Tập đọc:
- Đọc đúng một số tên nước ngoài: Ê - đi - xơn, nổi tiếng, khắp nơi, đấm lưng, lóc lên, nảy ra
- Biết đọc phân biệt lời người kể và nhân vật (Ê - đi - xơn, bà cụ)
- Hiểu nghĩa từ mới : Nhà bác học, cười móm mém.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn được đem khoa học để phục vụ con người
B. Kể chuyện:
- Rèn kỹ năng nói: Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo các phân vai
( người dẫn chuyện, Ê - đi - xơn, bà cụ)
II. Đồ dùng dạy học:
HAI 21/01/ 2013 T.đọc Nhà bác học và cụ già Toán Tháng năm ( TT ) M.thuật Vẽ màu vào dòng chữ nét đều BA 22/01/ 2013 T.đọc Cái cầu Toán Đường tròn đồng tâm – Đường kính – Bán kính Chính tả ( Nghe viết ) Ê-đixơn TNXH Rễ cây T.dục Nhảy dây – Trò chơi “ Lò cò tiếp sức ” TƯ 23/01/ 2013 Toán Vẽ trang trí hình tròn LTVC Từ ngữ với dấu chấm , dấu phẩy , dấu hỏi Đạo đức Tôn trọng khách nước ngoài ( TT ) T.viết Ôn chữ hoa P NĂM 24/01/ 2013 Toán Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Â. Nhạc Cùng múa hát dưới trăng TNXH Rễ cây ( TT ) Chính tả ( nghe viết ) Một nhà thông thái SÁU 25/01/ 2013 Toán Luyện tập Tcông Đan nong một ( TT ) Thể dục Ôn nhảy dây – Trò chơi “ Lò cò tiếp sức ” TLV Nói viết về người lao động trí óc Tuần 22 Thứ hai ngày 21háng 1 năm 2013 TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ I. Mục tiêu: A. Tập đọc: - Đọc đúng một số tên nước ngoài: Ê - đi - xơn, nổi tiếng, khắp nơi, đấm lưng, lóc lên, nảy ra - Biết đọc phân biệt lời người kể và nhân vật (Ê - đi - xơn, bà cụ) - Hiểu nghĩa từ mới : Nhà bác học, cười móm mém. - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn được đem khoa học để phục vụ con người B. Kể chuyện: - Rèn kỹ năng nói: Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo các phân vai ( người dẫn chuyện, Ê - đi - xơn, bà cụ) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn đọc. - 1 mũ phớt và 1 khăn để đóng vai. III. Các HĐ dạy học: Tập đọc A. KTBC: Đọc bài: Người trí thức yêu nước ? (2HS) - HS + GV nhận xét B. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đầu bài Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài. GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe b. GV hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng - HS nối tiếp đọc đoạn + GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N4 - Cả lớp đọc ĐT đoạn 1 - 3HS nối tiếp đọc đoạn 2,3,4 HĐ2: Tìm hiểu bài. * Cả lớp đọc thầm phần chú thích dưới ảnh và đoạn 1 + Nói những điều em biết về Ê - đi - xơn - Vài HS nêu. - GV: Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 mất 1937 ông đã cống hiến cho loài người hơn 1 ngàn sáng chế, tuổi trẻ của ông rất vất vả. + Câu chuyện giữa Ê - đi - xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào? - Xảy ra lúc Ê - đi - xơn vừa chế ra đèn điện. * HS đọc thầm Đ2 + 3 + Bà cụ mong muốn điều gì ? - Bà mong muốn Ê - đi - xơn làm ra một thứ xe không cần ngựa kéo lại đi rất êm. + Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo? - Vì xe ngựa rất xóc - đi xe ấy cụ sẽ bị ốm + Mong muốn của bà cũ gọi cho Ê - đi - xơn ý nghĩ gì ? - Chế tạo 1 chiếc xe chạy = dòng điện * HS đọc thầm Đ4: + Nhỡ đâu mong ước của cụ được thực hiện ? - Nhờ óc sáng tạo kỳ diệu, sự quan tâm -> con người và la động miệt mài của nhà bác học. - Theo em khoa học mang lại lợi ích gì chi con người ? - HS nêu * GV khoa học cải tạo T/g, cải thiện cuộc sống của con người làm cho con người sống tốt hơn. HĐ3: Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 3 - HS nghe - GV hướng dẫn HS đọc đúng lời giải của nhân vật. - HS thi đọc đoạn 3 - Mỗi tốp 3 HS đọc toàn truyện theo 3 vai (người dẫn chuyện, Ê - đi - xơn, bà cụ) - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm HĐ4:Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - HS nghe 2. HD học sinh dựng lại câu chuyện theo vai. - GV nhắc lại HS; nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ, kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ. - HS nghe - Mỗi nhóm 3 HS thi dựng lại câu chuyện theo vai. - HS nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét C. Củng cố - dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Ê - đi - xơn rất quan tâm giúp đỡ nguời già . * GV chốt lại: Ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại, sáng chế của ông cũng như nhiều nhà khoa học góp phần cải tạo thế giới * Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học . TOÁN THÁNG NĂM (TT) I. Mục tiêu:- Giúp HS: - Củng cố về tên gọi các tháng trong 1 năm, số ngày trong từng tháng - Củng cố về kỹ năng xem lịch (tờ lịch tháng, năm) - GD lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Tờ lịch T1, 2,3 năm 2004 - Tờ lịch năm 2005 III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: - 1 năm có bao nhiêu tháng ? - T 2 thường có bao nhiêu ngày ? - HS + GV nhận xét 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Thực hành a. Bài tập 1 + 2: Củng cố số ngày trong tháng, trong tuần. * Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - HS xem tờ lịch T1, 2,3 năm 2004 + Ngày 3 tháng 2 là thứ mấy? - Thứ 3 + Ngày 8 tháng 3 là thứ mấy - Thứ 2 + Ngày đầu tiên của T3 là thứ mấy ? - Thứ hai + Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy - Thứ 4 + Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày ? - 29 ngày Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS quan sát tờ lịch năm 2005, nêu miệng kết quả. + Ngày quốc tế thiếu nhi 1/6 là thứ mấy? - Thứ tư + Ngày quốc khánh 2/9 là thứ mấy - Thứ sáu + Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 là thứ mấy - Thứ bảy + Sinh nhật em là ngày nào? tháng nào? - HS nêu + Thứ hai đầu tiên của năm 2005 là ngày nào - ngày 3 Bài 3: Củng cố về số ngày tháng - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp - nêu miệng + Những tháng nào có 30 ngày ? - T4, 6, 9, 11. + Những tháng nào có 31 ngày ? - T1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 - HS nhận xét Bài 4: Củng cố kĩ năng xem lịch - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm - nêu kết quả + Tháng 8 có bao nhiêu ngày ? - 31 ngày + Ngày 30 tháng 8 là CN thì ngày 31 tháng 8 vào thứ 2. Vậy ngày 2 phải là thứ 4. - HS khoanh vào phần III. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. . Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013 TẬP ĐỌC CÁI CẦU I. Mục tiêu: - Đọc đúng một số từ ngữ: xe lửa, bắc cầu, đãi đỗ, Hàm Rồng. - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu các từ ngữ trong bài: Chum, ngòi , sông Mã. - Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. * Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - Kể lại chuyện: Nhà bác học và bà cụ ? (2HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đầu bài. Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Luyện đọc: a. GV đọc diễn cảm bài thơ - GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe b. Hướng dẫn HS luyện đọc: - Đọc từng dòng thơ - HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. - GV hướng dẫn đọc ngắt nghỉ đúng - HS nghe - HS nối tiếp đọc từng khổ thơ. + GV gọi HS giải nghĩa từ. - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - HS đọc theo N4 - Cả lớp đọc ĐT toàn bài. HĐ2: Tìm hiểu bài: - Người cha trong bài thơ làm nghề gì ? - Người cha làm nghề xây dựng cầu có thể là 1 kỹ sư hoặc là 1 công nhân. - Cha gửi cho em nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào ? được bắc qua dòng sông nào? - Cầu Hàm Rồng bắc qua sông Mã. - GV: Cầu Hàm Rồng là chiếc cầu nổi tiếng bắc qua hai bờ sông Mã trên con đường vào thành phố Thanh Hoá - HS nghe + Từ chiếc cầu cha là,bạn nhỏ nghĩ đến việc gì? - Bạn nghĩ đến những sợi tơ nhỏ như chiếc cầu giúp nhện qua chum nước. Bạn nghĩ đến ngọn gió. + Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào vì sao? - Chiếc cầu trong tấm ảnh cầu Hàm Rồng vì đó là chiếc cầu do cha bạn và các đồng nghiệp làm nên. + Tìm câu thơ mà em thích nhất, giải thích vì sao em thích nhất câu thơ đó ? - HS phát biểu + Bài thơ cho em thấy tình cảmcủa bạn nhỏ với cha như thế nào? - Bạn yêu cha, tự hào về cha vì vậy bạn thấy yêu nhất cái cầu do cha mình làm ra. HĐ3: Học thuộc lòng bài thơ. - GV đọc bài thơ. HD học sinh đọc diễn cảm bài thơ - HS nghe - 2HS đọc cả bài - GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng - HS đọc theo dãy, nhóm, bàn - 1 vài HS thi đọc thuộc - GV nhận xét – ghi điểm - HS nhận xét. 5. Củng cố - dặn dò - Nêu lại nội dung bài thơ ? (2HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học TOÁN HÌNH TRÒN- TÂM - ĐƯỜNG KÍNH - BÁN KÍNH I. Mục tiêu: Giúp HS: - Có biểu tượng về hình tròn, biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. - Bước đầu biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. - GD lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - 1số mô hình hình tròn. - Com pa dùng cho GV và HS. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ôn luyện : Làm bài tập 1 + 2 (tiết 106) (2HS) - GV + HS nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động1: Giới thiệu hình tròn. * HS nắm được về đường kính, bán kính, tâm của hình tròn. - GV đưa ra mặt đồng hồ và giới thiệu mặt đồng hồ có dạng hình tròn. - HS nghe - quan sát - GV vẽ sẵn lên bảng 1 hình tròn và giới thiếu tâm O, bán kính CM đường kính AB - GV nêu: Trong 1 hình tròn + Tâm O là trung điểm của đường kính AB. - HS nghe + Độ dài đường kính gấp 2 lần độ dài bán kính. - Nhiều HS nhắc lại Hoạt động 2: Giới thiệu các compa và cách vẽ hình tròn. * HS nắm được tác dụng của compa và cách vẽ hình tròn. - GV giới thiệu cấu tạo của com pa - HS quan sát + Com pa dùng để vẽ hình tròn. - GV giới thiệu cách vẽ tâm O hình tròn, bán kính 2 cm. + YĐ khẩu độ compa bằng 2cm trên trước - HS tập vẽ hình tròn vào nháp + Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâmO, đầu kia có bút chì được quay 1 vòng vẽ thành hình tròn. Hoạt động 3: Thực hành. a. Bài tập 1: * Củng cố về tâm , đường kính và bán kính của hình tròn. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp - nêu miệng kết quả + Nêu tên đường kính, bán kính trong có trong hình tròn? a. OM, ON, OP, OQ là bán kính MN, PQ là đường kính. b. OA, OB là bán kính AB là đường kính CD không qua O nên CD không là đường kính từ đó IC, ID không phải là bán kính - HS nhận xét. - GV nhận xét chung. b. Bài tập 2 + 3: * Củng cố về vẽ hình tròn. * Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu BT - HS nêu cách vẽ - vẽ vào vở - GV gọi 2HS lên bảng làm. a. Vẽ đường tròn có tâm O, bán kính 2 cm. b. Tâm I, bán kính 3 cm - HS ngồi cạnh đổi vở kiểm tra bài - GV nhận xét - HS nhận xét * Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu ... chức năng của rễ cây. - Kể ra mốt số ích lợi của rễ cây. - GD ý thức bảo vệ cây xanh. II. Đồ dùng dạy học. Các hình trong SGK (84 + 85) Một số loại rễ cây. III. Các hoạt động dạy học. 1. KTBC: Nêu các loại rễ chính (2HS) -> HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. * Mục tiêu: Neue được chức năng của rễ. * tiến hành. - GV yêu cầu HS thảo luận. - HS thảo luận nhóm, nhóm trưởng điều khiển. - GV nêu câu hỏi. - nói lại việc làm theo yêu cầu của SGK. - Giải thích tại sao không có rễ thì cây khống sống được. - Theo bạn rễ cây có chức năng gì? - Đại diện nhóm nêu kết quả - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung * GV kết luận : Rễ cây đâm xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ. Hoạt động2: Làm việc theo cặp * Mục tiêu: Kể ra những lợi ích của 1 số rễ cây. * Tiến hành: - GV nêu yêu cầu: - HS thảo luận theo cặp + Thảo luận theo cặp theo một số câu hỏi có trong phiếu. + 2HS quay mặt vào nhau và chỉ là rễ của các cây có trong hình 2, 3, 4,5 (85). Những rễ đó được sử dụng để làm gì ? - GV gọi HS nêu kết qủa - Đại diện nhóm trả lời - HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng 1 số loại rễ cây để làm gì> * Kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường 3. Dặn dò: - Nêu ích lợi của rễ cây? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học . CHÍNH TẢ NGHE VIẾT: MỘT NHÀ THÔNG THÁI I. Mục tiêu: - Nghe và viết đúng, trình bày đúng, đẹp đoạn văn: Một nhà thông thái. - Tìm đúng các từ (theo nghĩa đã cho) chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc vần ươc/ướt. - Rèn kĩ năng nghe viết cho HS. - GD tính cẩn thận và ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - 4 tờ phiếu kẻ bảng để HS làm bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: A. KTBC: GV đọc: Chăm chỉ, cha truyền, chẻ lạt (HS viết bảng con) -> GV + HS nhận xét B. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đầu bài: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: HD học sinh nghe - viết: a. HD học sinh chuẩn bị - GV đọc đoạn văn 1 lần - HS nghe - 2HS đọc - 1HS đọc phần chú giải - HS quan sát ảnh Trương Vĩnh Ký + Đoạn văn có mấy câu? -> 4 câu + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? - Những chữ cần viết hoa và tên riêng - GV đọc 1 số từ khó Trương Vĩnh Ký, nghiên cứu, giá ttrị - HS viết vào bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS b. GV đọc bài viết - HS nghe - viết vào vở GV quan sát, uấn nắn cho HS. c. Chấm, chữa bài: - GV đọc lại đoạn viết - HS đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm HĐ2: HD làm bài tập a. Bài tập 2 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở - GV chia bảng lớp làm 4 cột - 4 HS thi làm bài -> đọc kết quả a. ra - đi - ô, dược sĩ , giây - HS nhận xét - GV nhận xét chung. b. Bài tập 3 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - GV phát phiếu cho các nhóm - HS làm bài theo nhóm. - Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp. - HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận bài đúng - Tiếng bắt đầu bằng r - Tiếng bắt đầu bằng d - Tiếng bắt đầu bằng gi - Reo hò, rung cây, rang cơm, rán cá, ra lệnh, rống lên, rêu rao, rong chơi - Dạy học, dỗ dành, dấy binh, dạo chơi, dang tay, sử dụng, dỏng tai. - Gieo hạt, giao việc, giáo dục, giả danh, giãy giụa, gióng giả, giương cờ. 4. Củng cố - dặn dò - Nêu ND chính của bài - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. . TOÁN : Luyện tập A- Mục tiêu - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần). - Làm BT1, 2 (cột 1, 2, 3); 3, 4 (cột 1, 2) B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- phiếu HT HS : SGK. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập- thực hành: * Bài 1:- Đọc đề? - làm thế nào để chuyển thành phép nhân? - Gọi HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét * Bài 2: - Đọc đề? - Muốn điền số vào cột 1 ta làm ntn? - Số cần điền ở cột 2, 3, 4 là thành phần nào của phép tính? - Nêu cách tìm SBC? - Gọi 1 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3:- Đọc đề? - BT cho biết gì? hỏi gì? - Muốn tìm số dầu còn lại ta làm ntn? - Làm thế nào tìm được số dầu ở hai thùng? - Gọi 1 HS giải trên bảng - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - Đọc đề? - Thêm 1 số đơn vị ta thực hiện phép tính gì? - Gấp1 số lần ta thực hiện phép tính gì? - Gọi 2 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét 3/ Củng cố: - Đánh giá giờ học - Dặn dò: Ôn lại bài - Hát - Viết thành phép nhân - Đếm số các số hạng bằng nhau của tổng rồi chuyển thành phép nhân - Lớp làm phiếu HT 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156 2007 + 2007 + 2007 + 2007 = 2007 x 4 = 8028 - Điền số - Lấy SBC chia cho số chia - tìm SBC. - Lấy thương nhân số chia - Lớp làm phiếu HT Số bị chia 423 423 9604 15355 Số chia 3 3 4 5 Thương 141 141 2401 1071 - HS nêu - Lấy số dầu cả hai thùng trừ số dầu đã bán. - Lấy số dầu 1 thùng nhân 2 - Lớp làm vở Bài giải Số dầu ở hai thùng là: 1025 x 2 = 2050(l) Số dầu còn lại là: 2050 - 1350 = 700( l) Đáp số: 700 lít dầu. - Đọc - Phép cộng - Phép nhân - Lớp làm phiếu HT Số đã cho 113 1015 1107 1009 Thêm 6 đơn vị 119 1021 1113 1015 Gấp 6 lần 678 6090 6642 6054 ĐAN NONG ĐÔI (Tiết 2) I. Mục tiêu: Học sinh yêu thích đan nan II. Giáo viên chuẩn bị: Tranh quy trình và sơ đồ đan nong đôi Các nan đan mẫu ba màu khác nhau III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ 2. Giới thiệu bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 3: Học sinh thực hành đan nong đôi. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy trình đan nong đôi. Giáo viên nhận xét, sử dụng tranh quy trình và sơ đồ đan nong đôi để hệ thống lại các bước đan nong đôi. Giáo viên quan sát, giúp đở học sinh còn lúng túng. Giáo viên lựa chọn một số tấm đan đẹp, lưu tại lớp. Cũng cố dặn dò: Giáo viên nhận xét kỹ năng thực hành của học sinh. Dặn dò học sinh giờ sau mang giấy, thước, bút... để học bài “ Đan hoa chữ thập đơn” Học sinh thực hành trưng bày nhận xét, đánh giá sản phẩm. TẬP LÀM VĂN NÓI, VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC I. Mục tiêu: - Kể được 1 vài điều về người lao động trí óc mà em biết (Tên, nghề nghiệp) ; công việc hằng ngày, cách làm việc của người đó). - Rèn kĩ năng viết, viết lại được những điều em vừa kể thành 1 đoạn văn (từ 7 -> 10 câu) diễn đạt rõ ràng, sáng sủa. - GD lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ về 1 số trí thức. - Bảng lớp viết gợi ý kể vê một người lao động trí óc. III. Các hoạt động dạy- học: A. KTBC: - Kể lại câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống? (2HS) à GV + HS nhận xét. B. Bài mới: 1. GTB - ghi đầu bài: 2. HD làm bài tập: Hoạt động dạy Hoạt động học a. Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT + gợi ý. - 1-2 HS kể về một số nghề lao động trí óc. - GV: Các em hãy suy nghĩ và giới thiệu về người mà mình định kể. Người đó là ai? Làm nghề gì? - VD: Bác sĩ, giáo viên - HS nói về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK. + Em có thích công việc làm như người ấy không? - HS nêu. - HS thi kể lại theo cặp. - 4 HS thi kể trước lớp. à HS nhận xét. à GV nhận xét- ghi điểm. b. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu. - HS viết vào vở những điều mình vừa kể. - GV quan sát, giúp đỡ thêm cho các em. - 5 HS đọc bài của mình trước lớp. à HS nhận xét. à GV nhận xét, ghi điểm. Thu một số bài chấm điểm. 3. Củng cố- dặn dò: - Nêu lại nội dung bài. - Về nhà chuẩn bị bài sau. THỂ DỤC: OÂN NHAÛY DAÂY TROØ CHÔI “ LOØ COØ TIEÁP SÖÙC” I/ MUÏC TIEÂU _ OÂn nhaûy daây caù nhaân kieåu chuïm hai chaân . Yeâu caàu thöïc hieän ñoäng taùc ôû möùc töông ñoái ñuùng. _ Chôi troø chôi “ Loø coø tieáp söùc”. Yeâu caàu bieát caùch chôi vaø chôi ôû möùc töông ñoái chuû ñoäng. II/ ÑÒA ÑIEÅM , PHÖÔNG TIEÄN _ Ñòa ñieåm : Treân saân tröôøng _ Phöông tieän : Coøi , keû saân III/ NOÄI DUNG VAØ PHÖÔNG PHAÙP NOÄI DUNG CAÙCH TOÅ CHÖÙC 1/ Phaàn môû ñaàu _ GV nhaän lôùp phoå bieán noäi dung , yeâu caàu giôø hoïc _ Ñöùng taïi choã , voã tay vaø haùt _ Ñi ñeàu 1-4 haøng doïc, khôûi ñoäng caùc khôùp _ Troø chôi “ Keùo cöa löøa xeû” + GV höôùng daãn HS chôi 2/ Phaàn cô baûn a/ / OÂn nhaûy daây caù nhaân kieåu chuïm hai chaân _ Cho HS taäp so daây , trao daây , quay daây sau ñoù cho HS taäp nhaûy khoâng coù daây, roài coù daây _ GV chia toå cho HS taäp luyeän , GV quan saùt söûa sai cho HS _ Chomoät soá HS leân taäp tröôùc lôùp _ GV nhaän xeùt tuyeân döông b/ Troø chôi “ Loø coø tieáp söùc” _ GV neâu teân troø chôi _ GV neâu muïc ñích troø chôi _ GV höôùng daãn cho HS chôi _ Cho HS chôi nhaùp _ Cho HS chôi thi ñua _ GV nhaän xeùt tuyeân döông 3/ Phaàn keát thuùc _ Ñi thöôøng theo moät voøng troøn , thaû loûng chaân tay _ GV cuøng HS heä thoáng baøi vaø nhaän xeùt tieát hoïc _ Chuaån bò baøi sau Duyệt ngày tháng 1 năm 2013 ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TỔ KHỐI TRƯỞNG SINH HOẠT LỚP KIỂM ĐIỂM CÔNG TÁC TUẦN 22 I.Mục tiêu: - Nhận xét việc thực hiện các mặt nề nếp trong tuần - Phương hướng tuần sau - Sinh hoạt văn nghệ. II/ Chuẩn bị: Sổ theo dõi thi đua của các tổ. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động 1: Hát Hoạt động 2 : + Tổng kết các hoạt động trong tuần . + Đại diện các Tổ báo cáo điểm thi đua trong tuần Lớp nhận xét, bổ sung. + Giáo viên nhận xét chung các mặt - Đi học: .... - Xếp hàng, đồng phục:... - Học tập: Học bài, làm bài ,chữ viết: . Hoạt động 3: Phương hướng tuần sau + Tiếp tục ổn định nề nếp của lớp + Học bài, làm bài đầy đủ, ôn bang nhân chia đã học + Đi học đều, đúng giờ + Giữ gìn vệ sinh cá nhân, trường lớp + Lễ phép chào hỏi thầy cô, người lớn... + Thực hiện an toàn giao thông Hoạt động 4 - Sinh hoạt văn nghệ:. Hoạt động của HS - HS hát Đại diện các tổ báo cáo điểm thi đua trong tuần -HS nghe -HS nghe ,à ghi nhớ .
Tài liệu đính kèm: