Giáo án Lớp 3 Tuần 9 - GV: Nguyễn Văn Dựng

Giáo án Lớp 3 Tuần 9 - GV: Nguyễn Văn Dựng

Môn: Tập đọc Ôn tập - Kiểm tra

Tập đọc và Học thuộc lòng

Tiết 1

I/ Mục tiêu :

A. Kiểm tra lấy điểm Tập đọc :

1. Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng :

- Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8.

- Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 65 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.

2. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu :

- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

B. Luyện từ và câu :

- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho.

- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh.

 

doc 142 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1025Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 9 - GV: Nguyễn Văn Dựng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 9 Thứ ngày tháng năm 
Môn: Tập đọc 
I/ MỤC TIÊU : 
Kiểm tra lấy điểm Tập đọc :
Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : 
Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8. 
Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 65 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : 
Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Luyện từ và câu :
Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho.
Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh.
II/ CHUẨN BỊ :
GV : phiếu viết tên từng bài tập dọc từ tuần 1 đến tuần 8, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, 3 
HS : VBT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 2’ )
Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK1.
Ghi bảng. 
Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc ( 20’ )
Mục tiêu : Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8
Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc 
Cách tiến hành: 
Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút.
Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
Giáo viên cho điểm từng học sinh
Hoạt động 2 : Ôn tập phép so sánh ( 17’ )
Mục tiêu : Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho.
Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh
Cách tiến hành: 
Bài 2 :
Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
Giáo viên gọi học sinh đọc câu a)
Giáo viên hỏi :
+ Trong câu văn trên, những sự vật nào được so sánh với nhau ?
+ Từ nào được dùng để so sánh 2 sự vật với nhau ?
Giáo viên dùng phấn màu gạch 2 gạch dưới từ như, dùng phấn trắng gạch 1 gạch dưới 2 sự vật được so sánh với nhau.
Giáo viên cho học sinh làm bài
Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy cử 4 bạn thi đua tiếp sức, mỗi em cầm bút gạch dưới những hình ảnh so sánh rồi chuyền bút cho bạn. 
Gọi học sinh đọc bài làm của bạn
Hình ảnh so sánh 
Sự vật 1
Sự vật 2
Hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ
Hồ
chiếc gương bầu dục khổng lồ
Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm
Cầu Thê Húc
con tôm
Con rùa đầu to như trái bưởi.
Đầu con rùa
trái bưởi
Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng cuộc
Bài 3 :
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .
Giáo viên cho học sinh làm bài
Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy cử 3 bạn thi đua tiếp sức, mỗi em điền vào 1 chỗ trống. 
Gọi học sinh đọc bài làm của bạn
Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như 
một cánh diều
Tiếng gió rừng vi vu như 
tiếng sáo
Sương sớm long lanh tựa 
những hạt ngọc
Hát
Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi 
Học sinh theo dõi và nhận xét
Ghi lại tên các sự vật được so sánh với nhau trong những câu dưới đây :
Học sinh đọc : Từ trên gác cao nhìn xuống, hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh
Trong câu văn trên, những sự vật được so sánh với nhau là hồ và chiếc gương bầu dục khổng lồ
Từ được dùng để so sánh 2 sự vật với nhau là từ như
Học sinh làm bài.
Học sinh thi đua sửa bài
Bạn nhận xét
Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo thành hình ảnh so sánh :
Học sinh làm bài.
Học sinh thi đua sửa bài
I/ MỤC TIÊU : 
Kiểm tra lấy điểm Tập đọc :
Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : 
Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8. 
Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 65 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
Nhớ và kể lại lưu loát, trôi chảy, đúng diễn biến một câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu.
Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : 
Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Luyện từ và câu : 
Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu Ai là gì 
II/ CHUẨN BỊ :
GV : phiếu viết tên từng bài tập dọc từ tuần 1 đến tuần 8, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu.
HS : VBT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 2’ )
Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK1.
Ghi bảng. 
Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc ( 20’ )
Mục tiêu : Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8
Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc 
Cách tiến hành:
Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút.
Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
Giáo viên cho điểm từng học sinh
Hoạt động 2 : Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu Ai là gì ? ( 17’ )
Mục tiêu : Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu Ai là gì ?
Nhớ và kể lại lưu loát, trôi chảy, đúng diễn biến một câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu
Cách tiến hành:
Bài 2 :
Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
Giáo viên hỏi :
+ Các em đã được đọc những mẫu câu nào ?
Giáo viên gọi học sinh đọc câu a)
Giáo viên hỏi :
+ Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho câu hỏi nào ?
+ Ta đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào?
Em là đội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường
Giáo viên cho học sinh làm bài
b) Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tập.
Gọi học sinh đọc bài làm 
-> Câu lạc bộ thiếu nhi là gì ?
Bài 3 :
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .
Gọi học sinh nhắc lại tên các chuyện đã được học trong tiết tập đọc và được nghe trong tiết Tập làm văn 
Giáo viên mở bảng phụ ghi tên các truyện và cho học sinh đọc lại
Truyện trong tiết tập đọc
Cậu bé thông minh, Ai có lỗi ?, Chiếc áo len, Chú sẻ và bông hoa bằng lăng, Người mẹ, Người lính dũng cảm, Bài tập làm văn, Trận bóng dưới lòng đường, Lừa và ngựa, Các em nhỏ và cụ già.
Truyện trong tiết tập làm văn 
Dại gì mà đổi, Không nỡ nhìn.
Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 2 HS, yêu cầu mỗi em chọn một đoạn truyện và kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe 
Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu cầu :
Về nội dung : kể có đúng yêu cầu chuyển lời của nhân vật thành lời của mình không ? Kể có đủ ý và đúng trình tự không ?
Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng từ có hợp không ?
Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không ? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa ?
Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn, sinh động nhất.
Hát
Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi 
-Học sinh theo dõi và nhận xét
Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm dưới đây :
Mẫu câu : Ai là gì ? Ai làm gì ?
Học sinh đọc : Em là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường
Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho câu hỏi Ai ?
Ta đặt câu hỏi : Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường ?
Học sinh làm bài.
Cá nhân
Bạn nhận xét
Kể lại một câu chuyện đã học tronh 8 tuần đầu
Học sinh nhắc lại
Học sinh làm bài.
Học sinh thi đua sửa bài
Lần lượt từng HS kể trong nhóm của mình, các bạn trong cùng nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau 
Lớp nhận xét
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
MÔN: TOÁN 
I/ MỤC TIÊU : 
Kiến thức: Giúp học sinh :
Bước đầu làm quen với khái niệm về góc, góc vuông, góc không vuông.
Kĩ năng : Học sinh biết dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và để vẽ góc vuông trong trường hợp đơn giản.
Thái độ : HS ham thích học tập môn toán, tích cực tham gia vào hoạt động học tập. 
II/ CHUẨN BỊ :
	GV : ĐDDH, ê ke, thước dài.
 HS : vở bài tập Toán 1, thước ê ke.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Luyện tập ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS 
Nhận xét bài cũ.
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : góc vuông, góc không vuông ( 1’ )
Hoạt động 1 : giới thiệu về góc ( làm quen với biểu tượng về góc ) ( 3’ )
Mục tiêu : Bước đầu làm quen với khái niệm về góc 
Cách tiến hành:
Giáo viên cho học sinh quan sát đồng hồ thứ 1 trong SGK và nói : hai kim trong các mặt đồng hồ trên có chung một điểm gốc, ta nói hai kim đồng hồ tạo thành một góc.
 ¹ ¸ »
 Hình 1 Hình 2 Hình 3
Giáo viên cho học sinh quan sát đồng hồ thứ 2, 3 trong SGK
Giáo vi ...  bổ sung.
Học sinh trả lời câu hỏi của Giáo viên 
Học sinh kể tên môn học theo dãy bàn.
Học sinh nêu
Lớp nhận xét, bổ sung
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )Chuẩn bị : bài 25 : Một số hoạt động ở trường ( tiếp theo )
Toán.
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: giúp học sinh học thuộc bảng chia 8 và vận dụng trong tính toán.
Kĩ năng: học sinh áp dụng bảng chia 8 vào việc giải các bài tập nhanh, đúng, chính xác. 
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập 
HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Khởi động : ( 1’ )
2.Bài cũ : Bảng chia 8 ( 4’ )
Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng chia 8 
Giáo viên sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét
3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Luyện tập ( 1’ )
Hướng dẫn thực hành ( 33’ ) 
Mục tiêu : giúp học sinh áp dụng bảng chia 8 vào việc giải các bài nhanh, đúng, chính xác
Cách tiến hành:
Bài 1 : tính nhẩm :
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi Bingo
Giáo viên phổ biến luật chơi : cô sẽ đưa lần lượt 3 câu các em hãy trả lời từng câu và điền kết quả vào tờ giấy bằng cách đặt các nút vào ô trong tờ giấy có kết quả giống như kết quả của các em vừa tính. Nếu bạn nào có kết quả 3 ô thẳng hàng theo hàng ngang, hàng dọc, đường chéo thì bạn đó sẽ thắng.
Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả 
Giáo viên cho lớp nhận xét
+ Nếu biết 8 x 2 = 16 thì ta có thể tính ngay kết quả 16 : 8 được không ? 
 Bài 2 : tính nhẩm :
GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
GV Nhận xét
 Bài 3 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
 Bài 4 : Tô màu số ô vuông trong mỗi hình 
GV gọi HS đọc yêu cầu . 
Giáo viên hỏi :
+ Hình 1 có tất cả bao nhiêu ô vuông ?
+ Muốn tìm số ô vuông có trong hình 1 ta làm như thế nào ?
Yêu cầu học sinh làm bài.
Bài 4b: Tiến hành tương tự
GV Nhận xét, tuyên dương
Hát
Cá nhân 
HS đọc 
HS làm bài
Học sinh lắng nghe Giáo viên phổ biến luật chơi.
Học sinh chơi theo sự hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh đọc
Lớp nhận xét
Nếu biết 8 x 2 = 16 thì ta có thể tính ngay kết quả 16 : 8 = 2 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì ta được thừa số kia
HS đọc.
1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp làm vào bảng con. 
Cá nhân
HS đọc 
Một người nuôi 42 con thỏ. Sau khi bá10 con, người đó nhốt đều số thỏ còn lại vào 8 chuồng. 
Hỏi mỗi chuồng nhốt mấy con thỏ?
HS làm bài
Cá nhân
HS đọc 
Hình 1 có tất cả 16 ô vuông
Muốn tìm số ô vuông có trong hình 1 ta lấy 16 : 8 = 2 ( ô vuông )
Học sinh làm bài
HS sửa bài.
Lớp nhận xét 
4.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
Chuẩn bị : So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
GV nhận xét tiết học.
Đạo đức
TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG (TIẾT 1)
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : giúp HS hiểu : 
Thế nào là tích cực tham gia việc lớp, việc trường và vì sao cần phải tích cực tham gia việc lớp, việc trường.
Trẻ em có quyền được tham gia những việc có liên quan đến trẻ em.
Kĩ năng : Học sinh tích cực tham gia các công việc của lớp, của trường.
Thái độ : giáo dục học sinh biết quý trọng các bạn tích cực làm việc lớp, việc trường.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên : vở bài tập đạo đức, tranh minh hoạ cho tình huống của hoạt động 1, tiết 1, các bài hát về chủ đề nhà trường, các tấm bìa màu xanh, đỏ và trắng.
Học sinh : vở bài tập đạo đức, thẻ Đ – S.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : chia sẻ vui buồn cùng bạn ( tiết 1 ) ( 4’ )
Gọi 2 học sinh đọc ghi nhớ
Cho học sinh nhận xét tình huống đúng thì vỗ tay, không đúng thì không vỗ
Hỏi thăm, an ủi khi có chuyện buồn
Động viên, giúp đỡ khi bạn bị điểm kém
Chúc mừng khi bạn được điểm 10
Vui vẻ nhận khi được phân công giúp đỡ bạn học kém
Tham gia cùng các bạn quyên góp sách vở, quần áo cũ để giúp các bạn nghèo trong lớp
Thờ ơ cười nói khi bạn đang có chuyện buồn
Kết bạn với các bạn bị khuyết tật, các bạn nhà nghèo.
Ghen tức khi thấy bạn học giỏi hơn mình.
Nhận xét bài cũ.
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : tích cực tham gia việc lớp, việc trường ( tiết 1 ) ( 1’ )
Hoạt động 1: phân tích tình huống ( 8’ ) 
Mục tiêu : học sinh biết được một biểu hiện của sự tích cực tham gia việc lớp, việc trường.
Cách tiến hành :
Giáo viên treo tranh, yêu cầu học sinh quan sát tranh tình huống và cho biết nội dung tranh
Giáo viên giới thiệu tình huống : trong khi cả lớp đang tổng vệ sinh sân trường : bạn cuốc đất, bạn thì trồng hoa,  riêng Thu lại ghé tai rủ Huyền bỏ đi chơi nhảy dây. Theo em, bạn Huyền có thể làm gì ? Vì sao ? 
Giáo viên cho học sinh nêu cách giải quyết, kết hợp ghi lên bảng.
Huyền đồng ý đi chơi với bạn
Huyền từ chối không đi và để mặc bạn đi chơi một mình
Huyền doạ sẽ mách cô giáo
Huyền khuyên ngăn Thu tổng vệ sinh xong rồi mới đi chơi.
Giáo viên hỏi : nếu là bạn Huyền, ai sẽ chọn cách giải quyết a ? b ? c ? d ?
Giáo viên chia lớp thành các nhóm, yêu cầu học sinh thảo luận vì sao chọn cách giải quyết đó.
Giáo viên gọi đại diện các nhóm lên trình bày
Giáo viên kết luận :
Cách giải quyết d là phù hợp nhất vì thể hiện ý thức tích cực tham gia việc lớp, việc trường và biết khuyên nhủ các bạn khác cùng làm.
Hoạt động 2 : đánh giá hành vi ( 9’ )
Mục tiêu : học sinh biết phân biệt hành vi đúng, hành vi sai trong những tình huống có liên quan đến việc lớp, việc trường.. 
Cách tiến hành :
Giáo viên phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh làm bài
Nội dung bài tập :
Em hãy viết vào ô chữ Đ trước cách ứng xử đúng và chữ S trước cách ứng xử sai : 
Trực nhật vườn trường, mỗi tổ được giao một công việc khác nhau. Khi làm xong công việc của tổ mình, Trang chạy sang tổ khác, cùng giúp các bạn một tay
Dù bị mệt nhưng Thơ vẫn cố gắng cùng các bạn làm báo tường cho lớp để tham dự cuộc thi Báo tường ngày 8/3 ở trường
Để ủng hộ các bạn nhỏ ở vùng lũ lụt, mỗi bạn trong lớp mang vật phẩm đi ủng hộ. Riêng Nam, cô giáo nhắc nhở mấy lần mà vẫn quên
Cả lớp đang thảo luận nhóm về bài giảng của cô giáo. Hùng và Tuấn ngồi nói chuyện riêng
Các bạn trong lớp 3B hăng say học tập, dành nhiều điểm 9, 10 để kính tặng các thầy nhân ngày 20/11
Giáo viên kết luận :
+ Các việc a, b, e là việc làm đúng.
+ Các việc c, d là việc làm sai.
Hoạt động 3 : bày tỏ ý kiến ( 8’ )
Mục tiêu : học sinh biết bày tỏ thái độ trước các ý kiến có liên quan đến nội dung bài học. 
Cách tiến hành :
Giáo viên lần lượt đưa ra từng ý kiến :
Trẻ em có quyền được tham gia những công việc của trường mình, lớp mình.
Tham gia việc lớp, việc trường mang lại niềm vui cho em
Chỉ nên làm những việc lớp, việc trường đã được phân công, còn những việc khác không cần biết
Tích cực tham gia việc lớp, việc trường là tự giác làm và làm tốt các công việc của lớp, của trường phù hợp với khả năng.
Cho học sinh suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng cách giơ các tấm bìa :
Màu đỏ : tán thành
Màu xanh : không tán thành
Màu trắng : lưỡng lự
Giáo viên cho học sinh thảo luận về lí do học sinh có thái độ tán thành và không tán thành hoặc lưỡng lự
Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Giáo viên cho lớp nhận xét.
Giáo viên nhận xét câu trả lời của các nhóm
Giáo viên kết luận : 
Các ý kiến a, b, d là đúng
Ý kiến c là sai
Hát
Học sinh đọc
Học sinh thực hành cả lớp
Học sinh làm bài.
Học sinh quan sát và trả lời
Học sinh nêu cách giải quyết
Cả lớp chia nhóm, mỗi nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai một cách ứng xử.
Đại diện các nhóm lên trình bày. Cả lớp thảo luận, phân tích mặt hay, mặt tốt và mặt chưa hay, chưa tốt của mỗi cách giải quyết.
Học sinh làm bài tình huống giáo viên nêu về cách ứng xử và phân tích kết quả của mỗi cách ứng xử 
Đúng. Không chỉ hoàn thành các công việc của mình, Trang còn biết giúp các bạn khác để nhanh chóng hoàn thành công việc.
Đúng. Tuy bị mệt, Thơ vẫn cố gắng tham gia để lớp hoàn thành tốt công việc
Sai. Nam vừa không có ý thức giúp đỡ các bạn vùng lũ, vừa không có ý thức tham gia vào việc làm chung mà lớp, trường phát động
Sai. Đang là giờ học, lại là yêu cầu thảo luận nhóm, đóng góp ý kiến cho bài học mà Hùng và Tuấn lại không tham gia
Đúng. Các bạn làm thế sẽ làm cho thầy cô vui lòng, phong trào học tập của lớp sẽ phát triển tốt
Học sinh suy nghĩ và bày tỏ thái độ bằng cách giơ các tấm bìa
Các nhóm thảo luận
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Cả lớp nhận xét và đặt câu hỏi cho nhóm bạn
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài : Tích cực tham gia việc lớp, việc trường ( tiết 2 )
ngàythángnăm	ngàythángnăm	
khối trưởng	BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9(8).doc