Giáo án lớp 3 Tuần học 26 năm học 2012

Giáo án lớp 3 Tuần học 26 năm học 2012

I. Mục tiêu:

- Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đó học.

- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.

- Biết giải bài toán có liên quan đến tiền tệ.

* Nhận biết được các tờ giấy bạc loại 200 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.

II. Đồ dùng dạy học:

- Các tờ giấy bạc loại 200 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng

doc 15 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 586Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần học 26 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2013
Toán
Tiết 126 Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết cỏch sử dụng tiền Việt Nam với cỏc mệnh giỏ đó học.
- Biết cộng, trừ trờn cỏc số với đơn vị là đồng.
- Biết giải bài toỏn cú liờn quan đến tiền tệ.
* Nhận biết được các tờ giấy bạc loại 200 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tờ giấy bạc loại 200 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu mệnh giá tiền Việt Nam đã học ở tiết trước
- Nhận xét, tuyên dương
3. Luyện tập:
Bài 1:
- BT yêu cầu gì?
- Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền nhất ta phải làm gì?
- Giao việc: Tìm xem mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền?
- Vậy chiếc ví nào có nhiều tiền nhất? ít tiền nhất?
- Xếp theo thứ tự các con lợn với số tiền từ ít đến nhiều?
- Nhận xét
Bài 2: 
- Muốn lấy được số tiền ở bên phải ta cần làm gì?
- Tính nhẩm để tìm số tiền cần lấy?
- Nhận xét, bổ sung
Bài 3: Thực hành trả lời theo nhóm.
+HS 1: Nêu câu hỏi
+HS 2: Trả lời.
- Nhận xét
Bài 4:
- Muốn tìm số tiền trả lại ta làm ntn?
- Gọi 1 HS giải trên bảng
Tóm tắt
Sữa: 6700 đồng
Kẹo: 2300 đồng
Đưa cho người bán: 10 000 đồng
Tiền trả lại: đồng?
- GV chấm và chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- Tuyên dương HS tích cực học tập
- Dặn HS:
- Hát
- 1HS nêu
- Tìm chiếc ví nào có nhiều tiền nhất.
- Làm tính cộng
- HS tính nhẩm và nêu KQ
+ Chiếc ví a có 6300 đồng
+ chiếc ví b có 3600 đồng
+ chiếc ví c có 10 000 đồng
+ chiếc ví d có 9700 đồng
- Chiếc ví c có nhiều tiền nhất. Chiếc ví b có ít tiền nhất
- Xếp theo thứ tự: b, a, d, c
- HS đọc yêu cầu
- Ta làm phép cộng
a)Lấy 3 tờ loại 20000 và 1 tờ loại 500 , 1 tờ loại 100 thì được 3600 đồng
b)Lấy 1 tờ 5000, 1 tờ 2000, 1 tờ 500 thì được 7500 đồng.
c)lấy 1tờ 1000, 1 tờ 2000, 1 tờ 100 thì được 3100 đồng
- Lời giải:
a)Mai có3000 đồng thì mua được1cái kéo.
b)Nam có thể mua được 1 đôi dép hoặc 1 cái bút hoặc 1 hộp màu.
- HS đọc yêu cầu
- Ta tính số tổng số tiền mua sữa và kẹo, lấy số tiền đã có trừ dii số tiền mua sữa và kẹo
- 1HS lên bảng làm bài
- Lớp làm vở
 Bài giải:
Số tiền mua sữa và kẹo là:
6700 + 2300 = 9000( đồng)
Số tiền cô bán hàng trả lại là:
10 000- 9000 = 1000( đồng)
 Đáp số: 1000 đồng
- Nhận xét, chữa bài
- Ôn lại bài.
Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 51	Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
I. Mục tiêu:
 Tập đọc
- Biết ngắt nghỉ hơi đỳng sau cỏc dấu cõu, giữa cỏc cụm từ.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Chử Đồng Tử là người cú hiếu, chăm chỉ, cú cụng lớn với dõn, với nước. Nhõn dõn kớnh yờu và ghi nhớ cụng ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bờn sụng Hồng là sự thể hiện lũng biết ơn đú (trả lời được cỏc CH trong SGK).
* Đọc được đoạn 1
 Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn của cõu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài : Hội đua voi ở Tây Nguyên.
- Nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu)
b. Luyện đọc
+ GV đọc diễn cảm toàn bài.
+ HD HS luyện đọc kết hợp giải nghia từ.
- Đọc từng câu
- GV kết hợp sửa phát âm cho HS
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Giải nghĩa từ chú giải cuối bài.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Đọc đồng thanh toàn bài
c. HD HS tìm hiểu bài
- Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ?
- Cuộc gặp gỡ kì lạ Giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào ?
- Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử ?
- Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì ?
- Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ?
4. Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm 1, 2 đoạn văn
- HD HS đọc 1 số câu
- Hát
- 2 HS nối nhau đọc bài
- Nhận xét.
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài.
- HS nối nhau đọc từng đoạn trước lớp
- HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Cả lớp đọc đồng thanh
- Mẹ mất sớm, Hai cha con chỉ có một chiếc khố mặc chung. Khi cha mất......
- Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập bờ, hoảng hốt bới cát vùi mình trên bãi lau thưa để trốn. .....
- Công chúa cảm động khi biết tình cảnh nhà Chử Đồng Tử. Nàng cho là.....
- Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải .....
- Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi bên sông Hồng. Hằng năm .....
+ 1 vài HS thi đọc câu và đoạn văn
- 1 HS đọc cả truyện
Kể chuyện
a. GV nêu nhiệm vụ
- Dựa vào 4 tranh minh hoạ truyện và các tình tiết, HS đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại từng đoạn.
b. HD HS làm bài tập
a. Dựa vào tranh đặt tên cho từng đoạn.
b. Kể lại từng đoạn câu chuyện
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- HS nghe
+ HS QS từng tranh minh hoạ trong SGK
- Đặt tên cho từng đoạn
- HS phát biểu ý kiến
- Nhận xét.
+ HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- Cả lớp và GV nhận xét
- Đọc lại bài
Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2013
Toán
Tiết 127 Làm quen với thống kê số liệu
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần được hình thành cho học sinh
- Đơn vị đo độ dài
- Đơn vị đo khối lượng
- Tháng năm
- Bước đầu làm quen với dóy số liệu.
- Biết xử lớ số liệu và lập được dóy số liệu (ở mức độ đơn giản).
I. Mục tiêu:
- Bước đầu làm quen với dóy số liệu.
- Biết xử lớ số liệu và lập được dóy số liệu (ở mức độ đơn giản).
* Làm được một số phép tính đơn giản
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ như SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- YC làm bài tập 2 Trang 132
- Nhận xét
3. Bài mới:
HĐ 1: Làm quen với dãy số liệu
+Treo tranh: - Hình chụp gì?
-Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là bao nhiêu?
*Vậy các số đo của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh: 122cm, 130cm, 127cm, 118cm gọi là dãy số liệu.
- Đọc dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn?
+Số122cm đứng thứ mấy trong dãy số đó?
+Số130cm đứng thứ mấy trong dãy số đó?
+Số127cm đứng thứ mấy trong dãy số đó?
+Số118cm đứng thứ mấy trong dãy số đó?
- Xếp tên các bạn theo thứ tự từ cao đến thấp, từ thấp đến cao?
-Bạn nào cao nhất? thấp nhất?
4. Luyện tập:
Bài 1:- BT cho biết gì?
- Bt yêu cầu gì?
-Y/c HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi
-Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: 
- Tháng 2 năm 2004có mấy chủ nhật?
- Chủ nhật đàu tiên là ngày nào?
-Ngày 22 là chủ nhật thứ mấy trongtháng?
- Nhận xét.
Bài 3: 
- Đọc số gạo ghi trong từng bao?
- Nhận xét, chữa bài
Bài 4:
- Đọc dãy số liệu?
- YC HS tự làm vào vở
- Dãy có bao nhiêu số? Số 25 là số thứ mấy trong dãy?
- Số thứ ba trong dãy là số nào? Số này lớn hơn số thứ nhất trong dãy là bao nhiêu đơn vị?
-Số thứ hai lớn hơn số thứ mấy trong dãy?
-Chấm bài, nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
-Hát
- 3HS đứng tại chỗ làm bài
- Nhận xét
-HS nêu
- Anh, Phong, Ngân, Minh là 122cm, 130cm, 127cm, 118cm.
- Đọc: 122cm, 130cm, 127cm, 118cm.
- Đứng thứ nhất
- Đứng thứ hai
- Đứng thứ ba
- Đứng thứ tư
-> Phong, Ngân, Anh, Minh
-> Minh, Anh, Ngân, Minh
-Bạn Phong cao nhất,bạn Minh thấp nhất
- Dãy số liệu chiều cao của 4 bạn
-Trả lời câu hỏi dựa vào dãy số liệu trên
a)Hùng cao 125cm, Dũng cao 129cm, Hà cao 132cm, Quân cao 135cm.
b)Dũng cao hơn Hùng 4cm, Hà thấp hơn Quân 3cm, Hà cao hơn Hùng, Dũng thấp hơn Quân.
- Nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- Quan sát và trả lời câu hỏi
- Có 4 chủ nhật
- Ngày 1 tháng 2
- Là chủ nhật thứ tư trong tháng
- Đọc yêu cầu
- Làm bài tập vào vở
- 2HS lên bảng làm bài
a)Từ bé đến lớn: 35 kg, 40kg, 45kg, 50kg, 60kg.
b)Từ lớn đến bé: 60 kg, 50 kg, 45kg, 40kg, 35kg.
- Nhận xét
-HS đọc
-Làm vở- Đổi vở- KT
a)Dãy có 9 số liệu, số 25 là số thứ 5 trong dãy.
b)Số thứ ba trong dãy là số 15, số này lớn hơn số thứ nhất 10 đơn vị
- Số thứ hai lớn hơn số thứ nhất trong dãy.
- Ôn lại bài
Chính tả ( nghe - viết )
Tiết 51	Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đỳng bài CT; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi.
- Làm đỳng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
* Viết được bài
II. Đồ dùng dạy học:
- 3, 4 tờ phiếu viết ND BT 2
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- Viết 4 từ bắt đầu bằng tr/ch.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. HD HS nghe - viết
+ HD chuẩn bị.
- GV đọc 1 lần đoạn chính tả.
+ GV đọc cho HS viết
- GV đọc bài
- GV theo dõi, động viên HS viết bài.
+ Chấm, chữa bài
- GV chấm bài.
- Nhận xét bài viết của HS
4. HD HS làm BT:
- Nêu yêu cầu bài tập 2a / 68
- Nhận xét
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Hát
- 2 HS lên bảng
- Cả lớp viết bảng con
- 2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
- HS tập viết những từ dễ mắc lỗi.
+ HS viết bài vào vở
+ Điền vào chỗ trống r/d/gi
- HS đọc thầm lại đoạn văn
- 3, 4 HS lên bảng làm bài
- Đọc kết quả
- Nhận xét, chốt lại lời giải
- Nhiều HS đọc lại đoạn văn đã điền âm, vần hoàn chỉnh
- Cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét, chữa bài
- Ôn lại bài.
Tập đọc
Tiết 52	Rước đèn ông sao
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đỳng sau cỏc dấu cõu, giữa cỏc cụm từ.
- Hiểu ND và bước đầu hiểu ý nghĩa của bài: Trẻ em Việt Nam rất thớch cỗ Trung thu và đờm hội rước đốn. Trong cuộc vui ngày Tết Trung thu, cỏc em thờm yờu quớ gắn bú với nhau (trả lời được cỏc CH trong SGK).
* Đọc được đoạn 1
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài : Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
- Nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
b. Luyện đọc:
+ GV đọc toàn bài
+ HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu.
- GV kết hợp sửa phát âm cho HS
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ chú giải cuối bài
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc đồng thanh
c. HD HS tìm hiểu bài
- Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì ?
- Mâm cỗ trung thu của Tâm được bày như thế nào ?
- Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp ?
- Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui ?
4. Luyện đọc lại
- GV HD HS đọc đúng 1 số câu, đoạn ... hội
- HS trao đổi theo nhóm, viết nhanh tên 1 số lễ hội, hội và hoạt động .....vào phiếu.
- Đại diện nhóm dán kết quả lên bảng lớp.
- Trình bày bài của nhóm mình
- Nhận xét.
+ Đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu
- 4 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 5, 7 HS đọc bài làm của mình.
- Ôn lại bài.
Thứ tư ngày 27 tháng 2 năm 2013
Toán
Tiết 128 Làm quen với thống kê số liệu 
( tiếp theo)
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần được hình thành cho học sinh
- Làm quen với thống kê số liệu
- Biết những khỏi niệm cơ bản của bảng số liệu thống kờ: hàng, cột.
- Biết cỏch đọc cỏc số liệu của một bảng.
- Biết cỏch phõn tớch cỏc số liệu của một bảng.
I. Mục tiêu:
- Biết những khỏi niệm cơ bản của bảng số liệu thống kờ: hàng, cột.
- Biết cỏch đọc cỏc số liệu của một bảng.
- Biết cỏch phõn tớch cỏc số liệu của một bảng.
* Làm được một số phép tính đơn giản
II. Đồ dùng dạy học: 
- Các bảng thống kê như SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp trong bài mới
3. Bài mới:
HĐ1:Làm quen với bảng thống kê số liệu.
+ Treo bảng thống kê thứ nhất.
- Bảng số liệu có những nội dung gì?
- Bảng có mấy cột ? mấy hàng?
- Các hàng cho biết gì?
- Bảng thống kê số con của mấy gia đình?
- Mỗi gia đình có mấy người?
-Gia đình nào ít con nhất? có số con bằng nhau?
4. Luyện tập:
Bài 1: - Đọc bảng số liệu?
- bảng có mấy cột ? mấy hàng?
- Nội dung từng hàng trong bảng?
- Y/ c HS thảo luận nhóm đôi:
+ HS 1: Nêu câu hỏi
+HS 2: Trả lời.
- Nhận xét
Bài 2:
- Bảng số liệu trong bài thống kê về nội dung gì?
- Bài tập yêu cầu gì?
- Y/ c HS thực hành trả lời nhóm đôi:
+HS 1: Nêu câu hỏi
+HS 2: Trả lời.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3:- Bảng số liệu cho biết điều gì?
- Cửa hàng có mấy loại vải?
- Tháng hai bán được bao nhiêu mét vải mỗi loại?
- Trong tháng 3, vải hoa bán nhiều hơn vải trắng bao nhiêu mét?
- Làm thế nào để tìm được 100m?
- Mỗi tháng cửa hàng bán bao nhiêu mét vải hoa?
- Nhận xét
5. Củng cố, dặn dò:
- Tuyên dương HS tích cực học bài.
-Dặn HS:
- Hát
- Tên các gia đình và số con tương ứng của mỗi gia đình.
- Bảng có 4 cột và 2 hàng
- Hàng thứ nhất ghi tên các gia đình.Hàng thứ hai ghi số con của mỗi gia đình.
- 3 gia đình
-Gia đình cô Mai có 2 con. Gia đình cô Lan có 1 con. Gia đình cố Hồng có 2 con.
-Gia đình cô Lan có ít con nhất. Gia đình cô Hồng và cô Mai có số con bằng nhau.
- HS đọc
- Có 5 cột và 2 hàng.
- Hàng trên ghi tên các lớp.Hàng dưới ghi số HS của từng lớp.
+ Lời giải: a) Lớp 3B có 13 HS giỏi. Lớp 3D có 15 HS giỏi.
b)Lớp 3C có nhiều hơn lớp 3A 10HS giỏi
c) Lớp 3C có nhiều HS giỏi nhất, lớp 3B có ít HS giỏi nhất.
- Số cây trồng được của 4 lớp.
- Dựa vào bảng để trả lời câu hỏi
a)Lớp 3C trồng được nhiều cây nhất, lớp 3B trồng được ít cay nhất.
b)Hai lớp 3A và 3C trồng được số cây là 40+45=85 cây
- Số mét vải bán đựoc trong 3 tháng đầu năm.
- Hai loại vải.
- 1040m vải trắng và 1440m vải hoa
- Vải hoa bán nhiều hơn vải trắng là 100m.
-Ta lấy 1575 - 1475 = 100(m)
+ Tháng 1 bán được 1875m.
+ Tháng 2 bán được 1440 m.
+ Tháng 3 bán được 1575 m.
- Ôn lại bài.
Chính tả ( Nghe - viết )
Tiết 52	Rước đèn ông sao
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đỳng bài CT; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi.
- Làm đỳng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
* Viết được bài
II. Đồ dùng dạy học: 
- 3 tờ phiếu khổ to viết BT2
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : dập dềnh, giặt giũ, dí dỏm, khóc rưng rức.
- Nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b. HD HS nghe - viết
+ HD chuẩn bị
- GV đọc 1 lần đoạn chính tả.
- Đoạn văn tả gì ?
- Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
+ GV đọc cho HS viết bài.
- GV QS động viên HS viết bài.
+ Chấm, chữa bài
- GV chấm bài.
- Nhận xét bài viết của HS
4. HD HS làm BT
- Bài tập 2 / 72
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Hát
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét.
- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK.
- Mâm cỗ đón tết trung thu của Tâm.
- Các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và tên riêng
- HS tập viết ra giấy nháp những chữ dễ viết sai chính tả.
+ HS viết bài vào vở.
+ Tìm và viết vào vở tên con vật, đồ vật bắt đầu bằng r, d, gi
- HS trao đổi theo cặp, viết ra nháp
- 3 em lên bảng
- HS làm bài vào vở
- Nhận xét
- Ôn lại bài.
Thứ năm ngày 28 tháng 2 năm 2013
Toán
Tiết 129 Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, phõn tớch và xử lớ số liệu của một dóy và bảng số liệu đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Các bảng số liệu- Phiếu HT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp trong phần luyện tập
3. Luyện tập:
Bài 1:-BT yêu cầu gì?
- Các số liệu đã cho có nội dùng gì?
- Nêu số thóc gia đình chị út thu hoạch hàng năm?
- Phát phiếu HT
- Gọi 1 HS điền trên bảng
- Nhận xét, chấm điểm.
Bài 2:-Đọc bảng số liệu?
- Bảng thống kê nội dung gì?
- BT yêu cầu gì?
- Gọi HS trả lời miệng.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 3: 
- Đọc dãy số trong bài?
- Y/c HS tự làm vào phiếu HT
- Chấm bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Hát
- Điền số thích hợp vào bảng
- Số thóc của gia đình chị út thu hoạch trong các năm 2001, 2002, 2003
- HS nêu
- Làm phiếu HT
Năm
2001
2002
2003
Số thóc
4200kg
3500kg
5400kg
- Nhận xét.
- HS đọc
- Số cây trồng được trong 4 năm.
- Trả lời câu hỏi.
a)Năm 2002 trồng nhiều hơn năm 2000 là 2165 - 1745 = 420 cây
b)Năm 2003 trồng được tất cả là
2540 + 2515 = 5055 cây thông và bạchđàn.
- HS đọc yêu cầu
- HS đọc:90, 80, 70, 60, 50, 40, 30, 20, 10.
a)Dãy số trên có tất cả 9 số.
b)Số thứ tư trong dãy là số 60.
- Ôn lại bài
Tập làm văn
Tiết 26	Kể về một ngày hội
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết kể về một ngày hội theo gợi ý cho trước (BT1).
- Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 cõu) (BT2).
* Ngồi trật tự nghe bài
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết câu hỏi gợi ý
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội theo 1 trong 2 bức ảnh bài TLV tuần 25.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
b. HD HS kể - viết bài
Bài tập 1 / 72
- Nêu yêu cầu BT ?
- Em chọn kể về ngày hội nào ?
+ GV HD HS có thể kể về 1 lễ hội vì trong lễ hội có cả phần hội.
- Có thể kể về ngày hội em không trực tiếp tham gia, chỉ thấy khi xem ti vi, xem phim
- GV nhận xét
Bài tập 2 / 72
- Nêu yêu cầu BT.
- GV giúp đỡ HS kém.
- GV chấm điểm 1 số bài làm tốt.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Hát
- 2 HS kể
- Nhận xét.
+ Kể về 1 ngày hội mà em biết.
- HS phát biểu ý kiến.
- 1 HS kể giỏi kể mẫu.
- 1 vài HS tiếp nối nhau thi kể.
- Nhận xét.
+Viết lại những điều em vừa kể thành 1 đoạn văn khoảng 5 câu.
- HS viết bài.
- 1 số HS đọc bài viết
- Cả lớp và GV nhận xét
- Ôn lại bài.
Tập viết
Tiết 26	Ôn chữ hoa T
I. Mục tiêu:
- Viết đỳng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dũng), D, Nh (1 dũng); viết đỳng tờn riờng Tõn Trào (1 dũng) và cõu ứng dụng: Dự ai  mồng mười thỏng ba (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
* Viết được chữ hoa T
II. Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu chữ viết hoa T, tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học trong tiết trước ?
- GV đọc : Sầm Sơn
- Nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD HS viết trên bảng con
+ Luyện viết chữ viết hoa
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
 T D N 
+ Luyện viết từ ứng dụng 
- Đọc từ ứng dụng
 Tõn Trào 
- GV giới thiệu: Tân Trào là tên 1 xã thuộc huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang ......
+ Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu ND câu ca dao
4. HD HS viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu của giờ viết
- GV QS động viên HS viết bài
+ Chấm, chữa bài
- GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Hát
- Sầm Sơn, Côn Sơn suối chảy rì rầm ......
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét.
+ T, D, N ( Nh )
- HS QS
- HS tập viết chữ T trên bảng con
+ Tân Trào
- HS tập viết trên bảng con
 Dù ai đi ngược về xuôi
 Nhớ ngày giỗ tổ mồng mười tháng ba
-HS viết trên bảng con : Tân Trào, Giỗ Tổ
+ HS viết bài vào vở tập viết
- Ôn lại bài
Thứ sáu ngày 1 tháng 3 năm 2013
Toán
Kiểm tra định kì giữa học kì II
I. Mục tiêu:
+ Tập trung đánh giá
- Xỏc định số liền trước hoặc liền sau của số cú bốn chữ số; xỏc định số lớn nhất hoặc bộ nhất trong một nhúm cú bốn số, mỗi số cú đến bốn chữ số.
- Đặt tớnh và thực hiện cỏc phộp tớnh: cộng, trừ cỏc số cú bốn chữ số cú nhớ hai lần khụng liờn tiếp; nhõn (chia) số cú bốn chữ số với (cho) số cú một chữ số.
- Đổi số đo độ dài cú tờn hai đơn vị đo thành số đo cú một tờn đơn vị đo; xỏc định một ngày nào đú trong một thỏng là ngày thứ mấy trong tuần lễ.
- Biết số gúc vuụng trong một hỡnh.
- Giải bài toỏn bằng hai phộp tớnh.
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu
- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 26
- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt
- GD HS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1 GV nhận xét ưu điểm :
- Vệ sinh sạch sẽ
- Tự quản giờ truy bài tốt
- Trong lớp chú ý nghe giảng : Thông, Huyên, Linh B...
- Chịu khó giơ tay phát biểu : Thông, Huyên, Linh B...
- Có nhiều tiến bộ về đọc : Tùng
2. Nhược điểm :
- Chưa chú ý nghe giảng : Tùng, Ngọc, Quân, Luyến...
- Chữ viết chưa đẹp : Huynh, Quang Anh...
- Cần rèn thêm về đọc và tính toán: Quân, D Linh, Luyến...
3. Đề ra phương hướng tuần sau
- Duy trì nề nếp lớp
- Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu
- Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 26 sang.doc