Giáo án lớp 3 - Tuần 8 - Trường Tiểu học Bình Dương

Giáo án lớp 3 - Tuần 8 - Trường Tiểu học Bình Dương

I/ Mục tiêu:

KT-Củng cố bảng chia 7.

KN-Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia trong giải toán.

 -Biết xác định 1/7 của một hình đơn giải.

TĐ-Thích làm dạng toán này.

II/ Đồ dùng dạy học:

Hs-sgk

Gv-sgk

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 489Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 8 - Trường Tiểu học Bình Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUÇN 8
 Ngày soạn: Ngày 7 tháng 10 năm 2011
 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 10 tháng 10 năm 2011
Toán(36) :
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
KT-Củng cố bảng chia 7.
KN-Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia trong giải toán.
 -Biết xác định 1/7 của một hình đơn giải.
TĐ-Thích làm dạng toán này.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hs-sgk
Gv-sgk
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A.Bài cũ: (4’)
- Gọi vài em đọc bảng chia 7.
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài: (2’)
 Nêu yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS làm bài và chữa bài:
Bài tập 1: (8’)
- Ghi từng phép tính và cho các nhóm thi đua trả lời nhanh.
Bài tập 2: (10’)
- Cho cả lớp làm vào bảng con từng bài.
Bài tập 3: (7’)
- Hướng dẫn cho cả lớp tìm cách giải và cho HS giải vào vở.
Bài tập 4: (7’)
- Hướng dẫn câu a. Trong câu a có 7 cột, mỗi cột có 3 con mèo. Vậy một phần bảy là số con mèo trong mỗi cột.
- Câu b đếm số con sau đó chia cho 7.
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Gọi vài em đọc lại bảng chia 7.
- Nhận xét tiết học.
- Hai em.
- Nêi yêu cầu.
- Các nhóm thi đua trả lời nhanh.
- Nêu yêu cầu.
- Cả lớp cùng làm vào bảng con, vài em lên bảng làm.
- Chữa bài trên bảng.
- Vài em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng giải vào vở.
Bài giải :
Số nhóm HS được chia là:
35 : 7 = 5(nhóm)
 Đáp số : 5 nhóm.
- Nêu yêu cầu bài toán.
- Xem bài mẫu.
- Tự làm : 14 : 7 = 2 ( con mèo).
Tập đọc(15) - Kể chuyện(8):
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I/ Mục tiêu:
A.TẬP ĐỌC
-Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
-Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau (trả lời các câu hỏi 1,2,3,4)
B.KỂ CHUYỆN
-Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
*Hs khá giỏi kể lại được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ. 
*KNS: Xác định giá trị. Thể hiện sự cảm thông.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hs-sgk
Gv-sgk, tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Tranh hoặc ảnh một đàn sếu (nếu có)
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A. Bài cũ :(4’)
 Đọc thuộc lòng bài Bận.
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài : (2’)
 Nêu yêu cầu của tiết học.
2.Luyện đọc: (30’)
a)Đọc diễn cảm toàn bài : 
- Giọng người dẫn chuyện: chậm rãi.
- Những câu hoie của các bạn nhỏ giọng lo lắng.
- Giọng ông cụ buồn nghẹn ngào.
b)Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu:
Viết từ cần luyện đọc lên bảng.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
Hướng dẫn cách ngắt hơi.
Vài em đọc từ chú giải.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc đồng thanh.
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài : (18’)
+ Các bạn nhỏ đi đâu ?
+Điều gì gặp trên dường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại ?
+ Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào ?
+ Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy?
+ Ông cụ gặp chuyện gì buồn ?
+ Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy lòng nhẹ hơn ?
* QTE: Quyền được vui chơi. Bổn phận phải biết quan tâm đến mọi người.
*Hs khá giỏi chọn tên khác cho câu chuyện theo các gợi ý trong SGk.
4.Luyện đọc lại: (6’)
- Đọc mẫu lại toàn bài.
- Bốn em tiếp nói nhau đọc các đoạn 2, 3, 4, 5.
- Một tốp HS ( 6 em ) thi đọc theo vai.
- Cùng lớp bình chọn cá nhân đọc tốt.
- Vài em đọc.
- Lắng nghe.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc cá nhân và đồng thanh.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Đọc từ chú giải.
- Từng em trong nhóm nối tiếp nhau đọc.
Nhóm khác nhận xét.
- Đại diện các nhóm nối tiếp nhau đọc.
Chọn nhóm đọc tốt.
- Cả lớp đọc đồng thanh một đoạn.
- Đọc thầm đoạn 1 và 2.
+ Các bạn nhỏ đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẽ.
+ Các bạn gặp một cụ già đang ngồi ven đường, vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ rõ vẻ mặt u sầu.
+ Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau. Có bạn đoán cụ bị ốm, có bạn đoán cụ bị mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp đến tận nơi hỏi thăm ông cụ.
+ Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhân hậu, các bạn muốn giúp đỡ ông cụ.
- Đọc thầm đoạn 3 và 4.
+ Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm trong bệnh viện, rất khó qua khỏi.
+ Ông cảm thấy nỗi buồn được chia sẻ./Ông cảm thấy đỡ cô đơn và có người cùng trò chuyện./Ông cảm động trước tấm lòng của các bạn nhỏ....
*Hs khá giỏi
- Lắng nghe.
- Tiếp nối nhau đọc đoạn.
- Thi đọc theo vai.
KỂ CHUYỆN
1)Nêu nhiệm vụ: (2’)
 Các em đã thi đọc truyện Các em nhỏ và cụ già theo cách phân vai, trong đó có 4 em đóng vai 4 bạn nhỏ. Sang phần kể chuyện các em sẽ thực hiện một nhiệm vụ mới: tưởng tượng mình là một bạn nhỏ và kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của bạn.
2)Hướng dẫn HS kể lại cau chuyện theo lời một bạn nhỏ. (16’)
- Mời một em chọn kể mẫu một đoạn và trước khi kể em cần nói rõ em đóng vai bạn nào?
- Cho từng cặp HS thi kể theo lời nhân vật.
- Một vài em thi kể trước lớp.
- Gọi một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Cùng lớp bình chọn bạn kể hay
C.Củng cố, dặn dò: (2’)
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
- Về nhà tập kể câu chuyện.
- Lắng nghe yêu cầu.
- Một em kể mẫu.
- Từng cặp HS thi kể.
- Đại diện vài em thi kể.
- Chọn bạn kể hay
******************************************************************
Ngày soạn: Ngày 7 tháng 10 năm 2011
 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 11 tháng 10 năm 2011
Toán(37):
GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN
I/ Mục tiêu:
KT-Biết thực hiện giảm một số đi nhiều lần.
KN-Vận dụng vào giải toán.
 -Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần.
TĐ-Thích làm dạng toán này.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hs-sgk
Gv-sgk, các hình vẽ hoặc mô hình 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A. Bài cũ: (4’)
 Gọi vài em đọc bảng chia 7.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài : (2’)
 Nêu yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS cách giảm một số đi nhiều lần. (10’)
- Hướng dẫn HS sắp xếp các con gà như hình vẽ trong SGk rồi đặt câu hỏi :
+ Số con gà ở hàng trên có mấy con?
+ Số con gà ở hàng dưới so với hàng trên giảm đi mấy lần ?
+ Vậy muốn biết ta làm thế nào ?
Ghi bảng : Hàng trên : 6 con gà
 Hàng dưới : 6 : 3 = 2 con gà.
Số con gà hàng trên giảm đi 3 lần thì được số con gà hàng dưới.
- Hướng dẫn cho HS tưưong tự như trên đối với trường hợp độ dài các đoạn thẳng AB và CD rồi hỏi :
+ Muốn giảm 8 đi 4 lần ta làm thế nào ?
+ Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào ?
3.Thực hành:
Bài tập 1: (7’)
- Hướng dẫn mẫu và cho cả lớp làm trên bảng con, gọi vài em lên bảng làm.
Bài tập 2: (8’)
- Hướng dẫn lại bài mẫu trong SGK.
- Cho cả lớp làm câu b tương tự câu a vào vở, gọi một em lên bảng làm.
Bài tập 3: (6’)
- Hướng dẫn cho HS nắm là giảm đi 4 lần nó khác với giảm đi 4 đơn vị.
- Cả lớp đo đoạn thẳng AB sau đó tính đoạn thẳng CD, MN và vẽ vào vở.
C.Củng cố, dặn dò: (2’)
- Muốn giảm đi một số lần ta làm gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Vài em đọc.
- 6 con.
- Giảm đi 3 lần.
- Làm tính chia. 6 : 3
- Ta lấy 8 chia 4.
- Ta chia số đó cho số lần (vài em nhắc lại).
- Nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm trên bảng con, vài em lên bảng làm.
- Nhận xét bài trên bảng.
- Nêu yêu cầu.
- Lắng nghe và xem bài mẫu.
- Cả lớp làm câu b vào vở.
Bài giải :
Thời gian làm công việc đó bằng máy là:
48 : 4 = 12 (giờ)
 Đáp số : 12 giờ
- Đọc yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Cả lớp làm vào vở.
**********************************************
Đạo đức (8)
QUAN TÂM CHĂM SÓC ÔNG BÀ,CHA MẸ , ANH CHỊ EM (tiết 2)
 I. Yêu cầu cần đạt: 
 	- Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
 	- Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.
 	- Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình
( HS khá, giỏi : Biết được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình bằng những việc làm phù hợp với khả năng ) 
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài 
 	- Kĩ năng lắng nghe ý kiến của người thân
 	- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ, cảm xúc của người thân
 	- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc người thân trong những việc vừa sức.
 III. Chuẩn bị:
 	- Các bài thơ, bài hát. các câu chuyện về chủ đề gia đình .
 	- Các tấm bìa mà đỏ , xanh , trắng ...
IV. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Bài cũ(5’): 
- Gọi hs lên bảng nêu câu hỏi bài cũ: Vì sao phải chăm sóc ông bà cha mẹ?
- Nhận xét - ghi điểm.
2. Bài mới(22’):
a) Giới thiệu bài:
b) Hoạt động 1: Xử lí tình huống
- Chia lớp thành các nhóm .
- Giao nhiệm vụ: 1 nữa số nhóm thảo luận và đóng vai tình huống 1 (SGK), 1 nữa số nhóm còn lại thảo luận và đóng vai tình huống 2 (SGK).
- Yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- Mời các nhóm lên đóng vai trước lớp, cả lớp nhận xét, góp ý.
- Kết luận: sách giáo viên.
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến
- Lần lượt đọc lên từng ý kiến (BT5-VBT).
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ rồi bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng giơ tay (tấm bìa). Nêu lý do vì sao?
- Kết luận: Các ý kiến a, c đúng; b sai.
*Hoạt động 3: Giới thiệu tranh
- Yêu cầu HS lần lượt giới thiệu tranh với bạn ngồi bên cạnh tranh của mình về món quà sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em.
- Mời một số học sinh lên giới thiệu với cả lớp.
- Kết luận: Đây là những món quà rất quý.
*Hoạt động 4: Múa hát, kể chuyện, đọc thơ
- Hướng dẫn tự điều khiển chương trình tự giới thiệu tiết mục
- Mời học sinh biểu diễn các tiết mục.
- Yêu cầu lớp thảo luận về ý nghĩa bài hát, bài thơ.
* Kết luận chung: Ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người thân yêu nhất của em,luôn yêu thương, quan tâm, chăm sóc em. NGược lại, em cũng phải có bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà...
*QTE: Quyền được sống với gia đình, cha mẹ và được cha mẹ quan tâm, chăm sóc.
C.Củng cố, dặn dò: (2’)
- Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học.
- 2 hs lên bảng
- Cả lớp lắng nghe
- Các nhóm thảo luận theo tình huống.
- Các nhóm lên đóng vai trước lớp.
- Lớp trao đổi nhận xét.
- Cả lớp lắng nghe và bày tỏ ý kiến của mình.
- Thảo luận và đóng góp ý kiến về mỗi quyết định ý kiến của từng bạn.
- Lớp tiến hành giới thiệu tranh vẽ về một món quà tặng ông bà, cha mẹ nhân ngày sinh nhật hai em quay lại và giới thiệu cho nhau.
- Một em lên giới thiệu trước lớp .
- Các nhóm lên biểu diễn các tiết mục: Kể chuyện, hát, múa, đọc thơ có chủ đề nói về bài học.
- Lớp quan sát và nhận xét về nội dung, ý nghĩa của từng tiết mục ... âu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A.Bài cũ: (4’)
- Kiểm tra vở phần viết ở nhà.
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài : (2’)
 Nêu yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS viết trên bảng con:(8’)
a)Luyện viết chữ hoa :
- Cho HS tìm chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
b)Luyện viết từ ứng dụng:
- Giới thiệu : Gò Công là tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang.
- Viết mẫu từ ứng dụng trên bảng.
c)Luyện viết câu ứng dụng :
- Cho HS đọc câu ứng dụng.
- Giúp HS hiểu nghĩa : anh em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.
- Viết mẫu trên bảng.
3.Hướng dẫn viết vào vở tập viết : (20’) (theo yêu cầu.
- Viết bài theo mẫu chữ mới, viết đúng nét, đủ độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
4.Chấm, chữa bài : (3’)
- Chấm 1/3 số bài và nhận xét.
C.Củng cố, dặn dò:(2’)
- Về nhà tập viết phần ở nhà.
- Kiểm tra vài vở.
- G , C , K
- Cả lớp viết trên bảng con.
- Đọc từ ứng dụng.
- Lắng nghe.
- Cả lớp viết trên bảng con.
- Đọc câu ứng dụng.
- Lắng nghe.
- Cả lớp viết : Khôn, ...
- Cả lớp viết vào vở.
***********************************
Thủ công(8):
GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA (tiết 2)
I/ Mục tiêu: 
KT- HS biết ứng dụng gấp, cắt, dán được bông hoa . 
KN- Gấp, cắt, dán được bông hoa . Các cánh của bông hoa tương đối đều.
*Hs khéo tay: Gấp, cắt, dán được bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh. Các cánh của mỗi bông hoa đều nhau. Có thể cắt được nhiều bông hoa, trình bày đẹp
TĐ- Hứng thú đối với giờ học gấp, cắt, dán hình
II/ Đồ dùng dạy học:
Hs-bút, giấy, kéo...
Gv-Mẫu
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A.Bài cũ: (4’)
 Kiểm tra đồ dùng của HS.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
 Nêu yêu cầu của tiết học.
2.Cho HS thực hành gấp, cắt, dán bông hoa: (26’)
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán bông hoa .
- Tổ chức cho HS thực hành và trang trí sản phẩm.
- Theo dõi, uốn nắn .
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Đánh giá kết quả thực hành của hS.
C.Nhận xét, dặn dò: (3’)
- N.xét tinh thần,thái độ học tập của HS.
- Về nhà ôn lại các bài đã học.
-Thu dọn giấy vụn
- HS bày đồ dùng lên bàn.
- Vài em nhắc lại.
- Cả lớp thực hành.
- Trưng bày sản phẩm.
***********************************************
Tự nhiên xã hội(16):
VỆ SINH THẦN KINH (tiếp theo)
I/ Mục tiêu :
KT- Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
KN-Vận dụng bài học vào việc vệ sinh thần kinh.
*Hs khá giỏi biết lập và thực hiện thơi gian biểu hằng ngày.
TĐ-Biết cách giữ vệ sinh thần kinh hằng ngày. 
*KNS: - Kĩ năng tự nhận thức: Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh.
 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh, phán đoán một số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần kinh. 
* BVMT: Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan thần kinh. HS biết một số việc làm có lợi, hại cho sức khỏe.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các tranh ảnh.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A.Bài cũ : (4’)
 Hỏi : Hãy kể vài tác hại do ma tuý gây ra đối với sức khoẻ con người.
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài : (2’)
 Nêu yêu cầu của tiết học.
2.Thảo luận :(24’)
Bước 1: Làm việc theo cặp, thảo luận theo gợi ý sau:
+ Theo bạn khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi ?
+ Có khi nào bạn ngủ ít không ? Cảm giác của bạn ngay sau đêm hôm đó như thế nào ?
+ Hàng ngày, bạn thức dậy và đi ngủ lúc mấy giờ ?
+ Bạn đã làm việc gì cả ngày ?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Kết luận: Khi ngủ, cơ quan thần kinh đặt biệt là bộ não được nghỉ ngơi tốt nhất, trẻ em càng nhỏ càng cần ngủ nhiều, từ 10 tuổi trở lên ngủ khoảng 7-8giờ/ ngày.
*Hs khá giỏi Thực hành lập thời gian biểu cá nhân hàng ngày:
C.Củng cố, dặn dò: (5’) 
* QTE: Quyền bình đẳng giới; Quyền được học hành, phát triển; Quyền được chăm sóc sức khỏe; Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ.
- Gọi vài em đọc mục Bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học.
- Các nhóm thảo luận theo gợi ý.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Lắng nghe.
Ngày soạn: Ngày 7 tháng 10 năm 2011
 Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 14 tháng 10 năm 2011
Toán(40):
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
KT-Giúp HS củng cố về : tìm một thành phần chưa biết của phép tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số, chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
KN-Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính. Biết cách làm tính nhân (chia) số có hai chữ số với (cho) số có một chữ số.
*Hs khá giỏi làm bài 2: cột 2 và 3’ bài tập 4
II/ Đồ dùng dạy học:
Hs-sgk
Gv-sgk
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A.bài cũ: (4’)
- Viết lên bảng hai bài toán x và gọi hai em lên bảng làm.
B.bài mới :
1.Giới thiệu bài:
 Nêu yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1: (15’)
- Phát phiếu và cho lớp làm theo nhóm.
- Cho đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp.
Bài tập 2: (10’)
- Viết lên bảng từng phép tính và cho cả lớp làm vào bảng con.
Bài tập 3: (7’)
- Hỏi: Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm gì ?
- Cho cả lớp làm bài vào vở.
Bài tập 4:
C.Nhận xét, dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau.
- Hai em làm bảng lớp, cả lớp làm trên bảng con.
- Một em nêu yêu cầu.
- Các nhóm làm việc.
- Dán bài lên bảng lớp.
- Cùng giáo viên nhận xét.
- Đọc yêu cầu.
- cả lớp làm vào bảng con.
- Vài em lên bảng làm.
- Sữa bài trên bảng.
- Vài em đọc bài toán.
- Ta lấy số đó chia cho số phần.
- Làm vào vở.
Bài giải:
Số lít dầu còn lại ở trong thùng là:
36 : 3 = 12 ( l )
 Đáp số: 12 lít dầu.
*hs khá giỏi
Chính tả (nhớ viết)(16):
TIẾNG RU
I/ Mục tiêu:
-Nhớ-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát.
-Làm đúng bài tập (2)a
II/ Đồ dùng dạy học:
Hs-vở chính tá.
Gv-sgk, bảng phụ viết câu a bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A.Bài cũ: (4’)
 Đọc: giặc giũ, nhàn rỗi, buồn bã...
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
 Nêu yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS nhớ viết:
a)Hướng dẫn chuẩn bị: (6’)
- Đọc khổ thơ 1 và 2 của bài Tiếng ru.
- Hướng dẫn nhận xét chính tả:
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì ?
+ Cách trình bày bài thơ Lục bát có điểm gì đáng chú ý?
+ Dòng thơ nào có dấu phẩy?
+ Dòng thơ nào có dấu gạch nối ?
+ Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi ?
+ Dòng thơ nào có dấu chấm than ?
- Nhìn vở viết ra nháp những chữ dễ viết sai.
b)HS nhớ-viết hai khổ thơ. (16’)
- Cả lớp gấp sách nhớ và viết bài vào vở.
c)Chấm, chữa bài. (5’)
- Đọc bài, soát lối và tự chữa lỗi.
- Chấm vài bài và nêi nhận xét chung.
3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài tập 2 - chọn cho HS làm câu a.(5’)
- Cho cả lớp làm vào bảng con, 3 em lên bảng viết lời giải và đọc kết quả.
- Cùng lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
 rán - dễ - giáo thừa
C.Củng cố, dặn dò: (2’)
- Các em viết bài còn mắc lỗi về nhà viết lại.
- Chuẩn bị cho tiết học sau.
- 3 em viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
- Hai em đọc lại.
+ Thơ lục bát: 1 dòng 6 chữ- 1dòng 8 chữ.
+ Dòng 6 chữ viết cách lề vở 2 ô li, dòng 8 chữ viết cách lề vở 1 ô li.
+ dòng thứ hai.
+ Dòng thứ 7.
+ Dòng thứ 7.
+ Dòng thứ 8.
- Cả lớp viết ra nháp những chữ dễ mắc lỗi.
- Cả lớp nhớ và viét bài vào vở.
- Soát lại toàn bài.
- Một em đọc yêu cầu.
- Cả lớp cùng làm.
- Chốt lại lời giải đúng.
***********************************************************
Tập làm văn(8):
KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM
I/ Mục tiêu:
-Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý (BT1).
-Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) (BT2).
*GD BVMT: GD tình cảm đẹp đẽ trong xã hội.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hs-sgk
Gv-sgk
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A.Bài cũ: (4’)
- Kể lại chuyện Không nở nhìn.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
 Nêu yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1: (14’)
- Nhắc HS : SGK gợi ý cho các em 4 câu hỏi để kể về một người hàng xóm. Em có thể kể 5 – 7 câu theo gợi ý đó....
- Gọi một em khá, giỏi kể mẫu vài câu.
- Cùng lớp nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Gọi vài em thi kể.
Bài tập 2: (18’)
- Nhắc HS : chú ý viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể, có thể viết 5 – 7 câu hoặc nhiều hơn 7 câu.
- Gọi vài em đọc bài đã viết.
- Cùng lớp bình chọn người viết tốt.
C.Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Những em chưa hoàn thành bài về nhà viết cho xong.
- Vài em kể.
- Một em đọc yêu cầu của bài và các gợi ý.
- Lắng nghe.
- Một em kể mẫu.
- Đại diện ba đến bốn em thi kể.
- Một em đọc yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Viết bài vào vở.
- Đọc bài viết.
****************************************
SINH HOẠT TẬP THỂ (ATGT)
Bài 5: Giáo dục an toàn giao thông
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được các đặc điểm an toàn, kém an toàn của đường phố.
- HS biết chon nơi qua đường an toàn và biết sử lý khi đi bộ trên đường.
- Giáo dục HS có ý thức chấp hành Luật giao thông.
II. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt dộng của HS
* Hoạt động 1: Đường an toàn và kém an toàn.
- GV chia lớp thành 4 nhóm trả lời câu hỏi: + nêu tên đườn phố mà em biết?
 + Con Đường đó là an toan hay nguy hiểm?
- Y/c đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
- GV ghi ý kiến của HS lên bảng.
- GV nhận xét kết luận và bổ sung.
* Hoạt động 2: luyện tập tìm các đường đi an toàn.
- Gv cho HS quan sát các và thảo luận phần luyện tập trong SGK.
- Y/c HS nêu lí do an toàn và kém an toàn
- Gọi HS nhận xét bạn trả lời.
- Gv nhận xét và kết luận: Cần chọn con đường đi an toàn khi đến trường, con đường ngắn có thể không phải là con đường an toan nhất.
* Hoạt động 3: Lựa chọn con đường đi an toàn khi đi học.
- Y/c 4-6HS giới thiệu con đường từ nhà đến trường, đoạn đường nào an toàn, đoạn đường nào không an toàn.
- Con đường an toàn có đặc điểm gì? Từ nhà đến trường em cần chú ý đến những điểm gì?
* Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học và nhắc nhở HS thực hiện tốt an toàn giao thông.
Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi/
- Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Thực hiện
- 2-3HS nêu, HS khác theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe.
- 4-6Hs lên bảng.
***************************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 8.doc