Giáo án Lớp 3 Tuần 9 - Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện

Giáo án Lớp 3 Tuần 9 - Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện

Thứ: 2

Tập đọc- Kể chuyện: ÔN TẬP KIỂM TRA, ĐỌC

 ĐỌC THÊM: ĐƠN XIN VÀO ĐỘI (tiết 1)

A/ Mục đích, yêu cầu:

 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học(tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút).Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; (HS Khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoan văn, thơ); ( HSKT đọc được một đoạn ngắn)

- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho(bt2).

- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chổ trống tạo phép so sánh(bt3)

B / Đồ dùng dạy học

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8 .

- Bảng phụ viết sẵn các câu văn trong bài tập số 2 .

- Bảng lớp viết (2 lần ) các câu văn bài tập 3 .

 

doc 21 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 836Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 9 - Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:9 Ngày soạn: 22/10/2011
 Ngày giảng: 24/10/2011
Thứ: 2
Tập đọc- Kể chuyện: ÔN TẬP KIỂM TRA, ĐỌC
 ĐỌC THÊM: ĐƠN XIN VÀO ĐỘI (tiết 1)
A/ Mục đích, yêu cầu: 
 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học(tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút).Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; (HS Khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoan văn, thơ); ( HSKT đọc được một đoạn ngắn)
- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho(bt2).
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chổ trống tạo phép so sánh(bt3)
B / Đồ dùng dạy học 
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8 . 
- Bảng phụ viết sẵn các câu văn trong bài tập số 2 . 
- Bảng lớp viết (2 lần ) các câu văn bài tập 3 .
C/ Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1) Bài cũ: - Kết hợp bài mới
2) Bài mới: - Giới thiệu bài:
*) Kiểm tra tập đọc : 
- Giáo viên kiểm tra số học sinh cả lớp.
- Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc .
- Hướng dẫn luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra .
- Yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc .
- Nhận xét ghi điểm
- Yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại .
*) Bài tập 2: - Yêu cầu một học sinh đọc thành tiếng bài tập 2 , cả lớp theo dõi trong SGK..
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập hay giấy nháp. 
- Gọi học sinh nêu miệng tên hai sự vật được so sánh 
- Giáo viên gạch chân các từ này .
- Cùng với cả lớp nhận xét,chọn lời giải đúng . 
- Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở.
*) Bài tập 3: - Mời một học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Yêu cầu cả lớp độc lập làm bài vào vở.
- Mời 2 HS lên thi viết hoặc gắn nhanh từ cần điền vào ô trống rồi đọc kết quả
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng .
- Yêu cầu cả lớp chữa bài trong vở .
- Hướng dẫn đọc bài: Đơn xin vào Đội
 3) Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn học sinh về nhà học bài. 
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra .
- Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại .
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- Học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc nhiều lần tiết sau kiểm tra lại .
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 
- Lớp đọc thầm trong sách giáo khoa .
- Cả lớp thực hiện làm bài vào vở.
- Sự vật được so sánh với nhau là :
 Hồ nước – chiếc gương bầu dục
 Cầu Thê Húc – con tôm 
 Đầu con rùa – trái bưởi. 
- Hai học sinh nêu miệng kết quả.
- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài vào vở.
- Một em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 3
- Lớp đọc thầm theo trong sách giáo khoa .
- Cả lớp độc lập suy nghĩ và làm bài vào vở 
- Hai em lên thi điền nhanh từ so sánh vào chỗ trống rồi đọc kết quả 
- Từ cần điền theo thứ tự : cánh diều, tiếng sáo, những hạt ngọc.
- Nối tiếp nhau đọc bài, nắm ND bài học.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn làm bài đúng và nhanh nhất .
- Lớp chữa bài vào vở bài tập .
- Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần .
- Học bài và xem trước bài mới .
Tập đọc-Kể chuyện : ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỌC (T2)
 ĐỌC THÊM: KHI MẸ VẮNG NHÀ
A/ Mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học(tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút).Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; (HS Khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoan văn, thơ); ( HSKT đọc được một đoạn ngắn)
 -Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì? (BT2).
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học(BT3) 
B/ Đồ dùng dạy học :
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8 .
 - Bảng phụ viết sẵn 2 câu văn trong bài tập số 2.
 - Bảng phụ ghi các câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu .
C/ Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1) Bài cũ: - Kiểm tra bài làm ở nhà 
2) Bài mới: - Giới thiệu bài:
*) Kiểm tra tập đọc: 
- Giáo viên kiểm tra số học sinh trong lớp.
- Hình thức KT như tiết 1.
*) Bài tập 2: -Yêu cầu 1HS đọc thành tiếng bài tập 2, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập hay giấy nháp .
- Gọi nhiều học sinh tiếp nối nhau nêu lên câu hỏi mình đặt được.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn lời giải đúng .
- Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở.
*) Bài tập 3- Mời một học sinh đọc yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và nêu nhanh tên các câu chuyện đã học ở 8 tuần qua. 
- Mở bảng phụ yêu cầu học sinh đọc lại tên các câu chyện đã ghi sẵn .
- Yêu cầu học sinh tự chọn cho mình một câu chuyện và kể lại. 
- Giáo viên mời học sinh lên thi kể. 
- Nhận xét bình chọn học sinh kể hay .
- HD đọc bài: + Khi mẹ vắng nhà
3) Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài 
- Xem trước bài tiết 3
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại.
- Học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 
- Học sinh ở lớp đọc thầm trong sách giáo khoa 
- Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập.
- Nhiều em nối tiếp phát biểu ý kiến .
- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài vào vở .
+ Từ cần điền cho câu hỏi là :
 a/ Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường ?.
 b/ Câu lạc bộ thiếu nhi là ai ?
- HS đọc y/c...
- Lớp đọc thầm theo trong sách giáo khoa .
- Cả lớp suy nghĩ và nêu nhanh tên các câu chuyện đã được học .
- Bốn đến năm học sinh đọc lại tên các câu chuyện trên bảng phụ .
- Lần lượt học sinh thi kể có thể kể theo giọng nhân vật hay cùng bạn phân vai để kể lại câu chuyện mình chọn trước lớp .
- Lớp lắng nghe bình chọn lời kể hay nhất 
- Nối tiếp đọc từng đoạn 
- Nắm và hiểu được ND bài 
- Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần và xem trước bài mới .
Toán: GÓC VUÔNG VÀ GÓC KHÔNG VUÔNG
I.Mục tiêu : 
- Bước đầu làm quen với khái niệm về góc, góc vuông, góc không vuông.
- Biết dùng Ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và để vẽ góc trong trường hợp đơn giản .
- Bài tập 1,2 ( 3 hình dòng 1 ) , bài 3 , bài 4 .
II. Tài liệu và đồ dùng dạy học :
Ê ke, đồng hồ, Nội dung bài dạy.
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng làm bài 4.
- Nhận xét .
B. Bài mới
* Giới thiệu về góc 
( làm quen với các biểu tượng về góc )
- GV mô tả: HS quan sát để có biểu tượng về góc gồm có 2 cạnh xuất phát từ một điểm .
* Giới thiệu góc vuông, góc không vuông
- GV vẽ một góc vuông lên bảng sau đó giới thiệu tên đỉnh, cạnh của góc vuông
Ta có góc vuông : Đỉnh O, cạnh OA, OB 
* Giới thiệu Ê ke: 
- GV cho HS xem cái ê ke loại to . GV nêu cấu tạo của ê ke, ê ke dùng để nhận biết góc vuông 
C. Thực hành 
Bài 1 : Nêu hai tác dụng của ê ke
a. Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông 
b. Dùng ê ke để vẽ góc vuông 
- Nhận xét.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
a. Nêu tên đỉnh và cạnh các góc vuông
b. Nêu tên đỉnh và cạnh các góc không vuông
Bài 3: Trong hình tứ giác MNPQ, góc nào là góc vuông ? Góc nào là góc không vuông?
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Số góc vuông trong hình bên là:
 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
- Gọi HS nêu đáp án và nêu lý do tại sao lại chọn.
- GV nhận xét và nêu lý do.
C.Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài 
- Bài sau: Thực hành nhận biết góc vuông.
- HS lên bảng làm bài.
- Lắng nghe .
- HS dùng ê ke để kiểm tra 4 góc vuông của hình chữ nhật
- Đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với đỉnh O. vẽ cạnh của OA và OB theo cạnh của ê ke, ta được góc vuông đỉnh O, cạnh OA và OB.
- HS tự vẽ góc vuông đỉnh M, cạnh MC và MD vào vở
- HS đọc đề bài và trả lời:
- Đỉnh và cạnh góc vuông là đỉnh A, cạnh DA, AE; Đỉnh G, cạnh XG, YG Đỉnh D , cạnh MD, ND.
- Đỉnh và cạnh góc không vuông là: Đỉnh B, cạnh BG, HB: Đỉnh C, cạnh IC, CK: Đỉnh E, cạnh EP, EQ
- ...góc vuông là góc NMQ và góc MQP; góc không vuông là góc MNP và góc NPQ
- HS nêu đáp án: Câu trả lời đúng là D. 4
	 **********
Thứ 3 : Ngày soạn :22 /10/2011
 Ngày dạy : 25 /10/ 2011
Toán: THỰC HÀNH NHẬN BIẾT 
 VÀ VẼ GÓC VUÔNG BẰNG E KE
A/ Mục tiêu : 
 - Biết sử dụng e ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông và góc không vuông và vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản.BTCL: 1,2,3
B/ Đồ dùng dạy học: E ke, Phiếu bài tập.
C/ Các hoạt động dạy - học::
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng vẽ 1 góc vuông và 1 góc không vuông.
- Nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới: Giới thiệu bài 
 Luyện tập:
Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập trong SGK.
- Hướng dẫn cách vẽ góc vuông đỉnh O.
- Yêu cầu HS tự vẽ góc vuông đỉnh A, đỉnh B vào vở nháp.
- Gọi 2HS lên bảng vẽ.
- Giáo viên cùng với lớp nhận xét đánh giá.
Bài 2 :
- Yêu cầu lớp quan sát và dùng ê ke KT mỗi hình ở SGK trang 43 có mấy góc vuông.
- Giáo viên treo bài tập có vẽ sẵn các góc lên bảng.
- Mời một học sinh lên bảng KT.
+ Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3: 
- Treo BT có vẽ sẵn các hình như SGK lên bảng. 
- Yêu cầu cả lớp quan sát và tìm ra các miếng bìa có các số đánh sẵn có thể ghép với nhau tạo thành góc vuông. 
- Gọi HS trả lời miệng.
- Mời 1 em thực hành ghép các miếng bìa đã cắt sẵn để được góc vuông.
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
 3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà xem lại các BT đã làm.
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Cả lớp theo dõi giáo viên hướng dẫn.
- Cả lớp làm bài.
- 2 em lên bảng vẽ, cả lớp nhận xét, chữa bài.
 - Lớp tự làm bài. 
- Một học sinh lên bảng dùng ê ke kiểm tra các góc chỉ ra các góc vuông và góc không vuông, cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ Hình 1 có 4 góc vuông; hình 2 có 3 góc vuông.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- HS quan sát rồi nêu miệng kết quả.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
+ Hình A: ghép miếng số 1 và 4.
+ Hình B: ghép miếng 2 và 3.
- 1HS lên thực hành ghép hình.
- Học sinh nhận xét bài bạ ... bài.
- 2HS lên bảng chữa bài, lớp n/xét bổ sung.
 25dam + 50dam = 75dam
 8hm + 12hm = 20hm
 45dam - 16dam = 29dam
 72 hm - 48hm = 24hm
- Nêu lại 2 đơn vị đo độ dài vừa học.
 **********
Thứ 5 : Ngày soạn :22 /10/2011
 Ngày dạy : 27 /10/ 2011
Toán : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài, bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự tờ nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ.
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.( km và m,cm,mm)
- Biết làm các phép tính với các số đo độ dài..( BT 1 dòng 1,2,3 ; bài 2 dòng 1,2,3 ; bài 3 dòng 1,2 )
II. Tài liệu và đồ dùng dạy học :- Một bảng có kể sẵn các dòng các cột như ở khung bài học nhưng chưa viết chữ và số 
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng làm :
 4 hm = ... m 3 dam = ... m
 7 hm = ... dam
- Nhận xét.
B. Bài mới
* Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài
- GV cho HS nắm được bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại
- GV cho HS mở SGK nêu các quan hệ giữa các đơn vị đo để lần lượt điền các đơn vị đo đã kể ở phần bảng riêng.
- GV cho HS đọc bảng đơn vị đo.
- GV cho HS nhìn bảng và lần lượt nêu lên quan hệ giữa hai đơn vị liền nhau như đã biết : 
1m = 10 dm 1dm = 10cm 
1cm = 10 mm 1hm = 10 dam 
1dam = 10 m
C. Luyện tập 
Bài 1 : Số?
- GV cho HS tự làm bài, lưu ý các em nhớ bài học để làm chứ không nhìn vào bảng đã lập sẵn. 
- Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- GV – HS nhận xét, sửa bài.
Bài 2: Số ?
+ Nêu sự liên hệ giữa hai đơn vị đo
+ Từ sự liên hệ trên suy ra kết quả.
- GV cho HS thi tiếp sức điền kq.
- GV – HS nhận xét.
Bài 3 : Tính ( theo mẫu )
96cm : 3 = 32 cm
32dam x 3 = 96 dam
- GV cho HS quan sát mẫu để làm bài. Khi thực hiện các phép tính nhân, chia đơn giản thì GV yêu cầu HS tính nhẩm.
- Gọi 1 số em nêu kết quả, nhận xét, sửa sai. 
D.Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà học bài 
- Bài sau: Luyện tập.
- 3 HS lên bảng làm ; cả lớp làm vào bảng con .
- HS mở SGK và nêu các đơn vị đo
- HS đọc bảng đơn vị đo
- HS nêu được mối quan hệ giữa các đơn vị trong bảng đơn vị đo độ dài
- HS nêu y/c.
1km = hm 1m = dm
1km = .m 1m = cm
1hm = .dam 1m = .mm
- HS làm bài ( dòng 1,2,3 ).
8hm = m 8m = dm
9hm = m 6m = cm
7dam = .m 8cm = .mm
- HS tiếp sức( nhóm 3)
25m x 2 = 36 hm : 3 =
15 km x 4 = 70km : 7 = 
Tập viết: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( Tiết 6)
 ĐỌC THÊM: LỪA VÀ NGỰA; NHỮNH CHIẾC CHUÔNG REO
I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Yêu cầu kĩ năng đọc như tiết 1. 
- Biết chọn từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ ngữ chỉ sự vật. 
- Biết viết dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong câu.
II. Tài liệu và đồ dùng dạy học :- Nội dung bài dạy.
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A. Ôn tập đọc : ( như tiết 1 )- Luyện đọc: Lừa và ngựa; Những chiếc chuông reo
B. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
* Bài tập 2: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để bổ sung ý nghĩa cho các từ ngữ in đậm.
- Bài tập này gần giống như bài tập 2 tiết 5. Điểm khác là ở chỗ bài tập 2 (tiết 5) cho 2 từ chọn 1 từ bài tập này cho sẵn 5 từ (đỏ thẳm, trắng tinh, xanh non, vàng tươi, rực rỡ) để các em điền khớp vào 5 chỗ trống.
- GV cho HS quan sát tập tranh các hoa: Hụê trắng, cúc vàng, hồng đỏ, vi-ô-lét tím nhạt.
- GV gọi HS lên bảng thi làm vào phiếu.
- GV chấm điểm.
- Nhận xét và chốt ý : Xuân về, cây cỏ trái một màu xanh non. Trăm hoa đua nở khoe sắc. Nào chị hoa huệ trắng tinh, chị hoa cúc vàng tươi, chị hoa hồng đỏ thẳm, bên cạnh có cô Vi – ô – lét tím nhạt, mảnh mai. Tất cả đã tạo nên một vườn xanh xuân rực rỡ.
* Bài tập 3: GV treo bài tập viết sẵn lên bảng.
- Bài này yêu cầu các em làm gì ?
- Cho HS lên B đặt dấu phẩy, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, chốt ý
B. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm lại bài vào vở bài tập tiếng việt và học bài.
- Bài sau : Kiểm tra
- 2 em đọc lại đề bài
- Đọc đúng chỗ có dấu [.] chấm lửng hoặc ở 3 chấm.
- HS quan sát tranh
- Lớp đọc thầm lại cả bài tập
- HS làm bài theo cá nhân viết từ cần điền vào vở.
- 2 em lên thi, làm vào phiếu đọc kết quả.
+ Lớp nhận xét
- 3 em đọc lại bài văn đã điền hoàn chỉnh 5 từ 
+ Lớp sửa bài vào vở
- HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm
- Đặt dấu phẩy vào trong câu hợp nghĩa.
a. Hằng năm, cứ vào khoảng đầu tháng chín, các trường lại khai giảng năm học mới.
b. Sau ba tháng hè tạm xa trường, chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy, gặp bạn.
c. Đúng 8 giờ, trong tiếng Quốc ca hùng tráng, lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên ngọn cột cờ.
- Lớp nhận xét
Tiếng Việt: KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
 ( Đề Phòng ra)
 **********
Thứ 6 : Ngày soạn :22 /10/2011
 Ngày dạy : 28 /10/ 2011
Tiếng Việt: KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
 ( Đề Phòng ra)
Toán : LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo.
 - Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo kia). Bài 1b (dòng 1,2,3) ;2; bài 3 (cột 1)
B/ Các hoạt động dạy - học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.KT bài cũ :
- Gọi 2 em đọc bảng đơn vị đo dộ dài theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại.
- Gọi 2HS khác lên bảng làm BT:
 2hm = .... dam 5km = .... hm
 4hm = .... m 9dam = .... m
- Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: ghi bảng
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Giải thích bài mẫu.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày bài làm. 
- Cùng với cả lớp nhận xét chốt lại bài làm đúng.
- Cho từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
Bài 2 : - Yêu cầu học sinh làm bài trên bảng con.
- GV nhận xét chữa bài.Bài 3 - Gọi học sinh dọc yêu cầu bài. 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
c) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 2HS đọc bảng đơn vị đo độ dài.
- 2HS lên bảng làm BT.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu.
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Theo dõi GV giải thích bài mẫu.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 2 em lên bảngø trình bày bài làm, cả lớp nhận xét, bổ sung 
 3m 2dm = 32 cm 3m 2cm = 302cm
 4m 7 dm = 47 dm 9m 3cm = 903 cm
 4m 7 cm = 407 cm 9m 3dm = 93 dm
- Đổi chéo vở để KT bài nhau. 
- Làm bài trên bảng con.
 8 dam + 5dam = 13dam 
 57hm – 28 hm = 29hm
 12km x 4 = 48km 
 27mm : 3 = 9mm
- 1HS nêu yêu cầu bài, lớp đọc thầm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 2HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
 6m 3cm 5m
 6m 3cm < 630cm 5m 6cm < 6m
 6m 3cm = 603cm 5m 6cm = 506cm
 6m 3cm > 6m 5m 6cm < 560cm.
- Vài HS đọc lại bảng đơn vị đo độ dài.
Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẬP LÀM VĂN TUẦN 6 - 8
I/ Mục tiêu: - Kể lại được buổi đi học đầu tiên của mình
Kể lại một cách chân thật tự nhiên về một người hàng xóm.
HSKT, HS TB Làm bài 1, HS Khá, giỏi làm hết
II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: - 2 HS kể lại buổi đi học đầu tiên của mình
2/ Bài mới: 
- Giới thiệu bài học: 
* Kể lại buổi đi học đầu tiên của mình.
- H xung phong kể lại buổi đi học đầu tiên của mình.
- H viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu.
- GV theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu.
GV nhận xét - ghi điểm.
* Kể về một người hàng xóm mà em yêu quý
- Lớp lắng nghe, nhận xét bổ sung.
- H viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu.
- GV theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu.
GV nhận xét - ghi điểm.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương nhắc nhở
- Dăn về nhà ôn lại bài 
- Lớp lắng nghe, nhận xét bổ sung.
- H Viết tích cực
- H đọc bài viết của mình cho cả lớp nghe, 
- H xung phong kể .
- H đọc bài viết của mình cho cả lớp nghe, 
Sinh hoạt: LỚP- BÀI 5: CON ĐƯỜNG AN TOÀN ĐẾN TRƯỜNG.
A. Mục tiêu:
- HS bieát ñöôïc nhöõng öu ñieåm, nhöõng haïn cheá veà caùc maët trong tuaàn 9
Biết các đặc điểm an toàn và kém an toàn của đường đi. Biết lựa chọn đường an toàn đến trường.
GD ý thức khi tham gia GT.
B.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Lớp sinh hoạt văn nghệ
2. Nội dung sinh hoạt: 
* GV đánh giá chung:- Ñi hoïc ñaày ñuû, ñuùng giôø. 
- Duy trì sỉ số lôùp toát. - Neà neáp lôùp töông ñoái oån ñònh.
- Thöïc hieän haùt ñaàu giôø, giöõa giôø vaø cuoái giôø nghieâm tuùc.
- Tham gia ñaày ñuû caùc buoåi theå duïc giöõa giôø.
- Thöïc hieän veä sinh haøng ngaøy trong caùc buoåi hoïc.
- Veä sinh thaân theå, veä sinh aên uoáng : toát.
3. Kế hoạch tuần tới:
- Tieáp tuïc duy trì sỉ số, neà neáp ra vaøo lôùp ñuùng quy ñònh.
- Nhaéc nhôû HS ñi hoïc ñeàu, nghæ hoïc phaûi xin pheùp.
- Chuaån bò baøi chu ñaùo tröôùc khi ñeán lôùp.
4, Bài : Con đường an toàn đến trường
HĐ1: Đường phố an toàn và kém an toàn.
a-Mục tiêu:Nắm được đặc điểm của đường an toàn,đặc điểm của đường chưa đảm bảo an toàn.
b- Cách tiến hành:
Chia nhóm.
Giao việc: Nêu tên 1 số đường phố mà em biết, miêu tả 1 số đặc điểm chính? Con đường đó có an toàn không? Vì sao?
*KL: Con đường an toàn: Có mặt đường phẳng, đường thẳng ít khúc ngoặt, có vạch kẻ phân chia làn đường , có đèn tín hiệu GT, có biển báo GT, có vỉa hè rộng không bị lấn chiếm, có đèn chiếu sáng
HĐ2: Luyện tập tìm đường đi an toàn.
a-Mục tiêu:Vận dụng đặc điểm con đường an , kém an toàn và biết cách xử lý khi gặp trường hợp an toàn.
b- Cách tiến hành:
Chia nhóm.
Giao việc:
HS thảo luận phần luyện tập SGK.
*KL:Nên chọn đường an toàn để đến trường.
HĐ3: Lựa chọn con đường an toàn để đi học.
a-Mục tiêu: HS đánh giá con đường hàng ngày đi học có đặc điểm an toàn hay chưa an toàn? vì sao?
b- Cách tiến hành:
Hãy GT về con đường tới trường?
V- Củng cố- dăn dò.
Hệ thống kiến thức.
Thực hiện tốt luật GT. 
- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt.
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động trong tuần của tổ
- Lớp phó học tập báo cáo hoạt động của lớp:
- Các tổ sinh hoạt theo tổ.
* Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp và điều khiển cả lớp phê bình và tự phê bình.
- HS Lắng nghe
HS thực hiện
- HS nêu.
Cử nhóm trưởng.
Thảo luân.
Báo cáo KQ
Cử nhóm trưởng.
HS thảo luận.
Đại diện báo cáo kết quả, trình bày trên sơ đồ.
HS nêu.
Phân tích đặc điểm an toàn và chưa an toàn.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Tuan 9 lop 3 co chieu LHoa.doc