Giáo án Lớp 3 Tuần học 17 - Nguyễn Thị Hương

Giáo án Lớp 3 Tuần học 17 - Nguyễn Thị Hương

Ở tiết học này, HS:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ND: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

- KNS: Tư duy sáng tạo; ra quyết định giải quyết vấn đề; lắng nghe tích cực.

II. Chuẩn bị:

- Tranh ảnh minh họa trong sách giáo khoa.

 

doc 28 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 659Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần học 17 - Nguyễn Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Thứ hai, ngày 24 tháng 12 năm 2012
Môn: TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN
Tiết 49 - 50 Bài: MỒ CÔI XỬ KIỆN 
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- KNS: Tư duy sáng tạo; ra quyết định giải quyết vấn đề; lắng nghe tích cực.
II. Chuẩn bị: 
- Tranh ảnh minh họa trong sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:
- Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài thơ: Về quê ngoại và TLCH.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HDHS luyện đọc.
*. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: 
- Đọc mẫu toàn bài.
- Cho HS quan sát tranh, nêu nhận xét chung.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu.
- HDuHD luyện đọc đúng.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- HDHS cách ngắt nghỉ hơi, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
- Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (Mồ Côi , bồi thường.. ).
-Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
- Mời 3 nhóm thi đọc đồng thanh 3 đoạn.
- Mời 1HS đọc cả bài.
* HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và cả bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
+ Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì? 
+ Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân? 
+ Tại sao Mồ Côi lại bảo bác nông dân xóc đúng 10 lần? 
+ Mồ Côi đã nói gì sau phiên tòa?
KL: Mồ Côi xử trí thật tài tình, công bằng đến bất ngờ ... 
HĐ3: Luyện đọc lại.
- Đọc mẫu diễn cảm đoạn 2 và 3. 
- HDHS luyện đọc đoạn 2 và 3.
- Mời lần lượt mỗi nhóm 4 em lên thi đọc phân vai đoạn văn. 
- Mời một em đọc cả bài.
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
KỂ CHUYỆN
*HĐ4: 
- Nêu yêu cầu: Dựa vào tranh minh họa, kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện theo tranh.
 - Treo các tranh đã chuẩn bị sẵn trước gợi ý HS nhìn tranh để kể từng đoạn. 
- Gọi một em khá kể mẫu đoạn 1 câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- Yêu cầu từng cặp HS tập kể.
- Gọi 3 em tiếp nối nhau kể 3 đoạn câu chuyện trước lớp.
- Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện. 
- GV cùng lớp bình chọn em kể hay nhất.
4. Củng cố, dặn dò:
- Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì?
- Về nhà tập kể lại câu chuyện. Chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Hát tập thể.
- 3HS lên bảng đọc bài thơ TLCH theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có). 
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
- Quan sát tranh, nêu nhận xét của cá nhân.
- Nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 câu.
- Luyện đọc cá nhân.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Thực hiện.
- Lắng nghe, đọc chú giải SGK.
- Lớp luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
- 3 nhóm nối tiếp nhau thi đọc đồng thanh 3 đoạn trong bài.
- 1 em đọc cả bài.
- HS đọc thầm từng đoạn và cả bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
+ Về tội bác nông dân vào quán hít các mùi thơm của gà quay, heo rán mà không trả tiền. 
+ Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm chứ không mua gì cả.
- Vì bác xóc 2 đồng bạc đúng 10 lần mới đủ 20 đồng.
+ Mồ Côi nói: bác này đã bồi thường đủ số tiền vì một bên hít mùi thơm và một bên nghe tiếng bạc thế là công bằng.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. 
- Luyện đọc trong nhóm.
- 4 em lên phân vai các nhân vật thi đọc diễn cảm đoạn văn. 
- 1 HS đọc lại cả câu chuyện. 
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. 
- Lắng nghe yêu cầu và HD của GV.
- Quan sát 4 tranh ứng với ND 3 đoạn.
- 1 HS khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện.
- Từng cặp tập kể.
- 3 em kể nối tiếp theo 3 đoạn của câu chuyện
- 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
- HS nêu ý kiến cá nhân.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: TOÁN
Tiết 81 Bài: BÀI:TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC
(tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc () và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3.
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác; tự nhận thức.
II. Chuẩn bị: 
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Tính giá trị của biểu thức sau:
 12 + 7 9 375 - 45 : 3
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2: HDHS tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc.
- Ghi lên bảng 2 biểu thức : 
 30 + 5 : 5 và ( 30 + 5 ) : 5 
- Yêu cầu HS tìm cách tính giá trị của 2 biểu thức trên.
+ Hãy tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức trên?
- KL: Chính điểm khác nhau này mà cách tính giá trị của 2 biểu thức khác nhau.
- Gọi HS nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ nhất.
- Ghi bảng: 30 + 5 : 5 = 30 + 1 
 = 31
- Giới thiệu cách tính giá trị của biểu thức thứ 2: “Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc”.
- Mời 1HS lên bảng thực hiện tính giá trị của biểu thức thứ hai.
- Nhận xét chữa bài.
+ Em hãy so sánh giá trị của 2 biểu thức trên?
+ Vậy khi tính giá trị của biểu thức ta cần chú ý điều gì?
- Viết lên bảng biểu thức: 3 (20 - 10)
- Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị của biểu thức trên và thực hành tính vào nháp.
- Mời 1HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét chữa bài.
- Cho HS học thuộc quy tắc.
*HĐ3: Luyện tập.
Bài1:
- Mời 1HS nêu yêu cầu bài tập.
 - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện.
- Yêu cầu 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.
- GV theo dõi hướng dẫn HS.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Hướng dẫn tương tự bài tập 1.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 3. 
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. Gọi một HS lên bảng giải.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc?
- Dặn về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét, đánh giá tiết học. 
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- HS trao đổi theo cặp tìm cách tính.
+ Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ hai có dấu ngoặc.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Ta phải thực hiện phép chia trước: 
Lấy 5 : 5 = 1 rồi lấy 30 + 1=31
- 1HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi nhận xét bổ sung:
 ( 30 + 5 ) : 5 = 35 : 5 
 = 7 
+ Giá trị của 2 biểu thức trên khác nhau.
+ Cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, rồi thực hiện các phép tính đúng thứ tự.
- Lớp thực hành tính giá trị biểu thức.
- 1HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung 
 3 ( 20 – 10 ) = 3 10
 = 30
- Nhẩm thuộc quy tắc.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 em nhắc lại cách thực hiện.
- 2HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào bảng con.
 a. 25 – ( 20 – 10 ) = 25 – 10 
 = 15
 b. 416 – ( 25 – 11 ) = 416 – 14
 = 402
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm bài vào vở. 2 HS lên bảng tính, lớp bổ sung .
a. ( 65 + 15 ) 2 = 80 2 
 = 160
b. 81 : ( 3 3 ) = 81 : 9 
 = 9
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 3. 
- Cùng GV phân tích bài toán.
- Cả lớp làm vào vở. 1HS lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ sung.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 2HS nhắc lại quy tắc vừa học.
- Lắng nghe, thực hiện.
Buổi chiều
 Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 33 Bài: AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp. 
- HS khá giỏi nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định.
- KNS: Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin. Quan sát phân tích về các tình huống chấp hành quy định khi đi xe đạp.
II. Chuẩn bị: 
- Các hình liên quan bài học (trang 64 và trang 65 SGK),
- Tranh ảnh áp phích về an toàn giao thông.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Hãy nêu sự khác biệt giữa làng quê và đô thị về phong cảnh, nhà cửa, hoạt động sinh sống chủ yếu của người dân.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2: Quan sát tranh theo nhóm.
Bước 1: Làm việc theo nhóm 
- Chia lớp thành các nhóm, hướng dẫn các nhóm quan sát các hình ở trang 64, 65 SGK.
- Yêu cầu HS chỉ và nói người nào đi đúng, người nào đi sai.
Bước 2: 
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên chỉ và trình bày trước lớp (mỗi nhóm nhận xét 1 hình).
- GV nhận xét bổ sung.
* HĐ3: Thảo luận nhóm.
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi:
+ Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông ? 
- Mời đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung.
- KL: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều.
* HĐ4: Trò chơi đèn xanh, đèn đỏ.
- Hướng dẫn chơi trò chơi "đèn xanh đèn đỏ": 
- Yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Trong lớp chúng ta ai đã thực hiện đi xe đạp đúng luật giao thông?
- Về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Các nhóm quan sát, thảo luận theo hướng dẫn của GV. 
- Một số đại diện lên báo cáo trước lớp.
- Các nhóm khác theo dõi bổ sung.
- Lắng nghe, điều chỉnh
- Chia nhóm.
- Các nhóm tiến hành thảo luận.
- Lần lượt từng đại diện lên trình bày trước lớp. 
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Cả lớp theo dõi hướng dẫn để nắm được trò chơi.
- Lắng nghe và tham gia trò chơi.
- Lớp thực hiện trò chơi đèn xanh, đèn đỏ dưới sự điều khiển của GV.
- HS liên hệ.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ba, ngày 25 tháng 12 năm 2012
Âm nhạc
Gv chuyên dạy
....................................................
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 51 Bài: ANH ĐOM ĐÓM
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọ ... xét, đánh giá. 
+ HS viết từ ứng dụng tên riêng: 
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. 
- Giới thiệu: Ngô Quyền là một vị anh hùng của dân tộc ta, năm 938 ông chỉ huy quân ta đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng.
- Yêu cầu HS viết trên bảng con.
+ Luyện viết câu ứng dụng:
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- HDHS tìm hiểu nội dung câu ca dao: Ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ An đẹp như tranh vẽ.
- Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa (Đường, Nghệ, Non) là chữ đầu dòng.
* HĐ3: Hướng dẫn viết vào vở.
- Nhắc nhớ HS về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
- Nêu yêu cầu viết chữ N một dòng cỡ nhỏ; chữ: Q, Đ 1 dòng.
- Viết tên riêng Ngô Quyền 1 dòng cỡ nhỏ 
* HĐ4: Chấm chữa bài.
- GV chấm từ 5- 7 bài HS. 
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Dặn HS về luyện viết.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, sửa sai. 
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Các chữ hoa có trong bài: N, Q.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào bảng con.
- Lắng nghe, sửa sai.
- Một HS đọc từ ứng dụng.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Tập viết trên bảng con: Ngô Quyền 
- 1HS đọc câu ứng dụng:
Đường vô
Non xanh
- Lớp tập viết trên bảng con: Đường, Nghệ, non
- Lắng nghe, thực hiện.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV. 
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Lắng nghe, thực hiện.
Buổi chiều
Môn: THỦ CÔNG
Tiết 17 Bài: CẮT DÁN CHỮ VUI VẺ
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết kẻ cắt dán chữ VUI VẺ. 
- Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Các chữ dán tương đối phẳng cân đối.
- Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Các chữ dán phẳng, cân đối.* NX 5 CC 1,2,3.
- KNS: Sáng tạo; quản lý thời gian; lắng nghe tích cực; tự phục vụ.
II. Chuẩn bị: 
- Mẫu của chữ VUI VẺ đã dán.
- Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. 
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2: Hướng dẫn quan sát và nhận xét 
- Cho quan sát mẫu chữ VUI VẺ.
+ Hãy nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ VUI VẺ?
+ Em có nhận xét về khoảng cách giữa các chữ đó?
- Yêu cầu HS nhắc lại cách kẻ, cắt chữ V, U, E, I.
- GV nhận xét và củng cố cách kẻ, cắt chữ.
* HĐ3: GV hướng dẫn mẫu 
+ Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ.
- Dán từng chữ vào các vị trí đã ướm.
+ Sau khi hướng dẫn xong GV cho tập kẻ, cắt và dán chữ VUI VẺ vào giấy nháp.
4. Củng cố, dặn dò:
- Cất đồ dùng, dọn vệ sinh lớp học.
- Dặn về nhà tập cắt chuẩn bị giờ sau thực hành.
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
- Lắng nghe, điều chỉnh. 
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Cả lớp quan sát mẫu chữ VUI VẺ.
- Trong mẫu chữ có các chữ cái: V-U-I -E-dấu hỏi.
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau.
- 2 em nhắc lại cách kẻ, cắt dán các chữ V, U, E, I.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Lớp quan sát tranh quy trình, lắng nghe GV hướng dẫn các bước và quy trình kẻ, cắt, dán các chữ cái và dấu hỏi.
- Tiến hành tập kẻ, cắt và dán chữ VUI VẺ theo hướng dẫn của GV vào nháp.
- Thực hiện.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ sáu, ngày 28 tháng 12 năm 2012
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe - viết) 
Tiết 34 Bài: ÂM THANH THÀNH PHỐ
Phân biệt ui/uôi, d/gi/r.
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm được từ có vần ui/ uôi (BT2). 
- Làm đúng BT 3a.
- KNS: Lắng nghe tích cực. Hợp tác.
II. Chuẩn bị: 
- nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Yêu cầu 2HS lên bảng viết 5 từ có vần ăc/ăt.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2: Hướng dẫn nghe viết.
*. Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc 1 lần đoạn chính tả.
- Yêu cầu 2em đọc lại.
+ Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa?
+ Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai, dễ lẫn?
- Yêu cầu lấy bảng con viết các tiếng khó.
- Nhận xét, đánh giá.
- Lưu ý tư thế ngồi viết, cahcs trình bày, quy tắc viết hoa...
*. Đọc cho HS viết vào vở. 
- Theo dõi uốn nắn cho HS.
- Đọc lại đoạn văn để HS soát lỗi.
*. Chấm, chữa bài.
- Thu 5-7 bài để chấm.
- Nhận xét, đánh giá.
* HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở. 
- Treo các tờ giấy đã chép sẵn bài tập 2 lên 
- Yêu cầu 2 nhóm mỗi nhóm cử 3 em lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét và chốt ý chính.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn về viết lại các từ đã viết sai cho đúng. Xem trước bài sau.
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, sửa sai.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
 - Cả lớp theo dõi GV đọc bài.
- 2HS đọc lại đoạn chính tả.
- Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên người, tên địa danh ... 
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con (Hải, Cẩm Phả, Bét – tô – ven, pi – a – nô)...
- Thực hiện.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Nghe - viết vào vở.
- Soát lỗi và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Lắng nghe, sửa sai.
- 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 2 nhóm lên thi tiếp sức, cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Kết quả: 
+ ui: cúi, cặm cụi, bụi, bùi, dụi mắt, đui, đùi, lùi, tủi thân 
+ uôi: tuổi trẻ, chuối, buổi, cuối, đuối, nuôi, muỗi, suối  
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, thực hiện. 
Môn: TẬP LÀM VĂN
Tiết 17 Bài: VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Viết được một bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 câu) để kể những đều đã biết về thành thị, nông thôn. 
- KNS: Tự nhận thức; chia sẻ cảm xúc; giao tiếp. 
II. Chuẩn bị: 
- Bảng lớp viết trình tự mẫu lá thư.
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:
- Gọi HS kể lại câu chuyện “Kéo cây lúa lên".
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT.
- Gọi 1 HS nêu yêu bài tập.
- Yêu cầu lớp đọc thầm trình tự mẫu một lá thư trên bảng. 
- Mời 1HS giỏi nói mẫu phần đầu lá thư của mình. 
- Nhắc nhở HS trước khi làm bài. 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV theo dõi nhắc nhở HS liên hệ về việc bảo vệ môi trường cảnh quan nơi em viết.
- Giáo dục vệ sinh môi trường: có ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương. 
- Mời 5 - 6 em thi đọc lá thư của mình trước lớp. 
- Nhận xét, chấm điểm 1 số bài viết tốt. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn về nhà đọc lại tất cả các bài tập đọc và HTL từ đầu năm đến giờ để chuẩn bị tuần sau ôn tập và kiểm tra.
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Hát tập thể.
- 2 em lên bảng trả lời nội dung câu hỏi của GV. 
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
 - 1 em nêu yêu cầu bài tập.
- Đọc thầm câu hỏi gợi ý.
- Lắng nghe hướng dẫn về cách viết thư 
- 1 em giỏi nói mẫu phần lí do viết thư trước lớp. 
- Cả lớp viết bài vào vở.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Đọc lại lá thư của mình trước lớp từ (5- 6 em ).
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất .
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: TOÁN
Tiết 85 Bài: HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông.
- Vẽ được hình vuông đơn giản (trên giầy kẻ ô vuông).
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; tự nhận thức; hợp tác.
II. Chuẩn bị: 
- Các mô hình có dạng hình vuông.
- E ke để kiểm tra góc vuông, thước đo chiều dài.
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 2 và 4 tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2: Giới thiệu hình vuông. 
 A B
 D C
- Dán mô hình hình vuông lên bảng và giới thiệu: Đây là hình vuông ABCD. 
- Mời 1HS lên bảng dùng ê ke để kiểm tra 4 góc của hình vuông và dùng thước đo độ dài các cạnh rồi nêu kết quả đo được.
+ Em có nhận xét gì về các cạnh của hình vuông?
- KL: Hình vuông có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau.
* HĐ2: Luyện tập.
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự kiểm tra các góc và tìm ra câu trả lời .
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình vẽ để kẻ một đoạn thẳng để có hình vuông.
- Gọi hai HS lên bảng kẻ.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4: 
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ. 
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
 - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Cả lớp quan sát mô hình.
- 1HS lên đo rồi nêu kết quả.
- Lớp rút ra nhận xét:
+ Hình vuông ABCD có 4 góc đỉnh A, B, C, D đều là góc vuông.
+ Hình vuông ABCD có 4 cạnh đều bằng nhau : AB = BC = CD = DA. 
- HS nhắc lại kết luận.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp tự làm bài. 
- 2 HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
+ Hình vuông : EGHI .
+ Các hình ABCD và MNPQ không phải là hình vuông.
- Lắng nghe, thực hiện.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện dùng thước đo độ dài các cạnh hình vuông và kết luận :
- Ta có: 4 cạnh của hình vuông ABCD là 3 cm và độ dài 4 cạnh hình vuông MNPQ là 4cm. 
- Lắng nghe, điều chỉnh. 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Quan sát hình vẽ và thực hiện kẻ thêm một đoạn thẳng để tạo ra hình vuông.
- 2HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét bổ sung.
- Quan sát, nhẫn ét.
- Lớp vẽ vào vở. 2 HS lên bảng vẽ.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, thực hiện. 
SINH HOẠT TẬP THỂ 
 TUẦN 17

Tài liệu đính kèm:

  • docGIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 17.doc