Ở tiết học này, HS:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- KNS: Tư duy sáng tạo; ra quyết định giải quyết vấn đề; lắng nghe tích cực.
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh minh họa trong sách giáo khoa.
TUẦN 17 Thứ hai, ngày 24 tháng 12 năm 2012 Môn: TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN Tiết 49 - 50 Bài: MỒ CÔI XỬ KIỆN I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - KNS: Tư duy sáng tạo; ra quyết định giải quyết vấn đề; lắng nghe tích cực. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh minh họa trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài thơ: Về quê ngoại và TLCH. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HDHS luyện đọc. *. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc mẫu toàn bài. - Cho HS quan sát tranh, nêu nhận xét chung. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. - HDuHD luyện đọc đúng. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - HDHS cách ngắt nghỉ hơi, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. - Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (Mồ Côi , bồi thường.. ). -Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm. - Mời 3 nhóm thi đọc đồng thanh 3 đoạn. - Mời 1HS đọc cả bài. * HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và cả bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì? + Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân? + Tại sao Mồ Côi lại bảo bác nông dân xóc đúng 10 lần? + Mồ Côi đã nói gì sau phiên tòa? KL: Mồ Côi xử trí thật tài tình, công bằng đến bất ngờ ... HĐ3: Luyện đọc lại. - Đọc mẫu diễn cảm đoạn 2 và 3. - HDHS luyện đọc đoạn 2 và 3. - Mời lần lượt mỗi nhóm 4 em lên thi đọc phân vai đoạn văn. - Mời một em đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. KỂ CHUYỆN *HĐ4: - Nêu yêu cầu: Dựa vào tranh minh họa, kể lại toàn bộ câu chuyện. - Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện theo tranh. - Treo các tranh đã chuẩn bị sẵn trước gợi ý HS nhìn tranh để kể từng đoạn. - Gọi một em khá kể mẫu đoạn 1 câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - Yêu cầu từng cặp HS tập kể. - Gọi 3 em tiếp nối nhau kể 3 đoạn câu chuyện trước lớp. - Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện. - GV cùng lớp bình chọn em kể hay nhất. 4. Củng cố, dặn dò: - Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì? - Về nhà tập kể lại câu chuyện. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Hát tập thể. - 3HS lên bảng đọc bài thơ TLCH theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có). - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. - Quan sát tranh, nêu nhận xét của cá nhân. - Nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 câu. - Luyện đọc cá nhân. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Thực hiện. - Lắng nghe, đọc chú giải SGK. - Lớp luyện đọc từng đoạn trong nhóm. - 3 nhóm nối tiếp nhau thi đọc đồng thanh 3 đoạn trong bài. - 1 em đọc cả bài. - HS đọc thầm từng đoạn và cả bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Về tội bác nông dân vào quán hít các mùi thơm của gà quay, heo rán mà không trả tiền. + Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm chứ không mua gì cả. - Vì bác xóc 2 đồng bạc đúng 10 lần mới đủ 20 đồng. + Mồ Côi nói: bác này đã bồi thường đủ số tiền vì một bên hít mùi thơm và một bên nghe tiếng bạc thế là công bằng. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. - Luyện đọc trong nhóm. - 4 em lên phân vai các nhân vật thi đọc diễn cảm đoạn văn. - 1 HS đọc lại cả câu chuyện. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe yêu cầu và HD của GV. - Quan sát 4 tranh ứng với ND 3 đoạn. - 1 HS khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện. - Từng cặp tập kể. - 3 em kể nối tiếp theo 3 đoạn của câu chuyện - 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - HS nêu ý kiến cá nhân. - Lắng nghe, thực hiện. Môn: TOÁN Tiết 81 Bài: BÀI:TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (tiếp theo) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc () và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác; tự nhận thức. II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Tính giá trị của biểu thức sau: 12 + 7 9 375 - 45 : 3 - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2: HDHS tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc. - Ghi lên bảng 2 biểu thức : 30 + 5 : 5 và ( 30 + 5 ) : 5 - Yêu cầu HS tìm cách tính giá trị của 2 biểu thức trên. + Hãy tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức trên? - KL: Chính điểm khác nhau này mà cách tính giá trị của 2 biểu thức khác nhau. - Gọi HS nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ nhất. - Ghi bảng: 30 + 5 : 5 = 30 + 1 = 31 - Giới thiệu cách tính giá trị của biểu thức thứ 2: “Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc”. - Mời 1HS lên bảng thực hiện tính giá trị của biểu thức thứ hai. - Nhận xét chữa bài. + Em hãy so sánh giá trị của 2 biểu thức trên? + Vậy khi tính giá trị của biểu thức ta cần chú ý điều gì? - Viết lên bảng biểu thức: 3 (20 - 10) - Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị của biểu thức trên và thực hành tính vào nháp. - Mời 1HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét chữa bài. - Cho HS học thuộc quy tắc. *HĐ3: Luyện tập. Bài1: - Mời 1HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện. - Yêu cầu 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con. - GV theo dõi hướng dẫn HS. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Hướng dẫn tương tự bài tập 1. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 3. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. Gọi một HS lên bảng giải. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc? - Dặn về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét, đánh giá tiết học. - 2 HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - HS trao đổi theo cặp tìm cách tính. + Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ hai có dấu ngoặc. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Ta phải thực hiện phép chia trước: Lấy 5 : 5 = 1 rồi lấy 30 + 1=31 - 1HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi nhận xét bổ sung: ( 30 + 5 ) : 5 = 35 : 5 = 7 + Giá trị của 2 biểu thức trên khác nhau. + Cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, rồi thực hiện các phép tính đúng thứ tự. - Lớp thực hành tính giá trị biểu thức. - 1HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung 3 ( 20 – 10 ) = 3 10 = 30 - Nhẩm thuộc quy tắc. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 em nhắc lại cách thực hiện. - 2HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào bảng con. a. 25 – ( 20 – 10 ) = 25 – 10 = 15 b. 416 – ( 25 – 11 ) = 416 – 14 = 402 - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm bài vào vở. 2 HS lên bảng tính, lớp bổ sung . a. ( 65 + 15 ) 2 = 80 2 = 160 b. 81 : ( 3 3 ) = 81 : 9 = 9 - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 3. - Cùng GV phân tích bài toán. - Cả lớp làm vào vở. 1HS lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ sung. - Lắng nghe, điều chỉnh. - 2HS nhắc lại quy tắc vừa học. - Lắng nghe, thực hiện. Buổi chiều Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 33 Bài: AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp. - HS khá giỏi nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định. - KNS: Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin. Quan sát phân tích về các tình huống chấp hành quy định khi đi xe đạp. II. Chuẩn bị: - Các hình liên quan bài học (trang 64 và trang 65 SGK), - Tranh ảnh áp phích về an toàn giao thông. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Hãy nêu sự khác biệt giữa làng quê và đô thị về phong cảnh, nhà cửa, hoạt động sinh sống chủ yếu của người dân. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2: Quan sát tranh theo nhóm. Bước 1: Làm việc theo nhóm - Chia lớp thành các nhóm, hướng dẫn các nhóm quan sát các hình ở trang 64, 65 SGK. - Yêu cầu HS chỉ và nói người nào đi đúng, người nào đi sai. Bước 2: - Yêu cầu đại diện các nhóm lên chỉ và trình bày trước lớp (mỗi nhóm nhận xét 1 hình). - GV nhận xét bổ sung. * HĐ3: Thảo luận nhóm. - Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em. - Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi: + Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông ? - Mời đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung. - KL: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều. * HĐ4: Trò chơi đèn xanh, đèn đỏ. - Hướng dẫn chơi trò chơi "đèn xanh đèn đỏ": - Yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi. 4. Củng cố, dặn dò: - Trong lớp chúng ta ai đã thực hiện đi xe đạp đúng luật giao thông? - Về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống. - Nhận xét tiết học. - 2HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Các nhóm quan sát, thảo luận theo hướng dẫn của GV. - Một số đại diện lên báo cáo trước lớp. - Các nhóm khác theo dõi bổ sung. - Lắng nghe, điều chỉnh - Chia nhóm. - Các nhóm tiến hành thảo luận. - Lần lượt từng đại diện lên trình bày trước lớp. - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Cả lớp theo dõi hướng dẫn để nắm được trò chơi. - Lắng nghe và tham gia trò chơi. - Lớp thực hiện trò chơi đèn xanh, đèn đỏ dưới sự điều khiển của GV. - HS liên hệ. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ ba, ngày 25 tháng 12 năm 2012 Âm nhạc Gv chuyên dạy .................................................... Môn: TẬP ĐỌC Tiết 51 Bài: ANH ĐOM ĐÓM I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọ ... xét, đánh giá. + HS viết từ ứng dụng tên riêng: - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Ngô Quyền là một vị anh hùng của dân tộc ta, năm 938 ông chỉ huy quân ta đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng. - Yêu cầu HS viết trên bảng con. + Luyện viết câu ứng dụng: - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - HDHS tìm hiểu nội dung câu ca dao: Ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ An đẹp như tranh vẽ. - Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa (Đường, Nghệ, Non) là chữ đầu dòng. * HĐ3: Hướng dẫn viết vào vở. - Nhắc nhớ HS về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. - Nêu yêu cầu viết chữ N một dòng cỡ nhỏ; chữ: Q, Đ 1 dòng. - Viết tên riêng Ngô Quyền 1 dòng cỡ nhỏ * HĐ4: Chấm chữa bài. - GV chấm từ 5- 7 bài HS. - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Dặn HS về luyện viết. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, sửa sai. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Các chữ hoa có trong bài: N, Q. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Lớp theo dõi và thực hiện viết vào bảng con. - Lắng nghe, sửa sai. - Một HS đọc từ ứng dụng. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Tập viết trên bảng con: Ngô Quyền - 1HS đọc câu ứng dụng: Đường vô Non xanh - Lớp tập viết trên bảng con: Đường, Nghệ, non - Lắng nghe, thực hiện. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - Lắng nghe, thực hiện. Buổi chiều Môn: THỦ CÔNG Tiết 17 Bài: CẮT DÁN CHỮ VUI VẺ I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết kẻ cắt dán chữ VUI VẺ. - Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Các chữ dán tương đối phẳng cân đối. - Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Các chữ dán phẳng, cân đối.* NX 5 CC 1,2,3. - KNS: Sáng tạo; quản lý thời gian; lắng nghe tích cực; tự phục vụ. II. Chuẩn bị: - Mẫu của chữ VUI VẺ đã dán. - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2: Hướng dẫn quan sát và nhận xét - Cho quan sát mẫu chữ VUI VẺ. + Hãy nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ VUI VẺ? + Em có nhận xét về khoảng cách giữa các chữ đó? - Yêu cầu HS nhắc lại cách kẻ, cắt chữ V, U, E, I. - GV nhận xét và củng cố cách kẻ, cắt chữ. * HĐ3: GV hướng dẫn mẫu + Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ. - Dán từng chữ vào các vị trí đã ướm. + Sau khi hướng dẫn xong GV cho tập kẻ, cắt và dán chữ VUI VẺ vào giấy nháp. 4. Củng cố, dặn dò: - Cất đồ dùng, dọn vệ sinh lớp học. - Dặn về nhà tập cắt chuẩn bị giờ sau thực hành. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Cả lớp quan sát mẫu chữ VUI VẺ. - Trong mẫu chữ có các chữ cái: V-U-I -E-dấu hỏi. - Khoảng cách giữa các chữ đều nhau. - 2 em nhắc lại cách kẻ, cắt dán các chữ V, U, E, I. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Lớp quan sát tranh quy trình, lắng nghe GV hướng dẫn các bước và quy trình kẻ, cắt, dán các chữ cái và dấu hỏi. - Tiến hành tập kẻ, cắt và dán chữ VUI VẺ theo hướng dẫn của GV vào nháp. - Thực hiện. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ sáu, ngày 28 tháng 12 năm 2012 Môn: CHÍNH TẢ (Nghe - viết) Tiết 34 Bài: ÂM THANH THÀNH PHỐ Phân biệt ui/uôi, d/gi/r. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được từ có vần ui/ uôi (BT2). - Làm đúng BT 3a. - KNS: Lắng nghe tích cực. Hợp tác. II. Chuẩn bị: - nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Yêu cầu 2HS lên bảng viết 5 từ có vần ăc/ăt. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2: Hướng dẫn nghe viết. *. Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc 1 lần đoạn chính tả. - Yêu cầu 2em đọc lại. + Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai, dễ lẫn? - Yêu cầu lấy bảng con viết các tiếng khó. - Nhận xét, đánh giá. - Lưu ý tư thế ngồi viết, cahcs trình bày, quy tắc viết hoa... *. Đọc cho HS viết vào vở. - Theo dõi uốn nắn cho HS. - Đọc lại đoạn văn để HS soát lỗi. *. Chấm, chữa bài. - Thu 5-7 bài để chấm. - Nhận xét, đánh giá. * HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Treo các tờ giấy đã chép sẵn bài tập 2 lên - Yêu cầu 2 nhóm mỗi nhóm cử 3 em lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài. - Yêu cầu cả lớp nhận xét và chốt ý chính. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn về viết lại các từ đã viết sai cho đúng. Xem trước bài sau. - Nhận xét đánh giá tiết học. - 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, sửa sai. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Cả lớp theo dõi GV đọc bài. - 2HS đọc lại đoạn chính tả. - Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên người, tên địa danh ... - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con (Hải, Cẩm Phả, Bét – tô – ven, pi – a – nô)... - Thực hiện. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, thực hiện. - Nghe - viết vào vở. - Soát lỗi và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Lắng nghe, sửa sai. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - 2 nhóm lên thi tiếp sức, cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc. - Kết quả: + ui: cúi, cặm cụi, bụi, bùi, dụi mắt, đui, đùi, lùi, tủi thân + uôi: tuổi trẻ, chuối, buổi, cuối, đuối, nuôi, muỗi, suối - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, thực hiện. Môn: TẬP LÀM VĂN Tiết 17 Bài: VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Viết được một bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 câu) để kể những đều đã biết về thành thị, nông thôn. - KNS: Tự nhận thức; chia sẻ cảm xúc; giao tiếp. II. Chuẩn bị: - Bảng lớp viết trình tự mẫu lá thư. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi HS kể lại câu chuyện “Kéo cây lúa lên". - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT. - Gọi 1 HS nêu yêu bài tập. - Yêu cầu lớp đọc thầm trình tự mẫu một lá thư trên bảng. - Mời 1HS giỏi nói mẫu phần đầu lá thư của mình. - Nhắc nhở HS trước khi làm bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV theo dõi nhắc nhở HS liên hệ về việc bảo vệ môi trường cảnh quan nơi em viết. - Giáo dục vệ sinh môi trường: có ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương. - Mời 5 - 6 em thi đọc lá thư của mình trước lớp. - Nhận xét, chấm điểm 1 số bài viết tốt. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn về nhà đọc lại tất cả các bài tập đọc và HTL từ đầu năm đến giờ để chuẩn bị tuần sau ôn tập và kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Hát tập thể. - 2 em lên bảng trả lời nội dung câu hỏi của GV. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 1 em nêu yêu cầu bài tập. - Đọc thầm câu hỏi gợi ý. - Lắng nghe hướng dẫn về cách viết thư - 1 em giỏi nói mẫu phần lí do viết thư trước lớp. - Cả lớp viết bài vào vở. - Lắng nghe, thực hiện. - Đọc lại lá thư của mình trước lớp từ (5- 6 em ). - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất . - Lắng nghe, thực hiện. Môn: TOÁN Tiết 85 Bài: HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông. - Vẽ được hình vuông đơn giản (trên giầy kẻ ô vuông). - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; tự nhận thức; hợp tác. II. Chuẩn bị: - Các mô hình có dạng hình vuông. - E ke để kiểm tra góc vuông, thước đo chiều dài. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài 2 và 4 tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2: Giới thiệu hình vuông. A B D C - Dán mô hình hình vuông lên bảng và giới thiệu: Đây là hình vuông ABCD. - Mời 1HS lên bảng dùng ê ke để kiểm tra 4 góc của hình vuông và dùng thước đo độ dài các cạnh rồi nêu kết quả đo được. + Em có nhận xét gì về các cạnh của hình vuông? - KL: Hình vuông có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau. * HĐ2: Luyện tập. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự kiểm tra các góc và tìm ra câu trả lời . - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình vẽ để kẻ một đoạn thẳng để có hình vuông. - Gọi hai HS lên bảng kẻ. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ. - Gọi 2 HS lên bảng vẽ. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Cả lớp quan sát mô hình. - 1HS lên đo rồi nêu kết quả. - Lớp rút ra nhận xét: + Hình vuông ABCD có 4 góc đỉnh A, B, C, D đều là góc vuông. + Hình vuông ABCD có 4 cạnh đều bằng nhau : AB = BC = CD = DA. - HS nhắc lại kết luận. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Lớp tự làm bài. - 2 HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. + Hình vuông : EGHI . + Các hình ABCD và MNPQ không phải là hình vuông. - Lắng nghe, thực hiện. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện dùng thước đo độ dài các cạnh hình vuông và kết luận : - Ta có: 4 cạnh của hình vuông ABCD là 3 cm và độ dài 4 cạnh hình vuông MNPQ là 4cm. - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Quan sát hình vẽ và thực hiện kẻ thêm một đoạn thẳng để tạo ra hình vuông. - 2HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét bổ sung. - Quan sát, nhẫn ét. - Lớp vẽ vào vở. 2 HS lên bảng vẽ. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, thực hiện. SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 17
Tài liệu đính kèm: