TIẾT TKB 2: THỂ DỤC
TIẾT CT 17: HỌC ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG – TRÒ CHƠI: CHIM VỀ TỔ
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. CHUẨN BỊ:
- Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
TUẦN 9 Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009 TIẾT TKB 2: THỂ DỤC TIẾT CT 17: HỌC ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG – TRÒ CHƠI: CHIM VỀ TỔ I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết cách thực hiện động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II. CHUẨN BỊ: - Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Yêu cầu và chỉ dẫn kĩ thuật ĐLVĐ Biện pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: - Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập. * Trò chơi: Đứng ngồi theo lệnh * Khởi động xoay khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, khớp hông, khớp vai theo nhịp hô 2 x 8 nhịp. 2. Phần cơ bản: - Học động tác tay và động tác vươn thở của bài thể dục phát triển chung. + Giáo viên cho học sinh triển khai đội hình tập luyện bài thể dục theo hàng ngang. * Động tác vươn thở: Tập 3 – 4 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp. GV nêu tên động tác, sau đó vừa làm mẫu vừa giải thích động tác và cho học sinh tập theo. Lần đầu tập chậm từng nhịp một để học sinh nắm được phương pháp và biên độ của động tác rồi mới tập theo nhịp hô của giáo viên. Sau một số lần tập 2 x 8 nhịp, GV nhận xét, uốn nắn từng động tác rồi mới tập lại. Có thể cho 2 em làm tốt làm mẫu, Gv kết hợp nhận xét và biểu dương những em thực hiện tốt. Những lần tập tiếp, HS tập theo đúng nhịp hô của GV. Nhịp hô cho động tác vươn thở chậm, giọng hô kéo dài, học sinh phải thực hiện từ từ động tác và chú ý hít thở sâu. Khi dạy các động tác vươn thở, GV cần chú ý nhắc HS: ở nhịp 1 và nhịp 5 chân nào bước lên trước, trọng tâm phải dồn lên chân đó, mặt ngửa, hít thở sâu từ từ bằng mũi.Ở nhịp 2, khi thở ra bụng hóp, thân người hơi cúi và thở ra từ từ bằng miệng. * Động tác tay: Tập 3 – 4 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp. GV nêu tên động tác sau đó vừa làm mẫu, vừa giải thích động tác. Hoc sinh tập theo nhịp hô của GV. Nhịp hô trung bình, giọng đanh gọn. Khi dạy động tác tay GV cần chú ý nhắc HS: Ở nhịp 1 và 5, bước chân sang ngang rộng bằng vai, hai tay duỗi thẳng về phía trước, cánh tay ngang vai. Nhịp 2 và 6, hai tay thẳng lên cao và vỗ vào nhau. Sauk hi các em tập được cả hai động tác, GV chia tổ để ôn luyện. * Trò chơi: Chim về tổ - Chuẩn bị: Chia số học sinh trong lớp thành từng nhóm , mỗi nhóm 3 em, một em đứng ở giữa đóng vai “chim”, hai em đứng đối diện cầm tay nhau tạo thành “tổ chim”. Các “tổ chim” sắp xếp tạo thành vòng tròn. Giữa vòng tròn kẻ một ô vuông có cạnh là 1m. Chọn khoảng 2 – 3em đứng vào ô vuông đóng vai “chim”. - Cách chơi: Khi có lệnh bắt đầu, những em đứng làm “tổ chim” mở cửa ( không nắm tay) để tất cả các chim trong tổ phải bay đi tìm tổ mới, kể cả những em đứng ở trong ô vuông giữa vòng tròn cũng phải di chuyển. Mỗi tổ chim chỉ được phép nhận 1 con. Những “chim” nào không tìm được tổ thì phải đứng vào hình vuông giữa vòng. Sau 3 lần chơi, “ chim” nào liên tiếp không vào được “tổ” thì “chim” đó sẽ bị phạt. 3. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - GV và HS hệ thống bài và nhận xét. - GV giao bài tập về nhà: Ôn hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục. 1 phút 3 phút 2 phút 1 phút 15 phút 8 phút 2 phút 1 phút 1 phút Học sinh tập hợp 4 hàng dọc. Tập hợp theo đội hình hàng ngang. - Cả lớp thực hiện theo đội hình hàng ngang. - Tập theo tổ. - Đứng 3 học sinh một nhóm. 2 học sinh tạo thành tổ, 1 học sinh đứng giữa làm chim. Tập hợp lớp theo đội hình 4 hàng dọc. ____________________________________ TIẾT TKB 2: TOÁN TIẾT CT 41: GÓC VUÔNG , GÓC KHÔNG VUÔNG I. MỤC TIÊU: - Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông. - Biết sử dụng ê-ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông (theo mẫu). II. CHUẨN BỊ: : 1. Giáo viên : Ê ke ( dùng cho giáo viên và học sinh ), thước dài, phấn mà 2. Học sinh : thước ê-ke. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên thực hiện bài toán: 63 : x = 7 42 : x = 6 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về góc, góc vuông, góc không vuông. b. Giới thiệu về góc ( làm quen với biểu tượng về góc ) . - Giáo viên cho học sinh xem hình ảnh hai kim đồng hồ tạo thành một góc(vẽ hai kim gần giống hai tia như trong SGK). - Giáo viên mô tả: Góc gồm có hai cạnh xuất phát từ một điểm. Đưa ra hình vẽ góc : *Lưu ý : Ở tiểu học bước đầu cho học sinh làm quen với góc như sau : Vẽ hai tia OM , ON chung đỉnh góc O. Ta có góc đỉnh O ; cạnh OM, ON (chưa yêu cầu đề cập các vấn đề khác về góc). c. Giới thiệu góc vuông, góc không vuông. - Giáo viên vẽ một góc vuông lên bảng và giới thiệu : Đây là góc vuông, sau đó giới thiệu tên đỉnh, cạnh của góc vuông : A O B - Ta có góc vuông : + Đỉnh O,cạnh OA , OB ( vừa nói vừa chỉ vào hình vẽ ) - Giáo viên vẽ góc đỉnh P, cạnh PM , PN và vẽ góc đỉnh E, cạnh EC, ED như trong SGK. Giáo viên cho học sinh biết đây là các góc không vuông, đọc tên của mỗi góc : góc đỉnh, cạnh PM, PN; góc đỉnh E, cạnh EC, ED . d. Giới thiệu ê kê : - Giáo viên cho học sinh xem cái ê ke rồi giới thiệu đây là cái ê ke . - Giáo viên nêu cấu tạo của ê ke, sau đó giới thiệu ê ke dùng để : Nhận biết góc vuông. *Lưu ý :Có thể dùng ê ke để nhận biết ( hoặc kiểm tra ) góc không vuông . Bài 1 : Nêu 2 tác dụng của ê ke : a) Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông -Giáo viên hướng dẫn một cách tỉ mỉ cách cầm ê ke để kiểm tra từng góc. Sau đó đánh dấu góc vuông. b) Dùng ê ke để vẽ góc vuông : - Vẽ góc vuông có đỉnh là O,có cạnh là OA và OB + Đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với đỉnh O. Vẽ cạnh OA và OB theo cạnh của ê ke, ta được góc vuông đỉnh O, cạnh OA và OB. Bài 2: Giáo viên treo bảng phụ có vẽ hình như SGK lên bảng - Nếu học sinh có khó khăn, có thể cho học sinh dùng ê ke để kiểm tra một, hai góc trong SGK, rồi trả lời. Bài 3 : - Yêu cầu học sinh làm tương tự bài 2. - Giáo viên nhận xét bài. Bài 4 : - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. - Học sinh quan sát để có biểu tượng về góc. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu,quan sát về góc. - Học sinh hiểu thế nào là góc không vuông qua sự hướng dẫn của giáo viên . - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu cái ê ke . Bài 1: - Học sinh dùng ê ke kiểm tra trực tiếp 4 góc của hình chữ nhật có là góc vuông hay không . - Học sinh tự vẽ góc vuông đỉnh M , cạnh MC và MD vào vở . Bài 2: - Học sinh quan sát để thấy hình nào là góc vuông, hình nào là không góc vuông. Sau đó học sinh nêu tên đỉnh và cạnh của mỗi góc. Bài 3: -Học sinh chỉ ra được các góc vuông trong hình có đỉnh: đỉnh M, đỉnh Q; các góc không vuông trong hình có đỉnh là: đỉnh N, đỉnh P. Bài 4: - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh quan sát để khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng – Học sinh có thể dùng ê ke để nhận biết góc vuông và góc không vuông rồi khoanh vào D. 4.Củng cố - Dặn dò: - Cho các em thi đua tìm góc vuông và góc không vuông. - Về nhà tập dùng ê ke để nhận biết thêm góc vuông và góc không vuông. - Chuẩn bị bài : Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê-ke. TIẾT TKB 4: ĐẠO ĐỨC TIẾT CT 9: CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN MỤC TIÊU: - Biết được bạn bè phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui buồn. - Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ buồn vui cùng bạn. - Biết chia sẻ buồn vui cùng bạn trong cuộc sống hàng ngày. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: HS hát: “Lớp chúng ta đoàn kết”. 2. Kiểm tra bài cũ : Vì sao ta phải luôn quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Giới thiệu bài: - Chúng ta vừa hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết. Bài hôm nay: Chia sẻ vui buồn cùng bạn cũng sẽ nói lên được điều đó. Hoạt động 1: Thảo luận phân tích tình huống. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh tình huống và cho biết nội dung. - Giáo viên giới thiệu tình huống : + Đã hai ngày nay các bạn học sinh lớp 3B không thấy bạn Ân đến lớp. Đến giờ sinh hoạt của lớp, cô giáo buồn rầu báo tin: Như các em đã biết, mẹ bạn Ân lớp ta ốm đã lâu, nay bố lại bị tai nạn giao thông. Hoàn cảnh gia đình bạn đang rất khó khăn .Chúng ta cần phải làm gì để giúp bạn Ân vượt qua khó khăn này ? - Nếu em là bạn cùng lớp với Ân, em sẽ làm gì để an ủi, giúp đỡ bạn ? Vì sao ? *Giáo viên kết luận : Khi bạn có chuyện buồn, em cần động viên, an ủi bạn hoặc giúp đỡ bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng để bạn có thêm sức mạnh vượt qua khó khăn. Hoạt động 2 : Đóng vai . - Giáo viên chia nhóm, yêu cầu các nhóm học sinh xây dựng kịch bản và đóng vai tình huống sau . - Chung vui với bạn khi bạn làm được một việc tốt. * Giáo viên kết luận : Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng, chung vui với bạn, hoặc khi bạn có chuyện buồn, cần an ủi, động viên và giúp bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng. Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ a) Chia sẻ vui buồn cùng bạn làm cho tình bạn thêm thân thiết, gắn bó. b) Niềm vui, nỗi buồn là của riêng mỗi người, không nên chia sẻ với ai. c) Niềm vui sẽ được nhân lên, nỗi buồn sẽ được vơi đi nếu được cảm thông chia sẻ. d) Người không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của bạn bè thì không phải là người tốt. đ) Trẻ em có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp khó khăn. e) Phân biệt đối xử với các bạn nghèo, bạn có hoàn cảnh khó khăn là vi phạm quyền trẻ em. *Giáo viên kết luận : Các ý kiến a, c, d, đ, e là đúng . - Ý kiến b là sai. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. - Học sinh quan sát tranh và nêu tình huống. - Học sinh thảo luận nhóm nhỏ về các cách ứng xử trong tình huống và phân tích kết quả của mỗi cách ứng xử. - Các nhóm trình bày tình huống. - Học sinh biết cách chia sẻ vui buồn với bạn trong các tình huống. - Học sinh xây dựng kịch bản để đóng vai. - Các nhóm học sinh lên đóng vai. - Học sinh suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành, hoặc lưỡng lự. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. 4.Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn. - Giáo viên nhận xét,tuyên dương. - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài : Quan tâm, chia sẻ vui buồn cùng bạn (Tiết 2). ____________________________________________ TIẾT TKB 5: THỦ CÔNG TIẾT CT 9: ... đo độ dài đã học. - Nêu : Trong các đơn vị đo độ dài thì mét được coi là đơn vị cơ bản. Viết mét vào bảng đơn vị đo độ dài. - Lớn hơn mét có những đơn vị đo nào ? - Ta sẽ viết các đơn vị này vào phía bên trái của cột mét . - Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị nào gấp mét 10 lần ? - Viết đề-ca-mét vào cột ngay cạnh bên trái của cột mét và viết xuống dòng dưới. - Đơn vị nào gấp mét 100 lần ? - Viết héc-tô-mét và kí hiệu hm vào bảng. - 1 hm bằng bao nhiêu dam ? - Viết vào bảng 1hm = 10dam =100m. - Tiến hành tương tự với các đơn vị còn lại để hoàn thành bảng đơn vị đo độ dài. - Yêu cầu học sinh đọc các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. Bài 1 : - Lần lượt mời 5 học sinh lên bảng làm, mỗi học sinh điền 2 số. Bài 2 : - Hướng dẫn học sinh làm bài tương tự như với bài tập. Bài 3 : - Viết lên bảng 32 dam X 3 = và hỏi : Muốn tính 32 dam nhân 3 ta làm như thế nào ? - Hướng dẫn tương tự với phép tính 96cm : 3 = 32cm. - Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài. - Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. - Một số học sinh trả lời, có thể không trả lời không theo thứ tự. - 3 đơn vị lớn hơn mét là km, hm, dam. - Đó là đề-ca-mét. - 1dam = 10m. - Đọc 1dam bằng 10m. - Héc-tô-mét. - 1hm bằng 10dam Bài 1: - 5 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 1km = 10hm 1m = 10dm 1km = 1000m 1m = 100cm 1hm = 10dam 1m = 1000mm 1hm = 100m 1dm = 10cm 1dam = 10m 1cm = 10mm Bài 2: - Lần lượt 4 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 8hm = 800m 8m = 80dm 9hm = 900m 6m = 600cm 7dam = 70m 8cm = 80mm 3dam = 30m 4dm = 400mm -2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau . Bài tập 3: - Ta lấy 32 nhân 3 được 96, viết 96 sau đó viết kí hiệu đơn vị là dam vào sau kết quả. - 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở. 25m x 2 = 50m 36hm : 3 = 12hm 15km x 4 = 60km 70km : 7 = 10km 34cm x 6 = 204cm 55dm : 5 = 11dm 4.Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên ghi một số bài đổi đơn vị, yêu cầu học sinh lên bảng thi đua. - Về nhà luyện tập thêm về chuyển đổi các đơn vị đo độ dài. - Học thuộc lòng bảng đơn vị đo độ dài. - Chuẩn bị bài : Luyện tập. _________________________________________ TIẾT TKB 4: TIẾNG VIỆT TIẾT CT 6 : ÔN TẬP – KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (T 6) I/MỤC TIÊU : - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học(tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/1phút); trả lời được một câu hỏi trong nội dung đoạn, bài. - Chọn từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ ngữ chỉ sự vật(BT2). - Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. II/ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Phiếu viết tên từng bài học. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định : 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : - Nêu mục đích yêu cầu của bài - GV ghi tựa bài. b. Kiểm tra đọc : khoảng 1/3 số HS trong lớp - GV yêu cầu HS lên bốc thăm. - Yêu cầu HS đọc. - Nêu câu hỏi nội dung bài đọc. - Ghi điểm. - GV yêu cầu những HS đọc yếu về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. Bài tập 2 : - Yêu cầu học sinh đọc đề. - GV mở bảng đã viết sẵn. - Mời HS phân tích làm mẫu bài tập này gần giống bài tập 2(tiết 5) chỉ khác là bài tập này cho sẵn 5 từ (đỏ thắm, trắng tinh, xanh non, vàng tươi, rực rỡ.) để các em điền khớp vào 5 chỗ trống. - Hãy nêu màu sắc của các bông hoa trên. - GV và cả lớp bình chọn bạn thắng cuộc. - Nhận xét chấm nhanh : Nội dung ; diễn đạt ; cách trình bày. - Yêu cầu 3 HS đọc bài làm. - Chốt bài làm đúng : Xuân về, cây cỏ trải một màu xanh non. Trăm hoa đua nhau khoe sắc. nào chị hoa huệ trắng tinh, chị hoa cúc vàng tươi, chị hoa hồng đỏ thắm, bên cạnh cô em vi-ô-lét tím nhạt, mảnh mai. Tất cả đã tạo nên một vườn xuân rực rỡ. Bài tập 3 : - Yêu cầu HS đọc đề. - Hướng dẫn HS làm mẫu các em đọc đề bài chọn vị trí đặt dấu phẩy rồi ghi dấu phẩy vào. - Yêu cầu HS làm bài vào BT. - GV chốt lời giải đúng : + Hằng năm, cứ vào đầu tháng 9, các trường lại khai giảng năm học mới. + Sau ba tháng hè tạm xa trường, chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy, gặp bạn. + Đúng 8 giờ, trong tiếng Quốc ca hùng tráng ,lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên ngọn cột cờ 4.Củng cố - Dặn dò: - Tuyên dương những HS thuộc bài. - Về nhà đọc lại các bài ôn và làm thử bài ôn tiết 9 để chuẩn bị kiểm tra. - Chuẩn bị bài “Ôn tập giữa học kỳ I”( TIẾT 7). - Nhận xét tiết học. -HS hát - HS nghe giáo viên giới thiệu. - HS thực hiện (Sau khi bốc thăm được xem lại bài 2 phút ). - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. - HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. - Lớp theo dõi Bài 2: - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - HS theo dõi. - 1HS làm miệng Lớp theo dõi. - Hoa huệ màu trắng, hoa hồng màu đỏ, hoa cúc màu vàng, vi- ô- lét màu tím nhạt. - HS nhận xét. - HS làm bài viết vào vở bài tập. - 2 HS thi làm ở bảng lớp. - Xuân về, câycỏ trải một màuTrăm hoa đua nhau khoe sắc. nào chị hoa huệ ,chị hoa cúc .,chị hoa hồng .,bên cạnh cô em vi-ô- lét tím nhạt, mảnh mai. - Tất cả đã tạo nên một vườn xuân.. - Lớp nhận xét, sửa sai. - HS đọc. - Lớp lắng nghe nhận xé.t - Lớp sửa bài. Bài 3: - 1HS đọc đề lớp theo dõi. - 1HS làm miệng lớp nhận xét. - HS làm bài vào vở BT. - 2HS làm bảng lớp GV viết sẵn nội dung. - HS đọc bài làm của mình. - Lớp theo dõi nhận xét. - HS sửa bài. - HS lắng nghe. Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009 TIẾT TKB 1+2: TIẾNG VIỆT TIẾT CT 7 + 8 : KIỂM TRA (Tiết 7 + 8) * Ôn tập đề cương giữa học kì I, do nhà trường ra. _________________________________________ TIẾT TKB 3: TOÁN TIẾT CT 45: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo. - Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo( nhỏ hơn đơn vị đo kia). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Ổn định: - Cho học sinh hát. 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Giới thiệu bài : - Các em, vừa học Bảng đơn vị đo độ dài, hôm nay, các em luyện tập để củng cố thêm kiến thức đã học. b. Giới thiệu về số đo có hai đơn vị đo: - Vẽ lên bảng đoạn thẳng AB dài 1m 9cm và yêu cầu học sinh đo độ dài đoạn thẳng này bằng thước mét. - Đoạn thẳng AB dài 1 mét và 9cm ta có thể viết tắt 1m và 9cm là 1m9cm và đọc là 1 mét 9 xăng-ti-mét . - Viết lên bảng 3m2dm = dm và yêu cầu học sinh đọc. - Muốn đổi 3m2dm thành dm ta thực hiện như sau : + 3m bằng bao nhiêu dm ? + Vậy 3m2dm bằng 30dm cộng 2dm bằng 32dm. - Vậy khi muốn đổi số đo có hai đơn vị thành số đo có một đơn vị nào đó ta đổi từng thành phần của số đo có hai đơn vị ra đơn vị cần đổi, sau đó cộng các thành phần đã được đổi với nhau. - Yêu cầu học sinh tiếp tục làm các phần còn lại của bài . Bài 2 : Cộng, trừ, nhân, chia các số đo độ dài. - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 2, sau đó chữa bài. Khi chữa bài yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện phép tính với các đơn vị đo. Bài 3 : So sánh các số đo độ dài. - Viết lên bảng 6m3cm 7m, yêu cầu học sinh suy nghĩ và cho kết quả so sánh. - Yêu cầu học sinh tự làm bài tiếp. - Gọi học sinh nhận xét bài bạn. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. - Học sinh tìm hiểu về số đo có hai đơn vị đo. - Đoạn thẳng AB dài 1m và 9cm. - Đọc : 1 mét 9 xăng - ti - mét . - Đọc: 3 mét 2 đề-xi-mét bằng đề-xi-mét . - 3m bằng 30dm. - Thực hiện phép cộng. 30dm + 2dm = 32dm. - Khi thực hiện các phép tính với các đơn vị đo ta cũng thực hiện bình thường như với các số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả. Bài 2: - Học sinh thực hiện được cách cộng, trừ, nhân, chia các số đo độ dài. - 3học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con. a. 8dam + 5dam = 13dam 57hm – 28hm = 29hm 12km x 4 = 48km b. 720m + 43m = 763m 403cm – 52cm = 351cm 27mm : 3 = 9mm Bài 3: - 6m3cm < 7m vì 6m và 3cm không đủ để thành 7m ( Hoặc 6m3cm = 603cm, 7m = 700cm, mà 603cm < 700cm ). - 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở. - Học sinh cả lớp đọc lại bài làm sau khi đã chữa. 4.Củng cố - Dặn dò: - Về nhà tập đổi các số đo độ dài. - Chuẩn bị bài : Thực hành đo độ dài. ________________________________________ TIẾT TKB 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TIẾT CT 18: ÔN TẬP - KIỂM TRA CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (T2) I. MỤC TIÊU: - Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: Cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh. - Biết không dung các chất độc hại đối với sức khỏe như thuốc lá, ma túy, rượu. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Ổn định: - Cho học sinh hát. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu: - Tiết trước các em đã được học bài: Ôn tập - kiểm tra con người và sức khỏe. Tiết học hôm nay, các em tiếp tục học tiếp tiết 2 với nội dung đã nêu trên. Hoạt động 1: - Phương án các hoạt động : + Chơi theo cá nhân: - Giáo viên sử dụng các phiếu câu hỏi, để trong hộp cho từng học sinh lên bốc thăm trả lời: Ví dụ: - Nêu cấu tạo ngoài và chức năng của cơ quan:(mỗi phiếu ghi 1 cơ quan) hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh. - Nêu việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan:(mỗi phiếu ghi 1 cơ quan) hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh. Hoạt động 2: Vẽ tranh Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn. - Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm chọn một nội dung để vẽ tranh vận động. Ví dụ : mỗi nhóm chọn 1 đề tài vận động không sử dụng ma tuý, rượi bia, thuốc lá. Bước 2 :Thực hành - Giáo viên đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ, đảm bảo rằng mọi học sinh đều tham gia. Bước 3 : Trình bày và đánh giá. - Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình và cử đại diện nêu ý tưởng của bức tranh vận động do nhóm vẽ. Các nhóm khác có thể bình luận, góp ý. - Nghe giáo viên giới thiệu. - Học sinh khác theo dõi và nhận xét, bổ sung câu trả lời của các bạn trong lớp. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng thảo luận để đưa ra các ý tưởng nên vẽ như thế nào và ai đảm nhiệm phần nào. - Các nhóm trình bày sản phẩm. - Các nhóm khác có thể bình luận, đóng góp ý kiến. 4.Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Xem lại tất cả các bài đã học. - Chuẩn bị bài : Các thế hệ trong một gia đình _______________________________________ TIẾT TKB 5: SINH HOẠT LỚP TIẾT CT 9: NHẬN XÉT HOẠT ĐỘNG TUẦN 9 – KẾ HOẠCH TUẦN 10
Tài liệu đính kèm: