Giáo án Lớp 3 Tuần 8 - Trường TH A TT Chợ Mới

Giáo án Lớp 3 Tuần 8 - Trường TH A TT Chợ Mới

Tập đọc- Kể chuyện

Tiết 22 -23: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ

I. MỤC TIÊU

A .Tập đọc :

- Đọc đúng, rành mạch. Bước đầu biết đọc đúng các kiễu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 SGK)

B . Kể chuyện :

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

- Học sinh khá, giỏi kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ.

 

doc 31 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1033Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 8 - Trường TH A TT Chợ Mới", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
hhhhO0Oggggg
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 27 tháng 9 năm 2010
Sinh hoạt đầu tuần
___________________________
Tập đọc- Kể chuyện
Tiết 22 -23:	 CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I. MỤC TIÊU 
A .Tập đọc : 
Đọc đúng, rành mạch. Bước đầu biết đọc đúng các kiễu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 SGK)
B . Kể chuyện : 
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- Học sinh khá, giỏi kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh trong sgk.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 3 HS.
- Nhận xét, cho điểm.
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Bận và trả lời câu hỏi.
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài 
2.2 Luyện đọc (30’) 
a.Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài 
b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
-Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc.
-Đọc từng đoạn trước lớp 
- Học sinh nối tiếp nhau đọc 5 đọan trong bài.
Gv theo theo dõi nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng, đọc đúng giọng câu kể , câu hỏi.
-Gv giải thích từ khó 
-Đọc từng đọan trong nhóm 
- nhóm 5
- Thi đọc
-5 nhóm học sinh nối tiếp nhau đọc 5 đoạn.
2.3 Hướng dẫn HS tìm hiểu bài (7’) 
-HS đọc thầm đọan 1, 2, 3 trả lời
+Các bạn nhỏ đi đâu ?
+Đi về nhà sau 1 cuộc dạo chơi
*Ý 1: Các bạn nhỏ ra về sau cuộc dạo chơi.
+Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại ?
+Các bạn gặp 1 cụ già đang ngồi ven đường, vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu. 
+Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào ? 
+Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau. Có bạn đoán cụ bị ốm, có bạn đoán cụ bị mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp đến tận nơi hỏi thăm ông cụ. 
*Ý 2: Các bạn gặp cụ già.
+Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy ?
+Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan nhân hậu. Các bạn muốn giúp đỡ ông cụ. 
*Ý 3: Sự quan tâm của các bạn đối với cụ già.
-Học sinh đọc thầm đoạn 4 trả lời :
+Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
+Cụ bà bị ốm nặng nằm trong bệnh viện rất khó qua khỏi.
+Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn? 
+HS trao đổi theo nhóm rồi phát biểu 
*Ý 4: Cụ già chia sẻ nỗi buồn của mình.
-HS đọc thầm đoạn 5 trao đổi nhóm để đặt tên khác cho truyện .
HS trao đổi tìm tên khác cho truyện
*Ý 5: Các bạn nhỏ thuong cảm trước nỗi buồn của ông cụ.
-Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
Gọi học sinh phát biểu 
GV chốt lại : Các ban nhỏ trong chuyện không giúp được cụ già nhưng cụ vẫn cám ơn các bạn vì các bạn đã làm cho cụ thây lòng nhẹ hơn. Câu chuyện muốn nói với các em con người phải tâm đến nhau. Sự quan tâm sẵn sàng chia sẻ của những người xung quanh làm cho mỗi người cảm thấy những lo lắng buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn. 
2.4 Luyện đọc lại (5’)
 Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.: 
-Tổ chức cho hocï sinh thi đọc lại 
-4 HS nối tiếp nhau thi đọc các đọan 2,3,4,5
-1 tốp học sinh (6 em) thi đọc truyện theo vai.
KỂ CHUYỆN
1. GV nêu nhiệm vụ (1’)
Vừa rồi các em đã thi đọc truyện “Các em nhỏ và cụ già” theo cách phân vai, trong đó có 4 em đóng vai 4 bạn nhỏ trong câu chuyện. Sang phần kể chuyện các em sẽ thực hiện 1 nhiệm vụ mới : tưởng tượng mình là 1 bạn nhỏ trong chuyện và kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của bạn. 
2. Hướng dẫn HS kể chuyện (19’): 
-GV chọn một HS kể mẫu 1 đọan của chuyện. Trước khi kể cần nói rõ em chọn đóng vai nào? 
-Yêu cầu học sinh tập kể.
-Từng cặp HS tập kể theo lời nhân vật.
-1 vài HS thi kể trước lớp 
-1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn người kể hay nhất. 
3. Củng cố, dặn dò (3’) 
Hỏi : Các em đã bao giờ làm việc gì để thể hiện sự quan tâm đến người khác , sẵn lòng giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong chuyện chưa?
-Về nhà tiếp tục kể chuyện kể lại cho bạn bè và người thân.
GV nhận xét tiết học .
Toán
Tiết 36 	 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán.
Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vài học sinh.
- Vài HS đọc bảng chia 7
- Nhận xét chung.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập - Thực hành 
*Bài 1:
- Y/c HS suy nghĩ và tự làm phần a
- 4 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở
- Khi đã biết 7 x 8 = 56, có thể ghi ngay kết quả của 56 : 7 được không ? Vì sao ? 
- Khi đã biết 7 x 8 = 56có thể ghi ngay 56 : 7 = 8 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
- Y/c HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại.
- HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Y/c HS đọc từng cặp phép tính trong bài
- Cho HS tự làm tiếp phần b
*Bài 2 (cột 1,2,3)
- Xác định y/c của bài 
- Y/c HS tự làm bài
- 3 HS lên làm bài, cả lớp làm vào vở
- HS làm bảng vừa làm bài vừa nói cách tính 
 28 7
 28 4
 0
- Nhận xét, chữa bài 
*Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Cô giáo chia 35 HS thành các nhóm, mối nhóm có 7 HS. Hỏi chia được bao nhiêu nhóm ? 
- Y/c HS suy nghĩ và tự làm bài
 Tóm tắt 
 7 HS : 1 nhóm
 35 HS : . . . nhóm ?
 Bài giải
 Số nhóm chia được là
 35 : 7 = 5 (nhóm)
 Đáp số : 5 nhóm 
- Chữa bài và cho điểm HS
*Bài 4: 
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ? 
- Tìm 1/7 số con mèo có trong mỗi hình 
- Hình a có tất cả bao nhiêu con mèo ? 
- 21 con mèo
- Muốn tìm 1/7 số con mèo có trong hình a ta phải làm thế nào ? 
- Lấy 21 : 7 = 3 (con mèo)
- Hướng dẫn HS khoanh tròn 3 con mèo trong hình a
- Tiến hành tương tự với phần b
3. Củng cố, dặn dò (5’)
- Về nhà xem lại bài 1, 2, 3/44
- Nhận xét tiết học.
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 28 tháng 9 năm 2010
Chính tả 
Tiết 15: 	 CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ 
I. MỤC TIÊU 
Nghe – viết đúng bài chính tả; Trình bày đúg hình thức bài văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
Làm đúng BT2b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Viết sẵn BT2b , bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng con, nhỏen cười, hèn nhát, kiên trung.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét chung.
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài (1’)
2.2 Hướng dẫn viết chính tả (22’) 
a) Hướng dẫn chuẩn bị 
- GV đọc đọan 4 của truyện 
 -Hỏi đoạn này kể chuyện gì ?
Cụ già nói với các bạn nhỏ lý do khiến cụ buồn: Cụ bà bị ốm nặng, phải nằm viện khó qua khỏi. Cụ cảm ơn lòng tốt của các bạn, các bạn làm cho cụ thấy lòng nhẹ hơn. 
- Hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả. 
Hỏi : 
+Không kể đầu bài, đoạn văn trên có mấy câu?
+ 7 câu 
+Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?
+ Các chữ đầu câu 
+Lời ông cụ được đánh dấu bằng những dấu gì ?
+ Dấu hai chấm , xuống dòng gạch đầu dòng viết lùi vào 1 chữ.
-HS tập viết tiếng khó hoặc dễ lẫn vào bảng con.
b) GV đọc cho học sinh viết
Học sinh viết vào vở 
c) Chấm chữa bài
2.3 Hướng dẫn HS làm bài tập (7’): 
*Bài 2 b:
-Một HS nêu cầu của bài 
-HS làm bài 
Học sinh làm bảng con
-HS làm sau thời gian quy định , cả lớp giơ bảng. GV quan sát mời 3 học sinh giơ bảng con trước lớp 
-HS đọc lại kết quả đúng trên bảng con.
-Cả lớp và học sinh nhận xét chốt lại lời giải đúng.
-Học sinh làm vở bài tập
3. Củng cố, dặn dò (3’)
-GV lưu ý học sinh một số từ các em hay viết sai.
-Những học sinh viết bài chính tả còn mắc lỗi vè nhà viết lại cho đúng 3 lần với mỗi chữ viết sai.
Gv nhận xét tiết học .
Tập đọc 
Tiết 24: 	 TIẾNG RU
I. MỤC TIÊU 
Đọc đúng, rành mạch, bước đâu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lý.
Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK; Thuộc 2 khổ thơ trong bài ).
Học sinh khá, giỏi thuộc cả bài thơ.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
bài "Các em nhỏ và cụ già"
- Gọi 2 HS.
- Nhận xét, cho điểm.
- 2 HS kể lại câu chuyện theo lời1 bạn nhỏ trong truyện. ( HS1 kể đoạn 1&2, HS2 kể đoạn 3&4)
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài (1’)
2.2 Luyện đọc (15’)
a.Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ 
- Nghe GV đọc bài.
Đọc với giọng tha thiết tình cảm.
b.GV Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
-Đọc từng câu thơ
- Mỗi HS nối tiếp nhau đọc 1 câu thơ 
-Đọc từng khổ thơ trước lớp 
- Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ 
GV theo theo dõi uốn nắn HS đọc đúng 
HS tìm hiểu nghĩa các từ mới: đồng chí , nhân gian, bồi được chú giải sau bài.
-Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
2.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài (7’)
*GV phát câu hỏi cho học sinh trao đổi nhóm.
Câu hỏi : 
- HS trao đổi nhóm rồi phát biểu ý kiến trước lớp.
+Con cá, con ong, con chim yêu những gì ?Vì sao?
+Con ong yêu hoa vì hoa có mật ngọt giúp ong làm mật. Con cá yêu nước vì có nước cá mới bơi lội được , mới sống được, không có nước cá sẽ chết. Con chim yêu trời vì có bầu trời cao rộng chim mới thả sức tung cánh hót ca bay lượn. 
+Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ ?
+Gọi HS trả lời khuyến khích c ... ái tâm lí :
- Thảo luận nhóm
+ Tức giận
+ Vui vẻ
+ Lo lắng
+ Sợ hãi
- Mỗi nhóm cử 1 bạn lên trình diễn vẻ mặt của người đang ở trong trạng thái tâm lý mà nhóm được giao
- Các nhóm khác quan sát và đoán xem bạn đó đang thể hiện trạng thái tâm lý nào và cùng nhau thảo luận nếu một người luôn ở trong trạng thái tâm lý như vậy thì có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh.
- Kết thúc việc trình diễn và thảo luận xen kẻ, YC HS rút ra bài học gì qua hoạt động này.
2.4 Hoạt động 3 : Làm việc với SGK
- YC 2 bạn quay mặt vào nhau cùng quan sát H9/33 SGK và trả lời theo gợi ý :
- 2 bạn quay mặt vào nhau cùng làm việc
+ Chỉ và nói tên những thức ăn, đồ uống ,  nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho cơ quan thần kinh.
- Một số HS lên trình bày kết quả
* Đặt vấn đề để cả lớp cùng phân tích sâu :
- HS suy nghĩ trả lời
+ Trong số các thứ gây hại đối với cơ quan thần kinh, những thứ nào tuyệt đối phải tránh xa kể cả trẻ em và người lớn ?
+ Kể thêm những tác hại khác do ma tuý gây ra đối với sức khoẻ người nghiện ma tuý ?
* GDMT: Bầu không khí có lợi cho sức khoẻ.
3. Củng cố - Dặn dò
- Chúng ta cần luyện tập sống vui vẻ, ăn uống đúng chất, điều độ để bảo vệ cơ quan thần kinh. Cần tránh xa ma tuý để bảo vệ sức khoẻ và cơ quan thần kinh.
- Nhận xét tiết học.
Thủ công
Tiết 8 	GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA (tiết 2)
I. MỤC TIÊU
Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa . 
Gấp, cắt, dán được bông hoa. Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau.
Với HS khéo tay: 
 	+ Gấp, cắt, dán được bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh. Các cánh của mỗi bông hoa đều nhau (HS khá, giỏi). 
+ Có thể cắt được nhiều bông hoa. Trình bày đẹp (HS khá, giỏi). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Mẫu các bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh 
- Tranh quy trình gấp, cắt bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Kiểm tra:
- Gv kiểm tra dụng cụ học tập của hs
- Nhận xét.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: HS thực hành gấp, cắt, dán bông hoa. 
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp, cắt, dán để được hình các bông hoa 5, 4, 8 cánh. GV nhận xét và cho HS quan sát lại tranh quy trình:
 Học sinh nhắc lại thao tác 
+ Gấp, cắt bông hoa 5 cánh.
 + Gấp, cắt bông hoa 5 cánh : Gấp tờ giấy hình vuông rồi gấp giấy như gấp ngôi sao 5 cánh. Sau đó vẽ đường cong.
+ Gấp, cắt bông hoa 4 cánh.
+ Gấp, cắt bông hoa 4 cánh : Gấp tờ giấy hình vuông làm 8 phần bằng nhau. Sau đó vẽ và cắt theo đường cong.
+ Gấp, cắt bông hoa 8 cánh.
 + Gấp, cắt bông hoa 8 cánh : Gấp tờ giấy hình vuông làm 16 phần bằng nhau. Sau đó vẽ và cắt theo đường cong.
- GV tổ chức cho HS thực hành và trang trí sản phẩm.
Học sinh thực hành 
- Trong quá trình HS thực hành, GV quan sát, uốn nắn những HS còn lúng túng.
* Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm và nhận xét 
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm và nhận xét.
 Học sinh trưng bày sản phẩm
- Đánh giá kết quả thực hành của HS.
3. Nhận xét, dặn dò (5’)
- GV nhận xét sự chuẩn bị, thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. 
Hs nghe
- Dặn dò HS ôn lại các bài đã học, mang theo đầy đủ dụng cụ để tiết sau làm bài kiểm tra cuối chương:” Phối hợp gấp, cắt, dán hình”
Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 1 tháng 10 năm 2010
Tập làm văn 
Tiết 8: 	 KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM
I. MỤC TIÊU 
Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý (BT1).
Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Viết bảng lớp 4 câu hỏi gợi ý kể về 1 người hàng xóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- KT vài em kể lại câu chuyện “Không nỡ nhìn”.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Vài HS kể lại câu chuyện Không nỡ nhìn, sau đó nói về tính khôi hài của câu chuyện.
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
2.2 Hướng dẫn HS làm bài tập (27’) 
a-Bài 1 : 
-1 học sinh đọc yêu cầu của bài và các gợi ý 
Hs đọc 
-GV nhắc học sinh : SGK gợi ý cho các em 4 câu hỏi để kể về một người hàng xóm . Em có thể kể 5 đến 7 câu sát theo gợi ý đó. Cũng có thể kỹ hơn, với nhiều câu hơn về đặc điểm hình dáng, tính tình của người đó, tình cảm của gia đình em với người đó. Tình cảm của người đó với gia đình em , không hoàn toàn lệ thuộc vào 4 câu hỏi gợi ý. 
Học sinh nhắc lại gợi ý
-Yêu cầu học sinh kể 
-1 HS kể mẫu vài câu 
-GV nhận xét rút kinh nghiệm 
3, 4 học sinh thi kể 
b-Bài 2 : 
-1 Học sinh nêu yêu cầu của bài
-GV nhắc : Chú ý viết giản dị , chân thật những điều em vừa kể, có thể viết 5 đến 7 câu. 
-Yêu cầu học sinh viết bài 
Học sinh viết vào vở bài tập
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm bình chọn những người viết tốt nhất 
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- GV nhận xét tiết học 
Hs nghe 
- Những hs chưa hoàn thành bài viết về nhà viết tiếp. 
Toán 
Tiết 40: 	 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
Biết làm tính nhân (chia) số có hai chữ số với số (cho) số có một chữ số.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ:
"Tìm số chia"
- Muốn tìm số chia ta làm sao?
- 1 hs
- HS làm bảng con, 2 em làm trên bảng lớp.
36 : x = 6
42 : x = 7
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
* Luyện tập - Thực hành 
Bài 1 : Tìm x
- Gọi 1 HS nêu y/c của bài tập
- Y/c HS tự làm bài
- 6 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở
- Lưu ý HS cách trình bày
 80 - X = 30 42 : X = 7
 X = 80 - 30 X = 42 : 7
 X = 50 X = 6
- Chữa bài và cho điểm HS
- HS nêu cách tìm số hạng, số bị trừ, số bị chia, số chia chưa biết
Bài 2 (cột 1,2) Tính
- Gọi 1 HS đọc y/c của đề bài
- Y/c HS tự làm bài
- HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở. 
- Hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo để kiểm tra của nhau
- Chữa bài và cho điểm HS
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Trong thùng có 30l dầu. Sau khi sử dụng, số dầu còn lại trong thùng bằng 1/3 số dầu đã có. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu?
- Y/c HS tự làm bài
 Bài giải
 Số lít dầu còn lại là : 
 36 : 3 = 12 (l)
 Đáp số : 12 l dầu.
- Hãy nêu cách tính 1 trong các phần bằng nhau của 1 số ? 
- Ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau.
3. Củng cố, dặn dò (5’)
- Về nhà làm bài 4.
- Nhận xét tiết học.
TN&XH 
Bài 16 	VỆ SINH THẦN KINH
I. MỤC TIÊU 
Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
Biết lập và thực hiện thời gian biểu hàng ngày (HS khá giỏi).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh SGK, phiếu học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các chất gây hại đối với cơ quan thần kinh ?
- Trạng thái tâm lý nào có lợi, có hại đối với cơ quan thần kinh?
2. Bài mới:
2.1. GTB : GV ghi tựa
2.2 Hoạt động1 : Thảo luận
- YC 2 HS quay mặt lại với nhau để thảo luận theo gợi ý sau :
+ Theo bạn, khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi ?
+ Có khi nào bạn ngủ ít không ? Nêu cảm giác của bạn ngay sau đêm hôm đó ?
+ Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt.
+ Hằng ngày, bạn thức dậy và đi ngủ vào lúc mấy giờ ?
+ Bạn đã làm những việc gì trong cả ngày?
* Kết luận : Khi ngủ, cơ quan thần kinh đặc biệt là bộ não được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ em càng nhỏ càng ngủ nhiều. Từ 10 tuổi trở lên, mỗi người cần ngủ từ 7 đến 8 giờ trong một ngày.
2.3 Hoạt động 2 : Thực hành lập thời gian biểu cá nhân hằng ngày
- Giảng : Thời gian biểu là một bảng trong đó có các mục : 
+ Thời gian : bao gồm các buổi trong ngày và các giờ trong từng buổi.
+ Công việc và hoạt động của cá nhân cần phải làm trong 1 ngày, từ việc ngủ dậy, làm vệ sinh cá nhân, ăn uống, đi học, học bài, vui chơi, làm việc giúp đỡ gia đình
- Gọi vài HS điền thử vào bảng thời gian biểu treo trên lớp.
* Làm việc cá nhân :
YC mỗi HS tự kẻ và viết vào vở thời gian biểu cá nhân theo mẫu như SGK
* Làm việc theo cặp
* Làm việc cả lớp :
- Nêu câu hỏi :
+ Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu?
+ Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì ?
* Kết luận : Thực hiện thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học, vừa bảo vệ được hệ thần kinh vừa giúp nâng cao hiệu quả công việc, học tập.
3. Củng cố - Dặn dò
 - Gọi vài HS đọc mục Bạn cần biết trang 35 SGK nhằm giúp HS củng cố lại những gì các em đã học từ tiết trước đến tiết này về vệ sinh thần kinh.
 - Nhận xét tiết học.
- HSLL
- Từng cặp HS quay mặt vào nhau làm việc
- Một số HS trình bày theo cặp, mỗi HS trình bày phần trả lời 1 câu hỏi.
- Từng cá nhân làm việc
- HS từng cặp trao đổi thời gian biểu của mình với bạn ngồi bên cạnh và cùng góp ý cho nhau để hoàn thiện.
- Vài HS lên giới thiệu thời gian biểu của mình.
- HS phát biểu .
*************************************
Ký duyệt của tổ trưởng	
...............................................................................
...............................................................................
...............................................................................
...............................................................................
...............................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 8.doc