Môn: Tập đọc Ôn tập - Kiểm tra
Tập đọc và Học thuộc lòng
Tiết 1
I/ Mục tiêu :
A. Kiểm tra lấy điểm Tập đọc :
1. Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng :
- Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8.
- Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 65 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
2. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu :
- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
B. Luyện từ và câu :
- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho.
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh.
Tuần 9 Thứ ngày tháng năm Môn: Tập đọc I/ MỤC TIÊU : Kiểm tra lấy điểm Tập đọc : Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8. Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 65 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Luyện từ và câu : Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho. Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh. II/ CHUẨN BỊ : GV : phiếu viết tên từng bài tập dọc từ tuần 1 đến tuần 8, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, 3 HS : VBT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài mới : Giới thiệu bài : ( 2’ ) Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK1. Ghi bảng. Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc ( 20’ ) Mục tiêu : Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8 Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc Cách tiến hành: Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút. Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc Giáo viên cho điểm từng học sinh Hoạt động 2 : Ôn tập phép so sánh ( 17’ ) Mục tiêu : Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho. Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh Cách tiến hành: Bài 2 : Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu . Giáo viên gọi học sinh đọc câu a) Giáo viên hỏi : + Trong câu văn trên, những sự vật nào được so sánh với nhau ? + Từ nào được dùng để so sánh 2 sự vật với nhau ? Giáo viên dùng phấn màu gạch 2 gạch dưới từ như, dùng phấn trắng gạch 1 gạch dưới 2 sự vật được so sánh với nhau. Giáo viên cho học sinh làm bài Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy cử 4 bạn thi đua tiếp sức, mỗi em cầm bút gạch dưới những hình ảnh so sánh rồi chuyền bút cho bạn. Gọi học sinh đọc bài làm của bạn Hình ảnh so sánh Sự vật 1 Sự vật 2 Hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ Hồ chiếc gương bầu dục khổng lồ Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm Cầu Thê Húc con tôm Con rùa đầu to như trái bưởi. Đầu con rùa trái bưởi Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng cuộc Bài 3 : Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu . Giáo viên cho học sinh làm bài Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy cử 3 bạn thi đua tiếp sức, mỗi em điền vào 1 chỗ trống. Gọi học sinh đọc bài làm của bạn Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo Sương sớm long lanh tựa những hạt ngọc Hát Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ) Học sinh đọc và trả lời câu hỏi Học sinh theo dõi và nhận xét Ghi lại tên các sự vật được so sánh với nhau trong những câu dưới đây : Học sinh đọc : Từ trên gác cao nhìn xuống, hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh Trong câu văn trên, những sự vật được so sánh với nhau là hồ và chiếc gương bầu dục khổng lồ Từ được dùng để so sánh 2 sự vật với nhau là từ như Học sinh làm bài. Học sinh thi đua sửa bài Bạn nhận xét Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo thành hình ảnh so sánh : Học sinh làm bài. Học sinh thi đua sửa bài I/ MỤC TIÊU : Kiểm tra lấy điểm Tập đọc : Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8. Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 65 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. Nhớ và kể lại lưu loát, trôi chảy, đúng diễn biến một câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Luyện từ và câu : Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu Ai là gì II/ CHUẨN BỊ : GV : phiếu viết tên từng bài tập dọc từ tuần 1 đến tuần 8, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu. HS : VBT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động : ( 1’ ) Bài mới : Giới thiệu bài : ( 2’ ) Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK1. Ghi bảng. Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc ( 20’ ) Mục tiêu : Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8 Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc Cách tiến hành: Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút. Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc Giáo viên cho điểm từng học sinh Hoạt động 2 : Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu Ai là gì ? ( 17’ ) Mục tiêu : Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu Ai là gì ? Nhớ và kể lại lưu loát, trôi chảy, đúng diễn biến một câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu Cách tiến hành: Bài 2 : Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu . Giáo viên hỏi : + Các em đã được đọc những mẫu câu nào ? Giáo viên gọi học sinh đọc câu a) Giáo viên hỏi : + Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho câu hỏi nào ? + Ta đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào? Em là đội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường Giáo viên cho học sinh làm bài b) Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tập. Gọi học sinh đọc bài làm -> Câu lạc bộ thiếu nhi là gì ? Bài 3 : Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu . Gọi học sinh nhắc lại tên các chuyện đã được học trong tiết tập đọc và được nghe trong tiết Tập làm văn Giáo viên mở bảng phụ ghi tên các truyện và cho học sinh đọc lại Truyện trong tiết tập đọc Cậu bé thông minh, Ai có lỗi ?, Chiếc áo len, Chú sẻ và bông hoa bằng lăng, Người mẹ, Người lính dũng cảm, Bài tập làm văn, Trận bóng dưới lòng đường, Lừa và ngựa, Các em nhỏ và cụ già. Truyện trong tiết tập làm văn Dại gì mà đổi, Không nỡ nhìn. Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 2 HS, yêu cầu mỗi em chọn một đoạn truyện và kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu cầu : Về nội dung : kể có đúng yêu cầu chuyển lời của nhân vật thành lời của mình không ? Kể có đủ ý và đúng trình tự không ? Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng từ có hợp không ? Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không ? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa ? Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn, sinh động nhất. Hát Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ) Học sinh đọc và trả lời câu hỏi -Học sinh theo dõi và nhận xét Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm dưới đây : Mẫu câu : Ai là gì ? Ai làm gì ? Học sinh đọc : Em là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho câu hỏi Ai ? Ta đặt câu hỏi : Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường ? Học sinh làm bài. Cá nhân Bạn nhận xét Kể lại một câu chuyện đã học tronh 8 tuần đầu Học sinh nhắc lại Học sinh làm bài. Học sinh thi đua sửa bài Lần lượt từng HS kể trong nhóm của mình, các bạn trong cùng nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau Lớp nhận xét Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay. Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. MÔN: TOÁN I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: Giúp học sinh : Bước đầu làm quen với khái niệm về góc, góc vuông, góc không vuông. Kĩ năng : Học sinh biết dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và để vẽ góc vuông trong trường hợp đơn giản. Thái độ : HS ham thích học tập môn toán, tích cực tham gia vào hoạt động học tập. II/ CHUẨN BỊ : GV : ĐDDH, ê ke, thước dài. HS : vở bài tập Toán 1, thước ê ke. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Luyện tập ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Nhận xét bài cũ. Các hoạt động : Giới thiệu bài : góc vuông, góc không vuông ( 1’ ) Hoạt động 1 : giới thiệu về góc ( làm quen với biểu tượng về góc ) ( 3’ ) Mục tiêu : Bước đầu làm quen với khái niệm về góc Cách tiến hành: Giáo viên cho học sinh quan sát đồng hồ thứ 1 trong SGK và nói : hai kim trong các mặt đồng hồ trên có chung một điểm gốc, ta nói hai kim đồng hồ tạo thành một góc. ¹ ¸ » Hình 1 Hình 2 Hình 3 Giáo viên cho học sinh quan sát đồng hồ thứ 2, 3 trong SGK Giáo vi ... bổ sung. Học sinh trả lời câu hỏi của Giáo viên Học sinh kể tên môn học theo dãy bàn. Học sinh nêu Lớp nhận xét, bổ sung 4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )Chuẩn bị : bài 25 : Một số hoạt động ở trường ( tiếp theo ) Toán. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh học thuộc bảng chia 8 và vận dụng trong tính toán. Kĩ năng: học sinh áp dụng bảng chia 8 vào việc giải các bài tập nhanh, đúng, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Khởi động : ( 1’ ) 2.Bài cũ : Bảng chia 8 ( 4’ ) Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng chia 8 Giáo viên sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét 3.Các hoạt động : Giới thiệu bài : Luyện tập ( 1’ ) Hướng dẫn thực hành ( 33’ ) Mục tiêu : giúp học sinh áp dụng bảng chia 8 vào việc giải các bài nhanh, đúng, chính xác Cách tiến hành: Bài 1 : tính nhẩm : GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi Bingo Giáo viên phổ biến luật chơi : cô sẽ đưa lần lượt 3 câu các em hãy trả lời từng câu và điền kết quả vào tờ giấy bằng cách đặt các nút vào ô trong tờ giấy có kết quả giống như kết quả của các em vừa tính. Nếu bạn nào có kết quả 3 ô thẳng hàng theo hàng ngang, hàng dọc, đường chéo thì bạn đó sẽ thắng. Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả Giáo viên cho lớp nhận xét + Nếu biết 8 x 2 = 16 thì ta có thể tính ngay kết quả 16 : 8 được không ? Bài 2 : tính nhẩm : GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. GV Nhận xét Bài 3 : GV gọi HS đọc đề bài. GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Bài 4 : Tô màu số ô vuông trong mỗi hình GV gọi HS đọc yêu cầu . Giáo viên hỏi : + Hình 1 có tất cả bao nhiêu ô vuông ? + Muốn tìm số ô vuông có trong hình 1 ta làm như thế nào ? Yêu cầu học sinh làm bài. Bài 4b: Tiến hành tương tự GV Nhận xét, tuyên dương Hát Cá nhân HS đọc HS làm bài Học sinh lắng nghe Giáo viên phổ biến luật chơi. Học sinh chơi theo sự hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh đọc Lớp nhận xét Nếu biết 8 x 2 = 16 thì ta có thể tính ngay kết quả 16 : 8 = 2 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì ta được thừa số kia HS đọc. 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp làm vào bảng con. Cá nhân HS đọc Một người nuôi 42 con thỏ. Sau khi bá10 con, người đó nhốt đều số thỏ còn lại vào 8 chuồng. Hỏi mỗi chuồng nhốt mấy con thỏ? HS làm bài Cá nhân HS đọc Hình 1 có tất cả 16 ô vuông Muốn tìm số ô vuông có trong hình 1 ta lấy 16 : 8 = 2 ( ô vuông ) Học sinh làm bài HS sửa bài. Lớp nhận xét 4.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) Chuẩn bị : So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. GV nhận xét tiết học. Đạo đức TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG (TIẾT 1) I/ Mục tiêu : Kiến thức : giúp HS hiểu : Thế nào là tích cực tham gia việc lớp, việc trường và vì sao cần phải tích cực tham gia việc lớp, việc trường. Trẻ em có quyền được tham gia những việc có liên quan đến trẻ em. Kĩ năng : Học sinh tích cực tham gia các công việc của lớp, của trường. Thái độ : giáo dục học sinh biết quý trọng các bạn tích cực làm việc lớp, việc trường. II/ Chuẩn bị: Giáo viên : vở bài tập đạo đức, tranh minh hoạ cho tình huống của hoạt động 1, tiết 1, các bài hát về chủ đề nhà trường, các tấm bìa màu xanh, đỏ và trắng. Học sinh : vở bài tập đạo đức, thẻ Đ – S. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : chia sẻ vui buồn cùng bạn ( tiết 1 ) ( 4’ ) Gọi 2 học sinh đọc ghi nhớ Cho học sinh nhận xét tình huống đúng thì vỗ tay, không đúng thì không vỗ Hỏi thăm, an ủi khi có chuyện buồn Động viên, giúp đỡ khi bạn bị điểm kém Chúc mừng khi bạn được điểm 10 Vui vẻ nhận khi được phân công giúp đỡ bạn học kém Tham gia cùng các bạn quyên góp sách vở, quần áo cũ để giúp các bạn nghèo trong lớp Thờ ơ cười nói khi bạn đang có chuyện buồn Kết bạn với các bạn bị khuyết tật, các bạn nhà nghèo. Ghen tức khi thấy bạn học giỏi hơn mình. Nhận xét bài cũ. Các hoạt động : Giới thiệu bài : tích cực tham gia việc lớp, việc trường ( tiết 1 ) ( 1’ ) Hoạt động 1: phân tích tình huống ( 8’ ) Mục tiêu : học sinh biết được một biểu hiện của sự tích cực tham gia việc lớp, việc trường. Cách tiến hành : Giáo viên treo tranh, yêu cầu học sinh quan sát tranh tình huống và cho biết nội dung tranh Giáo viên giới thiệu tình huống : trong khi cả lớp đang tổng vệ sinh sân trường : bạn cuốc đất, bạn thì trồng hoa, riêng Thu lại ghé tai rủ Huyền bỏ đi chơi nhảy dây. Theo em, bạn Huyền có thể làm gì ? Vì sao ? Giáo viên cho học sinh nêu cách giải quyết, kết hợp ghi lên bảng. Huyền đồng ý đi chơi với bạn Huyền từ chối không đi và để mặc bạn đi chơi một mình Huyền doạ sẽ mách cô giáo Huyền khuyên ngăn Thu tổng vệ sinh xong rồi mới đi chơi. Giáo viên hỏi : nếu là bạn Huyền, ai sẽ chọn cách giải quyết a ? b ? c ? d ? Giáo viên chia lớp thành các nhóm, yêu cầu học sinh thảo luận vì sao chọn cách giải quyết đó. Giáo viên gọi đại diện các nhóm lên trình bày Giáo viên kết luận : Cách giải quyết d là phù hợp nhất vì thể hiện ý thức tích cực tham gia việc lớp, việc trường và biết khuyên nhủ các bạn khác cùng làm. Hoạt động 2 : đánh giá hành vi ( 9’ ) Mục tiêu : học sinh biết phân biệt hành vi đúng, hành vi sai trong những tình huống có liên quan đến việc lớp, việc trường.. Cách tiến hành : Giáo viên phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh làm bài Nội dung bài tập : Em hãy viết vào ô chữ Đ trước cách ứng xử đúng và chữ S trước cách ứng xử sai : Trực nhật vườn trường, mỗi tổ được giao một công việc khác nhau. Khi làm xong công việc của tổ mình, Trang chạy sang tổ khác, cùng giúp các bạn một tay Dù bị mệt nhưng Thơ vẫn cố gắng cùng các bạn làm báo tường cho lớp để tham dự cuộc thi Báo tường ngày 8/3 ở trường Để ủng hộ các bạn nhỏ ở vùng lũ lụt, mỗi bạn trong lớp mang vật phẩm đi ủng hộ. Riêng Nam, cô giáo nhắc nhở mấy lần mà vẫn quên Cả lớp đang thảo luận nhóm về bài giảng của cô giáo. Hùng và Tuấn ngồi nói chuyện riêng Các bạn trong lớp 3B hăng say học tập, dành nhiều điểm 9, 10 để kính tặng các thầy nhân ngày 20/11 Giáo viên kết luận : + Các việc a, b, e là việc làm đúng. + Các việc c, d là việc làm sai. Hoạt động 3 : bày tỏ ý kiến ( 8’ ) Mục tiêu : học sinh biết bày tỏ thái độ trước các ý kiến có liên quan đến nội dung bài học. Cách tiến hành : Giáo viên lần lượt đưa ra từng ý kiến : Trẻ em có quyền được tham gia những công việc của trường mình, lớp mình. Tham gia việc lớp, việc trường mang lại niềm vui cho em Chỉ nên làm những việc lớp, việc trường đã được phân công, còn những việc khác không cần biết Tích cực tham gia việc lớp, việc trường là tự giác làm và làm tốt các công việc của lớp, của trường phù hợp với khả năng. Cho học sinh suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng cách giơ các tấm bìa : Màu đỏ : tán thành Màu xanh : không tán thành Màu trắng : lưỡng lự Giáo viên cho học sinh thảo luận về lí do học sinh có thái độ tán thành và không tán thành hoặc lưỡng lự Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Giáo viên cho lớp nhận xét. Giáo viên nhận xét câu trả lời của các nhóm Giáo viên kết luận : Các ý kiến a, b, d là đúng Ý kiến c là sai Hát Học sinh đọc Học sinh thực hành cả lớp Học sinh làm bài. Học sinh quan sát và trả lời Học sinh nêu cách giải quyết Cả lớp chia nhóm, mỗi nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai một cách ứng xử. Đại diện các nhóm lên trình bày. Cả lớp thảo luận, phân tích mặt hay, mặt tốt và mặt chưa hay, chưa tốt của mỗi cách giải quyết. Học sinh làm bài tình huống giáo viên nêu về cách ứng xử và phân tích kết quả của mỗi cách ứng xử Đúng. Không chỉ hoàn thành các công việc của mình, Trang còn biết giúp các bạn khác để nhanh chóng hoàn thành công việc. Đúng. Tuy bị mệt, Thơ vẫn cố gắng tham gia để lớp hoàn thành tốt công việc Sai. Nam vừa không có ý thức giúp đỡ các bạn vùng lũ, vừa không có ý thức tham gia vào việc làm chung mà lớp, trường phát động Sai. Đang là giờ học, lại là yêu cầu thảo luận nhóm, đóng góp ý kiến cho bài học mà Hùng và Tuấn lại không tham gia Đúng. Các bạn làm thế sẽ làm cho thầy cô vui lòng, phong trào học tập của lớp sẽ phát triển tốt Học sinh suy nghĩ và bày tỏ thái độ bằng cách giơ các tấm bìa Các nhóm thảo luận Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Cả lớp nhận xét và đặt câu hỏi cho nhóm bạn Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài : Tích cực tham gia việc lớp, việc trường ( tiết 2 ) ngàythángnăm ngàythángnăm khối trưởng BGH
Tài liệu đính kèm: