A. Tập đọc:
- Biết ngắt ngỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK).
II/Phương tiện dạy học:
- Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III/. Lên lớp:
TUẦN 25 Thứ hai ngày .27.... tháng ..02... năm 2012 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: HỘI VẬT I/. Yêu cầu cần đạt: A. Tập đọc: - Biết ngắt ngỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK). II/Phương tiện dạy học: - Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III/. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: a.Giới thiệu hội vật. Ghi tựa. b. Hướng dẫn luyện đọc: -Giáo viên đọc mẫu một lần. *Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. Hướng dẫn phát âm từ khó: -Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. -YC 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS. -HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. -YC 5 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. -Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp. -YC HS đọc đoạn 1. -Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật? -Tranh cho HS quan sát. -YC HS đọc đoạn 2. -Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ? -YC HS đọc đoạn 3. -Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ? -YC HS đọc đoạn 4 và 5. -Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng ? * Luyện đọc lại: -GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp. -Gọi HS đọc các đoạn còn lại. -Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn. -Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. * KỂ CHUYỆN: a.Xác định yêu cầu: -Gọi 1 HS đọc YC SGK. b. Kể mẫu: -GV cho HS kể mẫu. -GV nhận xét nhanh phần kể của HS. c. Kể theo nhóm: -YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. d. Kể trước lớp: -Gọi 5 HS dựa vào trí nhớ và các gợi ý nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố-Dặn dò: GV nhắc lại nội dung bài Chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe và nhắc tựa. -Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. -Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng) -Học sinh đọc từng đọan trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. -5 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu. -HS trả lời theo phần chú giải SGK. -Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của giáo viên: -Mỗi nhóm 5 học sinh, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 5 nhóm thi đọc nối tiếp. -1 HS đọc, lớp theo dõi SGK. -1 HS đọc đoạn 1. -Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ; chen lấn nhau; quây kín quanh sới vật, trèo lên những cây cao để xem. -1 HS đọc đoạn 2. -Quắm Đen: Lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ. -1 HS đọc đoạn 3. -Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua 2 cánh tay ông, ôm một bên chân ông, bốc lên. Tình huống keo vật không còn chán ngắt như trước nữa. Người xem phấn chấn reo hò lên, tin chắc ông Cản Ngũ nhất định sẽ ngã và thua cuộc. -1 HS đọc đoạn 4, 5. -Quắm Đen khoẻ, hăng hái nhưng nông nổi, thiếu kinh nghiệm. Trái lại ông Cản Ngũ rất điềm đạm, giàu kinh nghiệm. Ông đã lừa miếng Quắm Đen cúi xuống ôm chân ông, hòng bốc ngã ông. Nhưng đó là thế vật rất mạnh của ông: chân ông còn khoẻ tựa như cột sắt, Quắm Đen không thể nhấc nổi. Trái lại, với thế võ này, ông dễ dàng nắm khố Quắm Đen, nhấc bổng anh lên. Ông Cản Ngũ đã thắng nhờ cả mưu trí và sức khoẻ -HS theo dõi GV đọc. -4 HS đọc. -HS xung phong thi đọc. -1 HS đọc YC: Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, các em hãy kể lại từng đoạn câu chuyện Hội vật - kể với giọng sôi nổi, phù hợp với nội dung mỗi đoạn -2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1. -HS kể theo YC. Từng cặp HS kể. -HS nhận xét cách kể của bạn. -5 HS thi kể trước lớp. -Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất. -Lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... TOAÙN : THỰC HÀNH XEM DỒNG HỒ (TIẾP THEO) I/ Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được thời gian (thời điểm, khoảng thời gian). - Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã). - Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của học sinh. - Làm các bài tập: 1, 2, 3. II/ Phương tiện dạy học: - Đồng hồ điện tử hoặc mô hình. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài:Ghi tựa b. Hướng dẫn thực hành: Bài 1: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh, sau đó 1 HS hỏi, 1 HS trả lời câu hỏi. HS kia phải kiểm tra được bạn trả lời đúng hay sai, nếu sai thì phải giải thích cho bạn vì sao lại sai. -GV đọc câu hỏi trong từng tranh và yêu cầu HS trả lời. . -GV tuyên dương những HS nói tốt, quay kim đồng hồ đến các thời điểm làm việc chính xác, nhanh. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: -1 HS đọc YC bài. -GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ A và hỏi: Đồng hồ A chỉ mấy giờ? -1 giờ 25 phút buổi chiều còn được gọi là mấy giờ? -Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào? -GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài. -GV gọi HS chữa bài trước lớp. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -GV yêu cầu HS quan sát 2 tranh trong phần a. -GV hỏi: Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc mấy giờ? -Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ? -Vậy bạn Hà đánh răng và rửa mặt trong bao nhiêu phút? -GV HD cho HS cả lớp xác định được khoảng thời gian 10 phút: Khi bạn hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt đồng hồ chỉ 6 giờ, kim phút chỉ vào số 6, kim giờ chỉ vào số 12, khi bạn Hà đành răng và rửa mặt xong, kim giờ chỉ qua số 6 một chút, kim phút chỉ đến số 2 tức là 6 giờ 10 phút. Vậy tính từ vị trí bắt đầu của kim phút đến vị trí kết thúc của kim phút thì được 10 phút. Ta nói bạn Hà đánh răng rửa mặt trong 10 phút. -GV tiến hành tương tự các tranh còn lại. -GV cho điểm HS. 4 Củng cố – Dặn dò: GV nhắc lại nội dung bài Chuẩn bị bài sau. -Nghe giới thiệu. -1 HS nêu yêu cầu: Xem tranh rồi trả lời câu hỏi. -HS làm bài theo cặp, trả lời câu hỏi: a.Bạn An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút. b.Bạn An đi đến trường lúc 7 giờ 13 phút. c.Bạn An học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút. d.Bạn An ăn cơm chiều lúc 5 giờ 45 phút. (6 giờ kém 15 phút) e.Bạn An xem truyền hình lúc 8 giờ 8 phút. g.Bạn An đi ngủ lúc 9 giờ 55 phút.(10 giờ kém 5 phút) a.Kim giờ chỉ quá số 6 một chút, kim phút chỉ đến vị trí số 2. b. Kim giờ chỉ quá số 7 một chút, kim giờ chỉ qua số 2 thêm được 3 vạch nhỏ nũa. -HS thực hành trược lớp.VD: Em tập thể dục lúc 6 giờ 5 phút, sau đó đến trường lúc 6 giờ 45 phút, -1 HS nêu yêu cầu bài tập. -Đồng hồ A chỉ 1 giờ 25 phút. -Còn được gọi là 13 giờ 25 phút. -Nối đồng hồ A với đồng hố I. -HS làm bài vào VBT.(B nối với H; C nối với K; D nối với M; E nối với N; G nối với L). -1 HS chữa bài: VD: đồng hồ B chỉ 7 giờ 3 phút tối còn gọi là 19 giờ 3 phút, vậy nối B với H. -1 HS nêu yêu cầu bài tập. -HS quan sát theo yêu cầu. - Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc 6 giờ. -Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc 6 giờ 10 phút. -Bạn Hà đánh răng và rửa mặt trong 10 phút. b. Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5 phút. c. Chương trình phim hoạt hình bắt đầu từ 8 giờ và kết thúc lúc 8 giờ 30 phút, vậy chương trình này kéo dài trong 30 phút. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Môn: Tự nhiên xã hội Bài: ĐỘNG VẬT I/. Yêu cầu cần đạt: - Biết được cơ thể động vật gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển. - Nhận ra được dự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước, cấu tạo ngoài. - Nêu được lợi ích hoặc tác hại của một số động vật đối với con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ ra được các bộ phận bên ngoài của một số động vật. - Có ý thức bảo vệ động vật. II/. Phương tiện dạy học - Các hình minh hoạ SGK. - Giấy bút cho các nhóm vẽ III/. Các hoạt động Dạy- Học Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu HS các nhóm thảo kuận nhóm, mỗi nhóm chọn một bài hát bất kì có nhắc đến con vật. -Yêu cầu các nhóm hát và cho biết con vật trong bài hát đó là con gì? -Yêu cầu HS nhắc lại tên con vật mà các nhóm đã nêu. -Nhận xét chung. 3/ Bài mới: a.Giới thiệu bài: Chúng ta đã kể được tên một số con vật. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về thế giới động vật phong phú. Ghi tựa. Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. -Động vật sống ở đâu? -Động vật di chuyển bằng cách nào? Kết luận: Động vật sống ở khắp nơi (trên cạn, dưới nước, ở sa mạc, ở vùng lạnh, ). Chúng đi bằng chân, nhảy, hoặc bay bằng cánh, bơi. Hoạt động 2: Các bộ phận bên ngoài cơ thể động vật. -Làm việc theo nhóm: -Yêu cầu HS ngồi theo nhóm: Một nữa số nhóm quan sát các tranh 1, 2, 4, 8, 10; một nửa số nhóm quan sát các tranh 3, 5, 6, 7, 9 và trả lời câu hỏi: Kể tên các bộ phận giống nhau trên cơ thế các con vật trong tranh. -Làm việc cả lớp. +Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Kết luận: Cơ thể động vật thường gồm 3 bộ phận: đầu, mình và cơ quan di chuyển. Chân, cánh, vây, đuôi gọi chung là cơ quan di chuyển. Hoạt động 3: Trò chơi thử tài hoạ sĩ. -Làm việc theo nhóm. +Yêu cầu các nhóm HS nhận giấy bút màu. +Yêu cầu các nhóm trong thời gian 5 phút vẽ một con vật bất kì (nhóm thích). +Yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng. +Yêu cầu các nhóm lần lượt giới thiệu con vật được vẽ là gì? ... thuyền đua. Các tay đua đều là những thanh niên khoẻ mạnh. Ai nây cầm chắc tay chèo, gò lưng, dồn sức vào đôi tay để chèo thuyền. Những chiếc thuyền lao đi vun vút. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... TNXH CÔN TRÙNG I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với cơ thể con người. - Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của tôm, cua trên hình vẽ hoặc vật thật. - Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động (thực hành) giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh nơi ở; tiêu diệt các loại côn trùng gây hại. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh như SGK. - Sưu tầm các tranh ảnh côn trùng, và các thông tin về việc nuôi một số côn trùng có ích, diệt trừ những côn trùng có hại. III. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài:Ghi tựa. Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài của cơ thể côn trùng. -GV nhận xét bổ sung ý kiến nhận xét của HS. 4/ Củng cố – dặn dò: -Yêu cầu cả lớp đọc mục bạn cân biết SGK. -Làm việc theo nhóm. +Yêu cầu các HS làm việc trong nhóm: nói tên và chỉ ra các bộ phận: đầu, ngực, bụng, chân, cánh của các con côn trùng trong các hình mà nhóm quan sát. -Làm việc cả lớp: +Hỏi HS: Côn trùng có bao nhiêu chân? Chân côn trùng có gì đặc biệt không? +Trên đầu côn trùng thường có gì? +Cơ thể côn trùng có xương sống không? *GV kết luận: Côn trùng là những động vật không xương sống. Chúng có 6 chân và chân phân thành các đốt. Phần lớn các loài côn trùng đếu có cánh. Hoạt động 2: Sự phong phú đa dạng về đặc điểm bên ngoài của côn trùng. -GV chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 4-6 HS yêu cầu các nhóm HS quan sát các hình minh hoạ trong SGK theo định hướng: +Nêu màu sắc của các con côn trùng. +Chân của các con côn trùng khác nhau có gì khác nhau? +Cánh của các con côn trùng khác nhau như thế nào? -GV gọi đại diện các nhóm nêu ý kiến thảo luận của nhóm mình. GV kết luận: Côn trùng có nhiều loài khác nhau, mỗi loài có đặc điểm hình dáng, màu sắc khác nhau. Ngay trong một loài nhưng các giống khác nhau thì đặc điểm bên ngoài cũng khác nhau. *Hoạt động 3: Ích lợi và tác hại của côn trùng. -Làm việc cả lớp: -Yêu cầu HS kể tên một số loài côn trùng mà em biết. GV ghi lại trên bảng. -Làm việc theo nhóm. +Yêu cầu HS ngồi theo nhóm – Phát giấy bút cho các nhóm. +Yêu cầu các nhóm phân loại các côn trùng ghi trên bảng thành 2 nhóm: Côn trùng có ích – Côn trùng có hại. -Làm việc cả lớp. +Yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng. +GV yêu cầu HS giải thích nêu tên từng côn trùng và giải thích tại sao loài côn trùng đó có hại Kết luận: Côn trùng như (ong, tằm) có lợi cho con người và cây cối (ong cho mật và đẻ trứng, ấu trùng ong ăn trứng sâu bọ). 4.Củng cố, dặn dò: GV nhắc lại nội dung bài Chuẩn bị bài sau. -Lắng nghe. +Các HS trong nhóm lần lượt nêu và chỉ cho các bạn trong nhóm biết các bộ phận của côn trùng trong hình của nhóm đã quan sát (mỗi HS chỉ nói một hình). +HS quan sát đếm số chân và trả lời: 6 chân. Chân chia thành các đốt. +Trên đầu côn trùng có : mắt, râu, mồm, -Lắng nghe. +Cơ thể côn trùng không có xương sống. -1 đến 2 HS nhắc lại. -Chia nhóm quan sát và thảo luận để rút ra kết luận như sau: +Côn trùng có nhiều màu sắc khác nhau, có con có màu nâu (gián, ..), có con có màu đen hoặc xanh (ruồi), có con có màu trắng (tằm), có con có nhiều màu sắc như chân chấu, bươm bướm, +Chân của các con côn trùng khác nhau thì khác nhau. Có con có chân ngắn và mập như chân cà cuông, gián; có con có chân dài, mảnh như chân muỗi, +Cánh côn trùng cũng rất khác nhau. Có con có nhiều lớp cánh. Phía ngoài là cánh cứng, trong là cánh mỏng như cánh cà cuống, gián, châu chấu; có con cánh mỏng và trong suốt như ong, ruồi, -Đại diện HS nêu, các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Lắng nghe và nhắc lại. -HS kể tên các côn trùng: kiến, dế mèn, ve sầu, +HS ngồi theo nhóm nhận giấy bút. +HS tyrong nhóm thảo luận về ích lợi và tác hại cũa mỗi côn trùng rồi xếp vào hai nhóm như hướng dẫn. +Các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... TOÁN TIỀN VIỆT NAM I/ Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được tiền Việt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. - Bước đầu biết chuyển đổi tiền. - Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. - Làm các bài tập: 1(a, b), 2(a, b, c), 3. II/ Phương tiện dạy học: - Các tờ giấy bạc: 2000 đồng,5000 đồng, 10.000 đồng. II/ Caùc hoaït ñoäng daïy hoïc: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài:Ghi tựa. Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000 đồng,5000 đồng, 10.000 đồng. b.Luyện tập thực hành: Bài 1: -Gv yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các chú lợn và nói cho biết trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền. -GV hỏi: Chú lợn a có bao nhiêu tiền? Em làm thế nào để biết điều đó? -GV hỏi tương tự với phần b, c. Bài 2: -GV yêu cầu HS quan sát bài mẫu: -GV HD: Bài tập yêu cầu chúng ta lấy các tờ giấy bạc trong khung bên trái để được số tiền tương ứng bên phải. Trong bài mẫu chúng ta phải lấy 2 tờ giấy bạc 1000 đồng để được 2000 đồng. -Yêu cầu HS làm bài tiếp. *GV hỏi: Có mấy tờ giấy bạc, đó là những loại giấy bạc nào? -Làm thế nào để lấy được 10 000 đồng? Vì sao? -GV hỏi tương tự với các phần còn lại của bài. -GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: -GV yêu cầu HS xem tranh và nêu giá của từng đồ vật. -Trong các đồ vật ấy, đồ vật nào có giá tiền ít nhất? Đồ vật nào có giá tiền nhiều nhất? -Mua một quả bóng và một chiếc bút chì hết bao nhiêu tiền? -Em làm thế nào để tìm được 2500 đồng? -Giá tiền của một lọ hoa nhiều hơn giá tiền của một cái lược là bao nhiêu? -GV có thể yêu cầu HS so sánh giá tiền của các đồ vật khác với nhau. 4 Củng cố – Dặn dò: GV nhắc lại nội dung bài Chuẩn bị bài sau. -Nghe Giới Thiệu. -Quan Sát 3 Tờ Giấy Bạc Và Đọc Giá Trị Của Từng Tờ. -HS Làm Bài Theo Cặp. -Chú Lợn A Có 6200 Đồng. Em Tính Nhẩm 5000 Đồng + 1000 Đồng + 200 Đồng = 6200 Đồng. B. Chú Lợn B Có 8400 Đồng Vì 1000 Đồng + 1000 Đồng + 1000 Đồng + 5000 Đồng + 200 Đồng +200 Đồng = 8400 Đồng. C. Chú Lợn C Có 4000 Đồng, Vì 1000 Đồng + 1000 Đồng + 1000 Đồng + 200 Đồng + 200 Đồng + 200 Đồng + 200 Đồng + 200 Đồng = 4000 Đồng. -HS Quan Sát. -Lắng Nghe GV HD. -HS Tự Làm. -Có 4 Tờ Giấy Bạc Loại 5000 Đồng. -Lấy 2 Tờ Giấy Loại 5000 Đồng Thì Được 10000 Đồng. Vì 5000 Đồng + 5000 Đồng = 10 000 Đồng. C. Lấy 5 Tờ Giấy Bạc Loại 2000 Đồng Thì Được10 000 Đồng. Vì D -HS Nêu: Lọ Hoa Giá 8700 Đồng, Lược 4000 Đồng, Bút Chì 1500 Đồng, Truyện 5800 Đồng, Bóng Bay 1000 Đồng. -Đồ Vật Có Giá Tiền Ít Nhất Là Bóng Bay, Giá 1000 Đồng. Đồ Vật Có Giá Tiền Nhiều Nhất Là Lọ Hoa Giá 8700 Đồng. -Mua Một Quả Bóng Và Một Chiếc Bút Thì Hết 2500 Đồng. -Em Lấy Giá Tiền Của Quả Bóng Cộng Với Giá Tiền Của Bút Chì Thì Được 1000 Đồng + 1500 Đồng = 2500 Đồng. -Giá Tiền Của Một Lọ Hoa Nhiều Hơn Giá Tiền Của Một Cái Lược Là: 8700 Đồng - 4000 Đồng = 4700 Đồng. -HS Trả Lời Câu Hỏi. -Lắng nghe và ghi nhận. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... CHÍNH TAÛ (NGHE – VIEÁT) HỘI VẬT I/ Yêu cầu cần đạt: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập (2) a/b. II/ Phương tiện dạy học: - Bảng viết sẵn các BT chính tả. III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới: a/ GTB: - Ghi tựa: b/ HD viết chính tả: * Trao đổi về ND đoạn viết: -GV đọc đoạn văn 1 lần. - Qua câu chuyện, em thấy Cản Ngũ là người như thế nào? * HD cách trình bày: -Đoạn văn có mấy câu? -Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Có những dấu câu nào được sử dụng? * HD viết từ khó: - YC HS tìm từ khó rồi phân tích. - YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được. *Viết chính tả: - GV đọc bài cho HS viết vào vở. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. * Soát lỗi: * Chấm bài: -Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét. c/ HD làm BT: Bài 2: GV chọn câu a hoặc câu b. Câu a: -Gọi HS đọc YC. -GV nhắc lại yêu cầu BT, sau đó YC HS tự làm. -Cho HS trình bày bài làm. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Câu b: Cách làm tương tự như câu a. -Gọi HS đọc YC. -YC HS tự làm. -Cho HS thi tìm nhanh BT ở bảng phụ. -Nhận xét và chót lời giải đúng. 4/ Củng cố – Dặn dò: GV nhắc lại nội dung bài Chuẩn bị bài sau. -Lắng nghe và nhắc tựa. -HS dõi GV đọc. 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm. -Là người có kinh nghiệm, điềm tĩnh, đấu vật rất giỏi. -6 câu. -Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa. - Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy. - HS: Cản Ngũ, Quắm Đem, giục giã, loay hoay, nghiêng mình - 3 HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng con. -HS nghe viết vào vở. -HS tự dò bài chéo. -HS nộp bài. - 1 HS đọc YC trong SGK. HS làm bài cá nhân. -Một số HS trình bày bài làm. - Đọc lời giải và làm vào vở. -Lời giải: trăng trắng, chăm chỉ, chong chóng -1 HS đọc YC SGK. -HS tự làm bài cá nhân. -2 HS đại điện cho nhóm lên trình bày. Bài giải: trực nhật, trực ban, lực sĩ, vứt. -Lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: