Toán : Luyện tập
I. Mục tiêu : Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán . Biết xác định 1 / 7 của một hình đơn giản .
II. Đồ dùng dạy học.Giấy khổ to, bút dạ
Phương pháp. Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thực hành luyện tập.
III/Các hoạt động dạy học : Bài 1, Bài 2 ( Cột 1,2,3), Bài 3, Bài 4
TUẦN 8 Caùch ngoân : aên quaû nhôù keû troàng caây Thứ Môn Đề bài Thứ hai Toán Mỹ thuật TĐ – KC TĐ – KC Chào cờ Luyện tập (bài 2 giảm cột cuối) Vẽ tranh : vẽ chân dung Các em nhỏ và cụ già Các em nhỏ và cụ già Nói chuyện đầu tuần Thứ ba Toán Chính tả Đạo đức Anh văn Anh văn Giảm đi một số lần Nghe – viết : Các em nhỏ và cụ già Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ (t2) Cô Hà dạy Cô Hà dạ Thứ tư Tập đọc Toán Âm nhạc LTVC TNXH Tiếng ru Luyện tập Ôn bài hát : Gà gáy Từ ngữ về cộng đồng-Ôn tập câu Ai làm gì ? Vệ sinh thần kinh Thứ năm Tập viết Toán Chính tả Thủ công Thể dục Ôn chữ viết hoa G Tìm số chia Nhớ viết : Tiếng ru Gấp cắt dán bông hoa Ôn đi chuyển hướng phải trái TC “Chim về tổ” Thứ sáu Toán Tập làm văn TNXH Thể dục HĐTT ATGT Luyện tập (bài 2 giảm) Kể về người hàng xóm Vệ sinh thần kinh (tt) Đi chuyển hướng phải, trái Tập 1 bài hát Kĩ năng đi bộ qua đường an toàn Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011 Toán : Luyện tập I. Mục tiêu : Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán . Biết xác định 1 / 7 của một hình đơn giản . II. Đồ dùng dạy học.Giấy khổ to, bút dạ Phương pháp. Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thực hành luyện tập. III/Các hoạt động dạy học : Bài 1, Bài 2 ( Cột 1,2,3), Bài 3, Bài 4 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ.- Gọi 2 h/s đọc thuộc bảng chia 7. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài.- Ghi đầu bài. b. Hd luyện tập. * Bài 1.- Y/c h/s tự làm phần a. - Khi đã biết 7 x 8 = 56 ta có thể ghi ngay k/q phép tính 56 : 7 được không? Vìa sao? - Y/c h/s giải thích tương tự với phần còn lại. - Cho h/s tự làm phần b sau đó đổi chéo vở kiểm tra. - G/v chữa bài. * Bài 2. Xác định y/c của bài sau đó, y/c h/s làm bài. - Chữa bài, ghi điểm. * Bài 3. - Gọi h/s đọc đề bài. Tại sao để tìm số nhóm con lại thực hiện phép chia 35 chia cho 5, 7. * Bài 4. Bài y/c chúng ta làm gì? - Hình a có tất cả bao nhiêu con mèo? - Muốn tìm 1/7 số con mèo trong hình a chúng ta phải làm như thế nào? - Hướng dẫn h/s khoanh tròn vào 3 con mèo trong hình a. - Phần b y/c h/s tự làm bài. - Hát. - 2 h/s đọc. - H/s lắng nghe. - H/s nhắc lại đầu bài. - 4 h/s lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở. a./Khi đã biết 7 x 8 = 56 ta có thể ghi ngay k/q phép tính 56 : 7 = 8 vì lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia. - 1 h/s đọc lại tưng cặp phép tính trong bài. - H/s làm vào vở. - 12 h/s nối tiếp nêu k/q của p/t. - 4 h/s lên bảng, cả lớp làm vào vở. - H/s nhận xét. - 1 h/s đọc. - Số nhóm chia được bằng tổng số h/s chia cho số h/s của 1 nhóm. Tìm 1/7 số mèo trong mỗi hình. a./ Có tất cả 21 con mèo. - 1/7 số con mèo trong hình a là: 21 : 7 = 3 (con mèo). b./ Một phần bẩy số con mèo trong hình b là; 14 : 7 = 2 (con mèo). Khoanh tròn 2 con mèo. 4. Củng cố, dặn dò. Về nhà luyện tập thêm về phép chia trong bảng chia 7. Mĩ thuật : Vẽ tranh vẽ chân dung Cô Xuân Thu dạy Tập đọc - Kể chuyện Các em nhỏ và cụ già I/ Mục đích yêu cầu : Tập đọc : Bước đầu đọc đúng các kiểu câu , biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật .- Hiểu ý nghĩa : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau ( Trả lời được các CH 1,2,3,4, ) * Kể chuyện : kể lại được từng đoạn của câu chuyện *(KNS) II. Đồ dùng Tranh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh 1 đàn sếu: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng bài thơ Bận B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Kết hợp tìm từ khó đọc * Đọc tứng đoạn trước lớp - HD HS ngắt nghỉ hơi đúng - Giải nghĩa từ khó * Đọc từng đoạn trong nhóm * Nối nhau đọc 5 đoạn của bài 3. HD tìm hiểu bài (KNS) -Xác định giá trị. -Thể hiện sự cảm thông. - Các bạn nhỏ đi đâu ? - Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại - Các bạn nhỏ quan tâm đến ong cụ như thế nào ? - Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy ? - Ông cụ gặp chuyện gì buồn ? - Vì sao trò chuyện vơứi các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn ? - Chọn tên khác cho chuyện theo gợi ý SGK 4. Luyện đọc lại - Cả lớp và GV bình chọn cá nhân đọc tốt - 2, 3 HS đọc thuộc lòng - Trả lời câu hỏi - HS theo dõi SGK, đọc thầm - HS nối nhau đọc từng câu trong bài - HS luyện đọc từ khó - HS nối nhau đọc 5 đoạn trong bài - HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm - 5 em đại diện 5 nhóm đọc 5 đoạn của bài - Các bạn nhỏ đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ - Các bạn gặp một cụ già đang ngồi ven đường, vẻ mặt mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu - Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau. Có bạn đoán cụ bị ốm, có bạn đoán cụ bị mất cái gì đó. Cuối cùng, cả tốp đến hỏi thăm ông cụ. - Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhân hậu. Các bạn muốn giúp đỡ ông cụ - Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm trong bệnh viện rất khó qua khỏi - HS trao đổi nhóm, phát biểu + Cả lớp đọc thầm đoạn 5, trao đổi nhóm - 4 HS tiếp nối nhau thi đọc các đoạn 2, 3, 4, 5 - 1 tốp 6 em thi đọc chuyện theo vai Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - Tưởng tượng mình là một bạn nhỏ trong truyện và kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của bạn 2. HD HS kể lại câu chuyện theo lời một bạn nhỏ - Cả lớp và GV nhận xét bình chon người kể chuyện hay nhất - 1 HS kể mẫu một đoạn của câu chuyện - Từng cặp HS tập kể theo lời nhân vật - 1 vài HS thi kể trước lớp - 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện IV. Củng cố, dặn dò Các em đã bao giờ làm việc gì để thể hiện sự quan tâm đến người khác, sẵn lòng giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong chuyện chưa GV nhận xét giờ học Về nhà tiếp tục tập kể chuyện, kể lại cho bạn bè và người thân nghe. Chào cờ : Nói chuyện đầu tuần Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011 Toán : Giảm đi một số lần I. Mục tiêu : - Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán . Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần . II. Đồ dùng dạy học. Giấy khổ to, bút dạ Phương pháp. Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thực hành luyện tập. III. Các hoạt động dạy học : Bài 1, Bài 2, Bài 3 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ.- Kiểm tra vở bài tập toán làm ở nhà của h/s. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài.- Ghi đầu bài. b. Hd thực hiện giảm 1 số đi nhiều lần. - G/v nêu bài toán. - Hàng trên có mấy con gà? - Số gà hàng dưới như thế nào so với số gà hàng trên. - Hướng dẫn h/s vẽ sơ đồ. + Vẽ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng trên, chia đoạn thẳng thành 3 phần bằng nhau. + Khi giảm số gà hàng trên đi 3 lần thì còn lại mấy phần? - Vậy vẽ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng dưới là 1 phần. - Y/c h/s suy nghĩ tính số gà hàng dưới. - Tiến hành tương tự với bài toán về độ dài đoạn thẳng AB và CD. - Vậy muốn giảm một số đi nhiêu lần ta làm như thế nào? c. Luyện tập. * Bài 1 Y/c h/s đọc cột đầu tiên của bảng. - Muốn giảm 1 số đi 4 lần ta làm ntn? - Hãy giảm 12 đi 4 lần. - Muốn giảm 12 đi 6 lần ta làm ntn? - Y/c h/s làm tiếp phần còn lại. - Chữa bài, ghi điểm. * Bài 2 Gọi 1 h/s đọc đề bài phần a. - Mẹ có bao nhiêu quả bưởi? - Số bưởi còn lại sau khi bán ntn so với số bưởi ban đầu? - Vậy ta vẽ sơ đồ như thế nào? + Thể hiện số bưởi ban đầu là mấy phần bằng nhau? + Khi giảm số bưởi đi 4 lần thì còn mấy phần? - Y/c h/s tự giải. - Chữa bài, ghi điểm. - Bài phần b h/s giải vào vở. - G/v theo dõi h/s làm bài, kèm h/s yếu. - Chữa bài, ghi điểm. * Bài 3. - Muốn vẽ đoạn thẳng CD và MN ta phải biết được điều gì? - Y/c h/s tính độ dài của đoạn thẳng CD và MN. - Y/c h/s vẽ hình. - Khi giảm 1 số đi 1 số lần ta làm như thế nào? - Khi giảm 1 số đi 1 số đv ta làm ntn? - Hát. - H/s đổi vở để kiểm tra bài của nhau. - H/s nhắc lại đầu bài. - H/s quan sát hình minh hoạ nêu lại bài toán và phân tích. - Hàng trên có 6 con gà. - Số gà hàng trên giảm đi 3 lần thì bằng số gà hàng dưới. - Số gà hàng trên đang là 3 phần giảm đi 3 lần thì được 1 phần. Tóm tắt. Hàng trên: Hàng dưới: ? con Bài giải Số gà hàng dưới có là: 6 : 3 = 2 (con) Đáp số: 2 con. - Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần. - 2 h/s đọc. - Muốn giảm 1 số đi 4 lần ta lấy số đó chia cho 4. - 12 giảm 4 lần là; 12 : 4 = 3. - 12 giảm 6 lần là; 12 : 6 = 2 - H/s làm vào vở, 3 h/s lần lượt lên bảng. - H/s nhận xét. - 1 h/s đọc. - Mẹ có 40 quả bưởi. - Số bưởi ban đầu giảm đi 4 lần thì bằng số bưởi còn lại sau khi bán. + Thể hiện số bưởi ban đầu là 4 phần bằng nhau. - 4 phần giảm đi 4 lần thì còn lại 1 phần. Tóm tắt. Số bưởi ban đầu: Số bưởi còn lại: Bải giải. Số quả bưởi còn lại là. 40 : 4 = 10 (quả) Đáp số: 10 quả. - H/s nhận xét. - H/s t2 và giải vào vở. - 1 h/s lên bảng t2, 1 h/s giải. Tóm tắt. Làm tay: Làm máy: ? giờ Bìa giải. Làm công việc đó bằng máy hết số giờ. 30 : 5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ. - H/s nhận xét. - 1 h/s đọc đề bài. - Ta phải biết độ dài của mỗi đoạn thẳng là bao nhiêu cm. - Độ dài đoạn CD; 8 : 4 = 2 (cm). - Đồ dài đoạn MN; 8 – 4 = 4 (cm). - H/s vẽ vào vở. a./ C D b./ M N 4. Củng cố, dặn dò. Về nhà luyện tập thêm giải 1 số đi 1 số lần. Nhận xét tiết học. Chính tả ( Nghe - viết ) Các em nhỏ và cụ già I/ Mục đích yêu cầu : Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài băn xuôi .Làm đúng BT ( 2 ) a / b , hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn . II. Đồ dùng Bảng phụ viết ND BT2 Vở chính tả III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ- GV đọc : nhoẻn cười, nghẹn ngào, trống rỗng, chống chọi B. Bài mới 1. Giới thiệu bài- GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS nghe - viết a. HD chuẩn bị - GV đọc diễn cảm đoạn 4 của chuyện Các em nhỏ và cụ già - Đoạn này kể chuyện gì ? - Không kể đầu bài, đoạn văn trên có mấy câu ? - Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? - Lời ông cụ được đánh dấu bằng những dấu gì ? - GV đọc : ngừng lại, nghẹn ngào, xe buýt. b. GV đọc bài - GV theo dõi, uốn nắn những em viết chưa đẹp c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 ( a ) - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét bạn viết - HS theo dõi SGK - Cụ già nói với các bạn nhỏ lí do khiến cụ buồn : cụ bà ốm nặng, phải nàm viện khó qua khỏi. Cụ cảm ơn lòng tốt của ...... ... ét. 4 h/s lên bảng làm phần a, lớp làm vào vở. 35 X 2 70 26 X 4 104 32 X 6 192 20 X 7 140 - 4 h/s lên bảng, lớp làm vở. 64 2 6 32 04 4 0 80 4 8 20 00 0 0 99 3 9 33 9 9 0 77 7 7 11 07 7 0 1 h/s đọc bài. ? l 36 l Bài giải Số lít dầu còn lại là 36 : 3 = 12 (l) Đáp số: 12 lít dầu. 4. Củng cố, dặn dò. Về nhà luyện tập thêm tìm thành phần chưa biết của phép tính. Nhận xét tiết học. Tập làm văn Kể về người hàng xóm I/ Mục đích yêu cầu :Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý ( BT1) Viết lại những điều vừa kể thành một đoàn văn ngắn ( Khoảng 5 câu ) (BT2) *(BVMT) II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý kể về người hàng xóm, Vở viết III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ- Kể lại câu chuyện Không nỡ nhìn - Nói về tính khôi hài của câu chuyện B. Bài mới 1. Giới thiệu bài- GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS làm BT * Bài tập 1 - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét, rút kinh nghiệm * Bài tập 2 (BVMT) - Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong xã hội. - Đọc yêu cầu BT - GV nhắc HS chú ý kể giản dị, chân thật - 1, 2 HS kể - Nhận xét bạn kể + Kể về một người hàng xóm mà em quý mến - Dựa vào 4 gợi ý 1 HS khá giỏi kể mẫu vài câu - 3, 4 HS thi kể + Viết những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu ) - HS viết bài - 5, 7 em đọc bài viết - Nhận xét, bình chọn người viết tốt IV. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Về nhà đọc lại bài văn cho người thân nghe. TNXH : Vệ sinh thần kinh (tt) I/ Mục tiêu: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ . *(KNS; BVMT) II/ Đồ dùng dạy học: Các hình trong sgk phóng to III/ Hoạt động dạy học: 1. ổn định T.C: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu câu hỏi và gọi HS trả lời:+ Kể tên những thức ăn, đồ uống có hại cho cơ quan thần kinh? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: + Nêu mục tiêu tiết học +Ghi bài lên bảng - Tìm hiểu nội dung * Hoạt động 1: Thảo luận - Yêu cầu HS làm việc theo cặp + Theo em khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi? + Có bạn nào ngủ ít không? Nêu cảm giác của em sau đêm ít ngủ? + Nêu điều kiện để có giấc ngủ tốt? + Hằng ngày bạn thức dậy và đi ngủ lúc mấy giờ? + Bạn đã làm gì trong cả ngày? - Bước 2: Làm việc cả lớp + Gọi các cặp trình bày * Hoạt động 2: Cho HS thực hành lập thời gian biểu (KNS) -KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh, phán đoán một số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần kinh. -KN làm chủ bản thân: Quản lí thời gian để thực hiện được mục tiêu theo thời gian biểu hàng ngày. (BVMT) - Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh. - HS biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khoẻ. - Hướng dẫn cả lớp + Thời gian biều trong cả ngày gồm các mục: Thời gian trong các buổi sáng, trưa, chiều, tối. - Cho HS làm vào phiếu đã phát cho HS + Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu? + Sinh hoạt, học tập theo thời gian biểu có ích lợi gì? - KL: Thực hiện theo thời gian biểu giúp ta sinh hoạt và làm việc có khoa học - 2 HS trả lời: -> Bia, rượu, thuốc lá, cà phê, ma tuý,... -> Nghe giới thiệu -> Nhắc lại tên bài, ghi bài a) Vai trò của giấc ngủ - Lớp thảo luận theo cặp trả lời một số câu hỏi mà nhiệm vụ được giao: -> Khi ngủ CQTK được nghỉ ngơi, đặc biệt là bộ não -> Trẻ càng nhỏ càng cần được ngủ nhiều; Từ 10 tuổi trở lên mỗi người cần ngủ từ 7h -> 10h. Nếu mất ngủ sau đêm đó dậy người mệt mỏi, đau đầu..... -> Hàng ngày em thức dậy từ lúc 5h30, đi ngủ lúc 10h - HS nêu - Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung - HS lập thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xế thời gian - 1 vài HS lên điền thử bảng treo mẫu - Phát phiếu in sẵn, HS khác theo dõi -> Để làm việc có giờ giấc và đúng khoa học -> Nâng cao hiệu quả học tập và bảo vệ thần kinh - Một số HS đọc mục cần biết 4. Dặn dò: Về nhà thực hiện tốt thời gian biểu đã đề ra Ôn bài, chuẩn bị bài sau Thể dục : Đi chuyển hướng phải, trái I, Mục tiêu: Biết cách tập hợp hàng ngang nhanh , dóng thẳng hàng ngang, biết cách di chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu HS thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi . II, Chuẩn bị: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập. Chuẩn bị sân, bàn ghế, còi cho trò chơi và kiểm tra. III, Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu, phương pháp Ôn tập đánh giá. - Cho HS khởi động và chơi trò chơi “Có chúng em”. 2-Phần cơ bản. - GV chia từng tổ Ôn tập động tác ĐHĐNvà RLTTCB. + Nội dung tập hợp hàng ngang, Ôn tập theo tổ. + Đi chuyển hướng phải, trái, Ôn tập theo nhóm. Mỗi đợt kiểm tra 5-8 HS. Những em nào thực hiện không đúng hoặc còn nhiều sai sót, xếp loại chưa hoàn thành, GV hướng dẫn số HS này tiếp tục tập thêm ở những giờ học sau. - Chơi trò chơi “Chim về tổ”. GV tổ chức trò chơi như bài 15, nhưng cần tăng thêm các yêu cầu cho thêm phần hào hứng, nhắc HS đề phòng chấn thương. * Tập phối hợp các động tác: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phái, trái; đi chuyển hướng (mỗi động tác 1-2 lần). 3-Phần kết thúc - Cho HS đứng tại chỗ vỗ tay, hát. - GV nhận xét và công bố kết quả kiểm tra, khen ngợi những HS thực hiện tốt. - GV giao bài tập về nhà. - Lớp trưởng tập hợp, báo cáo, HS chú ý nghe GV phổ biến. - HS chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân tập, khởi động kỹ các khớp và tham gia trò chơi. - HS phục vụ Ôn tập theo yêu cầu của GV. Những em nào thực hiện không đúng hoặc còn nhiều sai sót, xếp loại chưa hoàn thành, tiếp tục tập thêm ở những giờ học sau. - HS tham gia trò chơi, chú ý tránh chấn thương. - HS tập phối hợp các động tác theo yêu cầu của GV. - HS vỗ tay, hát. - HS chú ý lắng nghe. Hoạt động tập thể ; Tập một bài hát I/ Mục tiêu : HS biết : Tổng kết một số mặt hoạt động tuần qua nắm được kế hoạch hoạt động của tuần tới. Học sinh học thuộc và hát đúng lời bài hát. II/ hoạt động : 1/ Đánh giá kết quả học tập và thực hiện ; GV cho tổ trưởng nhận xét kết quả học tập và rèn luyện theo các yêu cầu sau : Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, đầu tóc vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học. Giữ gìn vệ sinh chung không vứt rác bừa bãi Lễ phép tôn trọng thầy cô giáo, kính trên nhường dưới gương mẫu thực hiện nội qui nhà trường. Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp giúp đỡ bạn bè trong học tập và lao động. Đi học chuyên cần vắng phải có phép Cần mang theo đầy đủ dụng cụ và sách vở khi đến lớp Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ nghiêm túc. Lớp trưởng tổng kết các hoạt động trong tuần. Nhận xét đánh giá xếp loại thi đua. 2/ Sinh hoạt chủ đề : Tập một bài hát mới. GV ghi lên bảng học sinh chép vào vở Hướng dẫn học sinh học hát Tập củng cố vài lần để cho học sinh mau nhớ Về nhà tập cho thuộc Có thể hát cho người thân nghe. Chuẩn bị hôm sau kiểm tra bài hát. 3/ Củng cố chủ đề : GV nhận xét tổng kết đánh giá toàn bộ tiết dạy. Chuẩn bị chủ đề hôm sau làm những việc tốt kính tặng thầy cô Tuyên dương khen thưởng An toàn giao thông : Kĩ năng đi bộ qua đường an toàn . A/ Mục tiêu 1 .Kiến thức : ª Học sinh biết an toàn , kém an toàn của đường phố . 2.Kĩ năng : Biết chọn nơi qua đường an toàn Biết xử lí khi đi bộ trên đường gặp tình huống không an toàn . 3.Thái độ :-Thực hiện đúng quy định về luật giao thông đường bộ . B/Nội dung an toàn giao thông : Chọn nơi qua đường an toàn :- Nơi có đèn tín hiệu giao thông , có vạch kẻ đường Nơi không có xe đỗ , tầm nhìn không bị che khuất Kĩ năng qua đường :Đứng lại trước mép đường , nghe , quan sát xem có xe đến từ 2 bên hay không Suy nghĩ lúc nào qua đường là an toàn Bước đi theo đường thẳng , bước đi dứt khoát . Chuẩn bị :ªGiáo viên : Phiếu giao việc . bức tranh về nơi qua đường không an toàn . ªHọc sinh : Sách giáo khoa , phiếu học tập . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Giáo viên kiểm tra học sinh nội dung bài “ Biển báo đường bộ “. -Giáo viên nhận xét đánh giá về chuẩn bị của học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về “Kĩ năng đi bộ qua đường “. b)Hoạt động 1: -Đi bộ an toàn trên đường : -Giáo viên nêu câu hỏi : - Để đi bộ an toàn em đi trên những đường nào và đi như thế nào ? -Nếu vỉa hè bị cản hoặc không có vỉa hè thì em sẽ đi như thế nào ? * Hoạt động 2 :- Qua đường an toàn : -Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm . - Yêu cầu học sinh thảo luận về nội dung 5 bức tranh về những nơi qua đường không an toàn ? -Giáo viên hỏi học sinh : Nếu phải qua đường những nơi không có đèn tín hiệu thì em sẽ đi như thế nào ? - Giáo viên gợi ý học sinh để ø đi đến kết luận về các bước cần thực hiện khi qua đường * Hoạt động : Luyện tập -Giáo viên phát các biển có viết các từ : Suy nghĩ – Đi thẳng , Lắng nghe , Quan sát , Dừng lại đến từng học sinh . -Yêu cầu học sinh đọc kĩ rồi xếp theo thứ tự các động tác khi qua đường . -Mời lần lượt học sinh nêu kết quả và giải thích lí do em xếp . d)củng cố –Dặn dò : -Nhận xét đánh giá tiết học . -Yêu cầu vài học sinh nêu lại nội dung bài học về các bước khi qua đường . -Dặn dò học sinh về nhà học bài và áp dụng và thực tế và xem trước bài mới . - Ba học sinh lên bảng trả lời nội dung bài “ Biển báo đường bộ “ -Học sinh khác nhận xét . -Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu -Hai đến ba học sinh nhắc lại tựa bài -Lớp theo dõi giáo viên để trả lời câu hỏi : -Đi trên vỉa hè , đi với người lớn nắm tay người lớn , quan sát kĩ trước khi qua đường . - Ta phải đi sát vào bên lề đường . - Học sinh tiến hành chia lớp thành 6 nhóm theo yêu cầu giáo viên . -Các nhóm thảo luận rồi cử đại diện báo cáo : -Không qua đường nơi có nhiều xe qua lại . Không qua chéo qua ngã tư , ngã năm , không qua đường những nơi có xe tải , xe buýt đang đỗ -Chúng ta phải dừng lại , lắng nghe và quan sát các bên rồi đi thẳng dứt khoát qua đường . -Học sinh độc lập suy nghĩ và xếp đúng theo trình tự các bước khi qua đường mà mình cho là đúng rồi giải thích trước lớp . -Học sinh khác lắng nghe bình chọn bạn trả lời đúng nhất . -Về nhà xem lại bài học và áp dụng bài học vào thực tế cuộc sống hàng ngày khi tham gia giao thông đi bộ qua đường .
Tài liệu đính kèm: