Giáo án Lớp 3 Tuần 21 - Trường TH Phan Đình Phùng

Giáo án Lớp 3 Tuần 21 - Trường TH Phan Đình Phùng

Tập đọc- Kể chuyện

TIẾT 61 – 62. ÔNG TỔ NGHỀ THÊU

I. Mục tiêu:

A. TẬP ĐỌC:

 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

 Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cụm từ

 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

 Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo.( TL được các câu hỏi trong SGK)

B. KỂ CHUYỆN:

 1. Rèn kĩ năng nói : Biết đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện kể lại được một đoạn của câu chuyện với giọng tự nhiên.

 2. Rèn kĩ năng nghe

II. Đồ dùng dạy – học

 Tranh minh họa truyện trong SGK.

 Một bức tranh (một bức ảnh) về cái lọng.

 

doc 33 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 465Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 21 - Trường TH Phan Đình Phùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch báo giảng tuần 21
( Từ ngày 16 / 01 – 20 /01 /2012)
Thứ
Tiết 
Môn dạy 
Tên bài dạy 
Hai 
16/01/2012
21
61 
62
101
21
SHDC
Tập đọc – KC
Tập đọc – KC
Toán
Đạo đức
Ông tổ nghề thêu
Ông tổ nghề thêu
Luyện tập.
Tôn trọng khách nước ngoài ( tiết 1)
Ba 
17/01/2011
41
21
102
41
Chính tả 
Âm nhạc
Toán
Thể dục
Nghe – viết: Ông tổ nghề thêu.
Học hát: Bài cùng múa hát dưới trăng.
Phép trừ các số trong phạm vi 10.000
Nhảy dây kiểu chụm hai chân. Trò chơi “ Lò cò tiếp sức”
Tư 
18/01/2012
63
21
103
21
41
Tập đọc
Luyện từ & câu 
Toán
Mĩ thuật
TNXH
Bàn tay cô giáo
Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu?
Luyện tập.
Thường thức mĩ thuật. Tìm hiểu về tượng.
Thân cây.
Năm 
19/01/2012
21
42
104
21
Tập viết
TNXH
Toán 
Thủ công 
Ôn chữ hoa O, Ô, Ơ.
Thân cây(TT)
Luyện tập chung.
Đan nong mốt (T1).
Sáu 
20/01/2012
42
21
105
42
21
Chính tả 
Tập làm văn 
Toán 
Thể dục 
Sinh HTT
Nhớ - viết: Bàn tay cô giáo.
Nói về trí thức. Nghe – kể: Nâng niu từng hạt giống.
Tháng năm.
Nhảy dây kiểu chụm hai chân. Trò chơi “ Lò cò tiếp sức”
TUẦN 21
Thứ hai, ngày 16 tháng 01 năm 1012
Tập đọc- Kể chuyện
TIẾT 61 – 62. ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. Mục tiêu:
A. TẬP ĐỌC:
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
 Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cụm từ
 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
 Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo...( TL được các câu hỏi trong SGK)
B. KỂ CHUYỆN:
 1. Rèn kĩ năng nói : Biết đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện kể lại được một đoạn của câu chuyện với giọng tự nhiên...
 2. Rèn kĩ năng nghe
II. Đồ dùng dạy – học
 Tranh minh họa truyện trong SGK.
 Một bức tranh (một bức ảnh) về cái lọng.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra 2 Học sinh.
- Giáo viên nhận xét
3. Giới thiệu bài mới.
+ Hoạt động 1: Luyện đọc.
Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài.
Cách tiến hành: 
1/ Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
- Cần đọc giọng chậm rãi, khoan thai, nhấn giọng ở các từ ngữ sau : ham học, đỗ tiến sĩ, làm quan to, ưng dung, nhập tâm, bình an vô sự.
2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a/ Đọc từng câu & luyện đọc từ khó.
- Cho học sinh đọc nối tiếp.
- Luyện đọc từ ngữ khó : đốn củi, vỏ trứng, triều đình, mỉm cười, ...
b/ Đọc từng đoạn trước lớp & giải nghĩa từ.
- Giải nghĩa từ : đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, bình an vô sự, Thường Tín...
- Giáo viên cho học sinh đặt câu với mỗi từ nhập tâm, bình an vô sự.
c/ Đọc từng đoạn trong nhóm: (Chia nhóm 5).
d/ Đọc đồng thanh.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
 )Mục tiêu : giúp học sinh nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện.
Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận 
GV cho HS đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ? 
+ Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ?
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :
+ Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, Vua đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam ?
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3, 4 và hỏi :
+ Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống ?
Giáo viên giải thích thêm: “Phật trong lòng” tư tưởng của Phật ở trong lòng mỗi người, có ý mách ngầm Trần Quốc Khái: có thể ăn bức tượng.
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ?
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ?
GV cho HS đọc thầm đoạn 5 và hỏi :
+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ?
+ Nội dung câu chuyện nói điều gì ?
Giáo viên chốt: ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu củangười Trung Quốc và dạy lại cho dân ta. 
 Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
Mục tiêu: Như mục tiêu chính của bài.
Cách tiến hành: 
- Giáo viên đọc lại đoạn 3.
- Cho Học sinh đọc.
- Cho Học sinh thi đọc.
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài Chú ở bên Bác Hồ.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh học nối tiếp hết bài.
- Học sinh luyện đọc từ khó theo sự hướng dẫn của Giáo viên .
- Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
- 1 Học sinh đọc phần giải nghĩa từ trong SGK.
- Học sinh đặt câu.
- Học sinh đọc nối tiếp (mỗi em 1 đọan). Nhóm nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài văn.
Học sinh đọc thầm.
Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách.
Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình.
Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào.
- Bụng đói, không có gì ăn, ông đọc ba chữ trên bức trướng “Phật trong lòng”, hiểu ý người viết, ông bẻ tay tượng Phật nếm thử mới biết hai pho tượng được nặn bằng bột chè lam. Từ đó, ngày hai bữa, ông ung dung bẻ dần tượng mà ăn.
Ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức tướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.
Ông nhìn những con dơi xoè cánh chao đi chao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự. 
Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng.
Học sinh suy nghĩ và tự do phát biểu
.
KỂ CHUYỆN 
 Hoạt động 4: Giáo viên nêu nhiệm vụ.
- Câu chuyện có 5 đoạn. Các em đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện Ông tổ nghề thêu, sau đó, mỗi em tập kể một đoạn của câu chuyện.
 Hoạt động 5: H.dẫn học sinh kể chuyện.
Mục tiêu: Như mục tiêu của bài.
Cách tiến hành: 
1/ Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.
- Giáo viên : Khi đặt tên cho đoạn các em nhớ đặt ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung của đoạn.
- Cho học sinh nói tên đã đặt.
a/ Đoạn 1:
b/ Đoạn 2:
c/ Đoạn 3:
d/ Đoạn 4:
e/ Đoạn 5:
- Giáo viên nhận xét & bình chọn học sinh đặt tên hay.
2/ Kể lại một đoạn của câu chuyện :
- Cho học sinh kể chuyện.
- Cho học sinh thi kể.
- Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+ GD học sinh từ nhỏ phải cố gắng chăm chỉ học tập để sau này trở thành người có ích cho xã hội, cho gia đình.
- Về nhà các em kẻ lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu của câu 1 và đọc mẫu đoạn 1.
-HS làm bài cá nhân.
- 5 à 6 học sinh trình bày cho cả lớp nghe.
- Thử tài. Đứng trước thử thách...
- Tài trí của Trần Quốc Khái. HĐ thông minh.
- Hạ cánh an toàn. Vượt qua thử thách.
- Truyền nghề cho dân. Dạy nghề thêu cho dân.
- Lớp nhận xét & bình chọn học sinh đặt tên hay nhất.
- Mỗi học sinh kể một đoạn.
- 5 Học sinh tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh phát biểu.
 Toán
TIẾT 101. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
 	 Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số và giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. Làm BT 1, 2, 3, 4.
	- GD hs tính cẩn thận, chính xác
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 Bảng lớp ghi sẵn BT 1 và 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 100.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành: 
Bài tập 1.
+ Viết phép tính lên bảng
4000 + 3000 = ?
+ Em nào có thể nhẩm được 4000+3000= ?
+ Em nhẩm như thế nào ?
+ Nêu cách nhẩm đúng như sách Giáo khoa. 
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Bài tập 2.
+ Tiến hành tương tự như bài tập 1.
+ Học sinh tự làm bài.
+ Giáo viên theo dõi và ghi điểm
Bài tập 3.
+ Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề bài và tự thực hiện theo yêu cầu bài tập.
Bài tập 4.
+ Gọi học sinh đọc đề bài.
+ Yêu cầu học sinh tóm tắt bằng sơ đồ và giải bài toán.
4.Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh theo dõi.
+ Nhẩm và nêu kết quả: 4000+3000= 7000
+ Học sinh trả lời.
+ Học sinh theo dõi.
+ Học sinh tự làm bài, sau đó gọi 1 học sinh chữa bài miệng trước lớp.
+ Học sinh tự làm như yêu cầu của bài tập 1.
4 HS lên bảng làm bài- Lớp làm vào vở.
 ; ; ; 
 6779 6284 7461 7280
+ Học sinh đọc đề bài SGK / 103.
 Tóm tắt:
 Bài giải
Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều
 432 x 2 = 864 (lít)
Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi
 432 + 864 = 1296 (lít)
 Đáp số: 1296 lít.
 Đạo đức
 Tiết 21. Tôn trọng khách nước ngoài (t1)>. Không dạy
 Ôn bài Biết ơn thương binh liệt sĩ; 
 Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.
Thứ ba, ngày 17 tháng 01 năm 1012
Chính tả ( Nghe- viết)
Tiết 41. ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. MỤC TIÊU:
 - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn 1 trong truyện Ông tổ nghề thêu. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2a( điền các âm đầu tr / ch)
- GD học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
Bảng phụ viết các từ ngữ cần điền vào chỗ trông.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên đọc cho HS viết các từ ngữ sau: gầy guộc, lem luốc, tuốt lua, suốt ngày, sắc nhọn.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết. 
a/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- Giáo viên đọc đoạn chính tả.
- Hướng dẫn viết từ : Trần Quốc Khái, vỏ trứng, tiến sĩ...
b/ Giáo viên đọc cho học sinh viết:
- Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết.
c/ Chấm. chữa bài.
- Cho học sinh tự chữa lỗi.
+ Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 2 : Giáo viên chọn câu a.
*Câu a:
+ Giáo viên nhắc lại yêu cầu: chon tr hoặc ch điền vào chỗ trông sao cho đúng.
+ Cho học sinh thi (làm bài trên bảng phụ giáo viên đã chuẩn bị trước).
- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- (chăm chỉ – trở thành – trong triều đình – trước thử thách – xử trí – làm cho – kính trọng – nhanh trí – truyền lại – cho nhân dân
4. Củng cố – dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Biểu dương những học sinh viết đúng, đẹp.
- Nhắc những học sinh còn viết sai về nhà luyện viết.
- 2 Học sinh viết trên bảng lớp – Lớp viết vào bảng con.
- Học sinh lắng nghe.
- 1 Học sinh đọc lại, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Học sinh viết vào bảng con những từ ngữ dễ sai.
- ... iết bài thơ.
- Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết...
c/ Chấm, chữa bài.
- Chấm 5 à 7 bài.
- Nhận xét từng bài.
+ Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập. 
* Bài tập 2: Giáo viên chọn câu a 
- Giáo viên nhắc lại yêu cầu: bài tập cho một đoạn văn để trống nột số chỗ. Nhiệm vụ của các em là chọn Tr hoặc Ch điền vào chỗ trống sao cho đúng.
- Cho học sinh làm bài.
- Cho học sinh thi theo kiểu tiếp sức (lên làm bài trên bảng phụ hoặc băng giấy giáo viên đã chuẩn bị).
- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- (Trí thức, chuyên – trí óc – chữa bệnh – chế tạo – chân tay – trí thức – trí tuệ. 
4. Củng cố – dặn dò.
- Giáo viên : Về nhà các em đặt câu có từ chuyên hoặc từ kĩ sư.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà các em đọc lại đoạn văn ở Btập
- 2 Học sinh viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con.
-
 Học sinh lắng nghe.
- 1 Học sinh nhắc lại yêu cầu của bài.
- Lớp mở SGK, theo dõi.
- 2 Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- Mỗi dòng thơ có 4 chữ.
- Phải viết hoa chữ đầu dòng.
- Cách kề 3 ô để bài thơ nằm ở giữa trang vở,
- Học sinh viết từ khó vào bảng con.
- Học sinh viết vào vở bài thơ.
- 1 Học sinh đọc câu a.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Mỗi nhóm 4 em (mỗi em điền 2 âm vào chỗ trông). Em cuối cùng của nhóm đọc kết quả.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh chép lời giải đúng vào vở bài tập.
 Học sinh chép lời giải đúng vào vở bài tập.
Tập làm văn
Tiết 21. Nói về trí thức
Nghe kể: Nâng niu từng hạt giống
I. Mục tiêu:
- Biết nói về người tri thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1).
- Nghe kể lại đượcå câu chuyện : Nâng niu từng hạt giống( BT2)
II. Đồ dùng dạy – học.
 Tranh , ảnh minh họa trong sách giáo khoa.
 Mấy hạt thóc hoặc 1 bông lúa.
 Bảng lớp ghi các câu hỏi gợi ý kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ.
- 3 Học sinh lần lượt trình bày.
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm
3. Bài mới
- Giáo viên giới thiệu bài.
+ Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành: 
a/ Bài tập 1: 
- Giáo viên nhắc lại yêu cầu: Quan sát và nói rõ những người trí thức trong các bức tranh ấy là ai? Họ đang làm gì?
- Cho học sinh làm bài.
- Cho học sinh làm việc theo nhóm 4.
- Cho học sinh thi.
- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng
 * Tranh 1 : Là Bác sĩ ( hoăc y sĩ) đang khám bệnh
 * Tranh 2: Các kỹ sư đang trao đổi, bàn bạc trước mô hình 1 cây cầu.
 * Tranh 3 : Cô giáo đang dạy học.
 * Tranh 4: Những nhà nghiên cứu đang làm việc trong phòng thí nghiệm
b/ Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
GV kể chuyện lần 1 và hỏi:
+ Viện nghiên cứu nhận được quà gì?
+ Vì sao ông Của không đem gieo ngay cả 10 hạt giống.
+ Ông Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa quý ?
H : Sau đợt rét các hạt giống thế nào.
 * Giáo viên kể chuyện lần 2 .
 * Cho học sinh kể .
+ Qua câu chuyện em thấy ông Lương Định Của là người như thế nào?
4. Củng cố, dặn dò.
- Cho 2 HS nói về nghề lao động trí óc.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà tìm đọc về nhà bác học Ê-đi-xơn
- 3 Học sinh đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua ( TLV tuần 20)
- Học sinh lắng nghe .
- 1 Học sinh đọc y/c bài tập .
- 1 Học sinh làm mẫu
- Các nhóm trao đổi thống nhất ý kiến về 4 tranh.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Học sinh chép lời giải đúng vào vở bài tập.
1 HS đọc bài.
Học sinh lắng nghe 
Viện nghiên cứu nhận được quà là mười hạt giống 
Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo, những hạt giống nảy mầm rồi sẽ chết rét. 
- Ông chia mười hạt thóc giống làm hai phần. Năm hạt, ông đem gieo trong phòng thí nghiệm. Còn năm hạt kia, ông ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ trong người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm
- Từng học sinh tập kể.
- Là người rất say mê khoa học. Ông rất quý nhứng hạt lúa giống .Ông nâng niu, giữ gìn từng hạt. Ông đóng góp cho nước nhà nhiều công trình nghiên cứu về giống lúa mới.
Truyện: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG
Ông Lương Định Của là một nhà khoa học có công sáng tạo ra nhiều giống lúa mới.
	Có lần, một bạn nước ngoài giử cho viện nghiên cứu của ông mười hạt thóc giống quý. Giữa lúc ấy, trời rét đậm. Ông Của bảo: " Không thể để những hạt giống quý này nảy mầm rồi chết vì rét". ông chia mười hạt giống làm 2 phần. Năm hạt ông đem gieo trong phòng thí nghiệm. Còn năm hạt kia, ông ngân nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ trong người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm.
	Sau đợt rét kéo dài, chỉ có năm hạt thóc của ông Của ủ trong người là giữ được mầm xanh.
 Theo Minh chuyên
Toán
Tiết 105. THÁNG - NĂM.
 I. Mục tiêu
- Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm.
 - Biết một năm có mười hai tháng.
 - Biết tên gọi của các tháng trong một năm.
 - Biết số ngày trong từng tháng.
 - Biết xem lịch (tờ lịch tháng, lịch năm).
II. Đồ dùng dạy học
 Tờ lịch năm 2010
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 104.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong các tháng.
a) Các tháng trong một năm.
+ Treo tờ lịch năm 2005 như sách GK hoặc tờ lịch năm hiện hành, yêu cầu học sinh quan sát.
+ Một năm có bao nhiêu tháng, đó là những tháng nào?
+ Yêu cầu học sinh lên bảng chỉ tờ lịch và nêu tên 12 tháng của năm. Theo dõi học sinh nêu và ghi tên các tháng lên bảng.
b) Giới thiệu số ngày trong từng tháng
+ Yêu cầu học sinh quan sát tiếp tờ lịch, tháng 1 và hỏi: tháng một có bao nhiêu ngày? 
+ Những tháng còn lại có bao nhiêu ngày?
+ Những tháng nào có 31 ngày?
+ Những tháng nào có 30 ngày?
+ Tháng Hai có bao nhiêu ngày?
+ lưu ý học sinh: Trong năm bình thường có 365 ngày thì tháng hai có 28 ngày, những năm nhuận có 366 ngày thì tháng hai có 29 ngày, vậy tháng hai có 28 hoặc 29 ngày.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài tập 1.
+Cho học sinh quan sát tờ lịch và hỏi: Tháng hai năm nay có bao nhiêu ngày?
+ Tháng Tư, Năm, Tám,Chín, mười hai có bao nhiêu ngày?
Bài tập 2.
Yêu cầu học sinh quan sát tờ lịch tháng 8 năm 2010 và trả lời các câu hỏi của bài, hướng dẫn học sinh cách tìm thứ của một ngày trong tháng là:
“ Tìm ô có ghi số 19 trong tờ lịch, từ ô này dóng thẳng đến cột thứ của tờ lịch thì thấy rơi vào ô ghi thứ Sáu, vậy ngày 19 tháng 8 năm 2010 là ngày thứ .. .
4. Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh quan sát tờ lịch.
+ Một năm có 12 tháng, đó là Tháng một, tháng hai ... tháng mười một, tháng mười hai.
+ Tháng một có 31 ngày.
+ Học sinh quan sát và tự trả lời. Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Những tháng có 31 ngày là: tháng Một, ba, năm, bảy, tám, mười, mười hai.
+ Những tháng có 30 ngày là: Tháng tư, sáu, chín và tháng mười một.
+ Tháng hai có 28 ngày.
+ học sinh lắng nghe.
+ Học sinh quan sát tờ lịch và trả lời, lớp nhận xét.
+ Học sinh nghe giáo viên hướng dẫn, sau đó tiến hành trả lời từng câu hỏi trong bài; Tìm xem những ngày Chủ nhật trong tháng 8 là những ngày:
Thể dục
Tiết 42. Nhảy dây. Trò chơi: “ Lò cò tiếp sức” 
 I. Mục tiêu
- Bước đầu biết cách thực hiện nhảy dây kiểu chụm hai chân và biết cách so dây, quay dây.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
- Giáo dục HS yêu rèn luyện thân thể, tích cực tập thể dục thể thao.
II. Địa điểm, phương tiện 
- Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
- Phương tiện : chuẩn bị 1 còi, dây nhảy, kẻ sân chơi trò chơi. 
 III. Nội dung và phương pháp, lên lớp
Nội dung
Cách thức tổ chức các hoạt động
1. Phần mở đầu(6 phút)
- Nhận lớp
- Chạy chậm
- Khởi động các khớp 
- Vỗ tay hát.
* Kiểm tra bài cũ
 2. Phần cơ bản (24 phút)
- Ôn:Nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. 
- Thi nhảy dây
- Trò chơi “Lò cò tiếp sức ”.
3. Phần kết thúc (4 phút )
- Thả lỏng cơ bắp.
- Củng cố
- Nhận xét 
- Dặn dò
GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
GV điều khiển HS chạy 1 vòng sân. 
GV hô nhịp khởi động cùng HS.
Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài.
2 HS lên bảng tập bài thể dục.
HS +GV nhận xét đánh giá.
GV nêu tên động tác, nhắc lại và làm mẫu động tác so dây, chao dây, quay dây. 
HS tập tại chỗ chụm hai chân bật nhảy không dây.
GV nhận xét sửa sai 
Lớp trưởng hô nhịp điều khiển HS tập 
GV quan sát nhận xét sửa sai cho HS 
GV chia tổ cho HS tập luyện, tổ trưởng điều khiển quân của tổ mình. 
GV đi từng tổ sửa sai
GV cho các tổ thi đấu với nhau GV chọn mỗi tổ 2 HS lên thi trước lớp. GV làm trọng tài nhận xét bổ sung
 GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi GV chơi mẫu và cho 1 nhóm lên làm mẫu, GV nhận xét sửa sai, cho lớp chơi thử. 
GV nhận xét sửa sai, cho lớp chơi chính thức 
GV chia nhóm. Nhóm 5 HS.
Cho các nhóm thi đấu nhóm nào thắng được tuyên dương, nhóm thua phải hát 1 bài.
Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS
HS đi theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp
HS + GV. củng cố nội dung bài.
Một nhóm lên thực hiện lại động tác vừa học.
 GV nhận xét giờ học 
 GV ra bài tập về nhà 
 HS về ôn nhảy dây.
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 21
 I. Mục tiêu
 1.Đánh giá trong tuần qua
	+ Nề nếp lớp
	+ vệ sinh trường lớp
	+ Giáo dục học sinh có thói quen học tập, theo nội quy nhà trường.
 2. Dự kiến kế hoạch tuần tới
II. Hoạt động chủ yếu
 1. Hoạt động 1.
 - Các tổ báo cáo tình hình học tập trong tổ
+ Giờ giấc học tập
+ Vệ sinh trực nhật lớp
+ Nêu hạn chế những bạn học sinh trong tổ học tập chưa tốt trong tuần, 
 2. Hoạt động 2.
+ Giáo viên tìm hiểu những bạn bị khuyết điểm
+ Giáo viên vận động nhắc nhỡ, tuyên dương bạn học tập tốt nhắc nhỡ bạn học tập chưa tốt.
+ Nhắc nhỡ nền nếp, học tập sinh hoạt, lao động vệ sinh, an toàn thực phẩm, an toàn giao thông,.
+ Kế hoạch học tập tuần tới. 
 Duyệt của Tổ chuyên môn 
	........................................................
	........................................................
	........................................................
	........................................................
	 Ngày........Tháng.......Năm 20...... 
 	Tổ trưởng chuyên môn 

Tài liệu đính kèm:

  • docT21L3 CKTKNKNS.doc