đọc khổ thơ 1 – 2. -Hướng dẫn HS nhận xét chính tả: + Bài thơ viết theo thể thơ gì? + Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì cần chú ý? -GV đọc cho HS chép bài vào vở -GV nhận xét sửa chữa những sai sót. -GV nhắc các em gấp sách giáo khoa lại dùng trí nhớ để viết bài. b.Chấm chữa bài: -Chấm 5-7 bài, NX từng bài về các mặt: ND bài chép (đúng /sai), chữ viết (đúng /sai, sạch /bẩn, đẹp /xấu), cách trình bày( đúng/sai, đẹp /xấu ). 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2a: GV yêu cầu HS đọc đềà, HD HS làm. -HS làm đến đâu GV sửa đến đó. -GV chốt lại lời giải đúng. 4.Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học, nhắc nhở. -Chuẩn bị bài: TLV “Kể về một người hàng xóm”. -2 HS viết bảng lớp cả lớp viết vào bảng con giặt giũ, buồn bã, buông tay, diễn tuồng, muôn tuổi. -HS nhắc tựa - Thơ lục bát – một dòng 6 chữ, một dòng 8 chữ. -HS viết và ghi nhớ những chỗ cần đánh dấu câu. -HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. -2 HS lên bảng, lớp làm vở nháp. -Thi đua chơi TC: -1 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con làm đến đâu GV sửa đến đó. -Cả lớp viết vào vở. TẬP LÀM VĂN. KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM I. Yêu cầu: - Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý. - Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) + GDMT : GD tình cảm đẹp đẽ trong xã hội II. Chuẩn bị: Bảng lớp viếtï 4 câu hỏi gợi ý về một người hàng xóm: III. Lên lớp: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 15’ 15’ 4’ 1’ 1.Ổn định: 2 Kiểm tra bài cũ: -2 em kể lại chuyện Không nỡ nhìn. -GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học - Ghi tựa. b.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -GV treo câu hỏi gợi ý: -Yêu cầu HS đọc đề và các gợi ý. -Người đó tên là gì? Bao nhiêu tuổi? -Người đó làm nghề gì? -Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm ntn? -Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em ntn? *GV NX chốt. -Em có nhận xét gì về người hàng xóm của bạn? -Bình chọn bạn kể đúng và hay. Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài tập. Nhắc nhở các em viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể, có thể viết 5 –7 câu hoặc nhiều hơn càng tốt. 4.Củng cố: -NX tiết học. -Chốt lại nội dung kiến thức đã học. 5.Nhận xét – dặn dò: -Yêu cầu HS về tìm hiểu thêm người hàng xóm của mình để viết bài văn hay hơn. -Chuẩn bị bài Tập viết thư và phong bì thư. -3 HS đọc bài viết tuần 6. -Lớp theo dõi. -Nhắc lại -1 HS đọc yêu cầu và các gợi ý -lớp đọc thầm.(Kể về một người hàng xóm mà em quý mến). -Trả lời: -HS thi kể. Lớp lắng nghe. -N/X bạn. -HS có thể TL nhiều ý. -HS trao đổi theo nhóm TLCH. -Đại diện nhóm thi. -1 HS đọc y/c -lớp đọc thầm. -Yêu cầu viết những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn (từ 5 – 7 câu) -HS làm VBT -2 - 3 HS đọc lại -lớp NX -GV NX. -Lắng nghe GV nói và ghi nhận. SINH HOẠT TUẦN 8 I.NỘI DUNG Nhận xét hoạt động trong tuần; về học tập, vệ sinh cá nhân, trực nhật lớp Thực hiện: GV và HS II/ Biện pháp: - Các tổ báo cáo tình hình của tổ mình trong tuần qua: Tồ1; Tổ 2; Tổ 3; Tổ 4. - GV nhận xét từng mặt : + Học tập :.. + Chuyên cần : + Vệ sinh :. Tuyên dương một số em học tốt: .. Nhắc nhở : III/ Kế hoạch tuần tới: Nhắc nhở HS sinh rèn thêm chữ viết: . HS: Tổ nào trực nhật phải luôn luôn hoàn thành tốt công việc ngày trực nhật. Học tập : Học bài và làm bài ở nhà Giao trực nhật cho tổ 1 Thi đua chào mừng ngày 20/10. Khắc phục tồn tại trong tuần qua
Tài liệu đính kèm: