- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm.
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa iph]ơng.
HS khá, giỏi:
- Biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
- Không đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí hoặc làm ô nhiễm nguồn nước.
TUẦN 29 ( Từ ngày 28 /3/2011 đến 01/4/2011) THỨ NGÀY MÔN TIẾT PPCT BÀI Hai (ngày 28/3/2011) Đạo đức 29 Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (T2) Toán 141 Diện tích hình chữ nhật TN - XH 57 Thực hành: Đi thăm thiên nhiên Ba (ngày 29/3/2011) Tập đọc 57 Buổi học thể dục Kể chuyện 29 Buổi học thể dục Toán 142 Luyện tập Thủ công 29 Làm đồng hồ để bàn (T2) Tư (ngày 30/3/2011) Tâp đọc 58 Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục Chính tả 57 Nghe - viết :Buổi học thể dục Toán 143 Diện tích hình vuông Thể dục 57 Bài thể dục với hoa và cờ. Trò chơi “Nhảy đúng N.NH” Năm (ngày 31/3/2011) LT & Câu 29 Từ ngữ về thể thao. Dấu phẩy Toán 144 Luyện tập Tập viết 29 Ôn chữ hoa T (TT) TN – XH 58 Thực hành: Đi thăm thiên nhiên (TT) Sáu (ngày 01/3/2011) Chính tả 58 Nghe - viết : Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục Tập làm văn 29 Viết về một trận thi đấu thể thao Toán 145 Phép công các số trong phạm vi 100.000 Thể dục 58 Bài thể dục với hoa và cờ. Trò chơi “Ai kéo khoẻ” Sinh hoạt 29 Nhận xét cuối tuần Thứ hai ngày 28 tháng 03 năm 2011 Môn: ĐẠO ĐỨC Tiết: 29 Bài: TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (tiết 2) I .Mục tiêu : - Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. - Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm. - Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa iph]ơng. HS khá, giỏi: Biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. Không đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí hoặc làm ô nhiễm nguồn nước. Giáo dục HS biết tiết kiệm và bảo vệ ô nhiễm nguồn nước. II . Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra : Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước +Ta nên sử dụng nguòn nước như hế nào? - Nhận xét Bài mới: Giới thiệu + ghi tựa Hoạt động1 :Xác định các biện pháp GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm , giới thiệu các biện pháp hay và khen cả lớp là những nhà bảo vệ môi trường tốt. Những chủ nhân tương lai vì sự phát triển bền vững của Trái Đất . Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm GV chia nhóm, phát phiếu học tập, yêu cầu các nhóm đánh giá các ý kiến ghi trong phiếu và giải thích lí do Hoạt động3 : Tròchơi ai nhanh ai đúng Gv chia HS thành các nhóm và phổ biến cách chơi. Trong 1 khoảng thời gian quy định, các nhóm phải liệt kê các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ra giấy. Nhóm nào ghi được nhiều nhất, đúng nhất, nhanh nhất, nhóm đó sẽ thắng cuộc. Nhận xét và đánh giá Kết luận : Nước là tài nguyên quý Nguồn nước sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó chúng ta cần sử dụng hợp lí. tiết kiệm và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm. * Củng cố – dặn dò: -Chốt lại bài học và giáo dục - THMT -Chuẩn bị bài sau. - Chúng ta nên sử dụng nức tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước để nước không bị ô nhỉêm - Các nhóm lần lượt trình bày kết quả điều tra thực trạng và nêu các biện pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước. Các nhóm khác trao đổi bổ sung - Cả lớp bình chọn biện pháp hay nhất HS thảo luận + đại diện nhóm trìh bày HS làm việc theo nhóm + đại diện len trình bày kết quả làm việc Môn: TOÁN Tiết: 141 Bài: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I . MỤC TIÊU : - Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết hai cạnh của nó. - Vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. - Giáo dục HS tính chính xác. II . CHUẨN BỊ - 1 số hình chữ nhật bằng bìa có kích thước 3cm x 4cm ; 6cm x 5cm ; 20cm x30cm III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Ổn định B. Kiểm tra : Đơn vị đo diện tích, xăng-ti-mét-vuông . Nhận xét – Ghi điểm C . Bài mới Giới thiệu + Ghi tựa Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật Dựa vào hình vẽ trong SGK. GV có thể hướng dẫn HS thực hiện theo các bước. Tính số ô vuông trong hình Biết 1 ô vuông có diện tích là Tính diện tích hình chữ nhật Thực hành Bài 1 : Viết vào ô trống Bài2 : GV ghi đề Bài 3 : GV ghi bảng D . Củng cố – Dặn dò - Chốt lại bài học và giáo dục. - Về nhà giải bài 3 vào vở HS lên bảng giải bài 4/151 Bài giải Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là ; 300 – 280 = 20 (cm2) Đáp số : 20 cm2 Hs nhắc lại 4 x 3 = 12 ô vuông 1cm2 4 x 3 =12cm2 Rút quy tắc : Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo) -Vài Hs nhắc lại HS đọc yêu cầu+ giải phiếu học tập Chiều dài 10cm 32cm Chiều rộng 4cm 8cm Diện tích HCN 10 x 4 = 40 cm2 32 x 8 = 256 cm2 Chu vi HCN (10+4) x 2 = 28 cm2 (32+8)x2=80cm2 HS đọc đề + giải vào vở Bài giải Diện tích miếng bìa hình chữ nhật 14 x 5=70 (cm2) Đáp số:70 cm2 - HS đọc đề + giải vào nháp Bài giải a Diện tích hình chữ nhật là 5x3=15 (cm2) Đáp số : 15cm2 Bài giải b 2dm = 20cm Diện tích hình chữ nhật là 20 x 9=180 (cm2) Đáp số : 180cm2 Môn: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết: 57 Bài: THỰC HÀNH : ĐI THĂM THIÊN NHIÊN I/Mục tiêu : Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên. HS khá, giỏi biết phân loại được một số cây, con vật đã gặp. Giáo dục HS yêu thiên nhiên. II/ Chuẩn bị : -Các hình trong SGK III/ Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Ổn định B. Kiểm tra : Thú + Nêu đặc điểm chung của loài thú ? + Tại sao không nên săn bắt mà bảo vệ chúng ? Nhận xét C . Bài mới 1/ Giới thiệu Đi thăm thiên nhiên GV dẫn HS đi thăm thiên nhiên ở gần trường hoặc ở ngay vườn trường . GV giao nhiệm vụ cho cả lớp : quan sát vẽ hoặc ghi chép mô tả cây cối và con vật các em đã nhìn thấy . Lưu ý : Từng Hs ghi chép hay vễ đọc lập, sau đó về báo cáo với nhóm . Nếu có nhiều cây cối và các con vật, nhóm trưởng sẽ hội ý phân công mỗi bạn đi sâu tìm hiểu một loài để bao quát được hết . D . Củng cố – Dặn dò : - THMT Nhớ lại những chi tiết tham quan để tiết học sau báo cáo . HS đọc nội dung bài và TLCH HS đi theo nhóm. Các nhóm trưởng quản lí các bạn không ra khỏi khu vực GV đã chỉ định trong nhóm . Thứ ba ngày 29 tháng 03 năm 2011 MÔN: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT: 57 - 29 Bài: BUỔI HỌC THỂ DỤC I/ Mục đích yêu cầu : Tập đọc - Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu và giữa các cụm từ; đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến. - Hiểu ND: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền. (trả lời được các CH trong SGK) - Giáo dục HS siêng năng tập thể dục để có sức khỏe tốt. B . Kể chuyện - Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. - HS khá, giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện. II/ Chuẩn bị : - Tranh minh họa trong SGK III/ Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Ổn định B . Kiểm tra Nhận xét C . Bài mới 1/Giới thiệu : GV mời HS nói về những hình ảnh trong tranh minh họa bài đọc . Một cậu bé gù cố leo lên cây cột. Thầy giáo vẻ mặt chăm chú theo dõi. Các bạn HS đứng dưới khích lệ 2/ Luyện đọc a. GV đọc toàn bài - Đọc câu GV viết bảng : Đê-rốt-xi ,Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li - Đọc đoạn + Đặt câu với từ chật vật 3/ HD tìm hiểu bài + Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào ? +Vì sao Nen- li miễn tập thể dục ? + Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li ? + Em hãy tìm thêm 1 tên thích hợp đặt cho câu chuyện ? 4/ Luyện đọc lại - GV nhắc HS chú ý nhấn giọng một số từ ngữ Kể chuyện 1/ GV nêu nhiệm vụ : Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của 1 nhân vật 2/ Hướng dẫn HS kể GV nhắc các em chú ý thế nào là nhập vai kể lại theo lời 1 nhân vật. GV và HS bình chọn bạn kể đúng yêu cầu, kể hấp dẫn nhất . D .Củng cố – Dặn dò -Chốt lại bài học và giáo dục - THMT -Dặn HS về nhà tiếp tục luyện tập kể theo lời nhân vật . - 2 HS đọc bài cùng vui chơi và trả lời CH gắn với ND. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu 2HS đọc + cả lớp đồng thanh -HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài -HS tìm hiểu các từ ngữ : gà tây, bò mộng , chật vật . Chú em phải chật vật lắm mới mua được vé xem bóng đá. -Đọc từng đoạn trong nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 - 2HS tiếp nối nhau đọc đoạn 2-3 1 HS đọc cả bài HS đọc thầm từng đoạn và TLCH Đê- rét-xi và Cô- rét-ti leo như 2 con khỉ ; Xtác-đi thở hồng hộc, mặt đỏ như gà tây ; Ga-rô-nê leo dễ như không, tưởng như có thể vác thêm 1 người nữa trên vai. Vì cậu bị tật từ nhỏ – bị gù. Nen-li leo lên 1 cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu có thể xuống, cậu vẫn cố sưc leo. Cậu rướn ngời lên, thế là nắm chặt được cái xà . Quyết tâm của Nen-li. /Cậu bé can đảm / Chiến thắng bệnh tật - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của câu chuyện - Mỗi tốp 5 HS đọc theo vai - HS chọn kể lại câu chuyện theo lời 1 nhân vật (có thể kể theo lời Nen- li, thầy giáo, Đê-rốt-xi. . .) -1HS kể mẫu - Từng cặp HS tập ke åđoạn 1 theo lời 1 nhân vật - 1 vài HS thi kể trước lớp Môn: TOÁN Tiết: 142 Bài: LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU : - Biết tính diện tích hình chữ nhật. - Giáo dục HS tính chính xác. II . CHUẨN BỊ : 1 số phép tính III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Ổn định B. Kiểm tra : Diện tích hình chữ nhật - Nhận xét – Ghi điểm C . Bài mới Giới thiệu + ghi tựa Bài tập ở lớp Bài1 / 153 Bài 2 GV có thể đặt vấn đề “ Ta có mếng bìa H với kích thước cho sẵn (GV vẽ sẵn hình H khái quát mà chưa chia thành các hình chữ nhật như trong SGK). Tính diện tích H như thế nào ? Bài 3 Lưu ý HS : Đây làbài toán hợp ( gồm 2 phép tính). Trước hết tính chiều dài, rồi tính diện tích hình chữ nhật. D. Củng cố –Dặn dò : -Chốt lại bài học và giáo dục. -Xem bài Diện tích hình vuông 2HS giải bài2/152 Bài giải Diện tích miếng bìa hình chữ nhật 15 x 4=70 (cm2) Đáp số : 70cm2 - HS nhắc lại HS đọc yêu cầu HS tự nhận xét 2 cạnh hình chữ nhật không cùng số đo. Vì vậy trước hết phải đổi ra cùng đơn vị đo. 4 dm = 40cm Bài giải 4dm = 40 cm Diện tích hình chữ nhật là 40 x 8=320 (cm2) Chu vi hình chữ nhật là (40 + 8) x 2= 96 (cm ) Đáp số : 320cm2 ; 96cm. Hình H ban đầu không là hình chữ nhật, nó có 6 cạnh, để tính diện tích có thể chia nó thành các hình chữ nhật ,chẳng hạn như trong SGK đã ... n tích hình vuông Nhận xét - Ghi điểm C . Bài mới GT bài - Ghi tựa HD HS làm bài tập Bài 1 :HS áp dung quy tắt để tính ; a/ diện tích hình vuông là : 7x7 = 49(cm 2) 5 x 5 = 25(cm2) Bài 2 :HD HS làm Bài 3 a:Yêu cầu HS tính được chu vi và diện tích hình chữ nhật, chu vi hình chữ nhật ,diện tích hình vuông theo kích thước đã cho rồi so sánh chúng . D . Củng cố –dặn dò - Chốt lại bài học và giáo dục. - BTVN 3b. - HS lên bảng giải bài 3SGK Giải Cạnh hình vuông là : 20 : 4 = 5 cm diện tích hình vuông là: 5 x 5 = 25 (cm2) Đáp số : 25 cm2 HS nhắc lại HS chú ý theo do. HS tự làm vào nháp Giải Diện tích một viên gạch men là : 10x10 = 100 (cm2) diện tích 9 viên gạch men là : 100 X 9 = 900 (cm2 ) Đáp số : 900 cm2 a/ Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 5x 3 = 15 ( cm2) chu vi hình chữ nhật ABCD là : (5+3) x 2 = 16 (cm ) Diện tích hình vuông EGHI là : 4 x 4 = 16 ( cm2 ) Môn: TẬP VIẾT Tiết: 29 Bài: ÔN CHỮ HOA T I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Tr); viết đúng tên riêng Trường Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng: Trẻ em... là ngoan (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng, biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - Giáo dục HS tính cẩn thận, thẩm mỹ. II . CHUẨN BỊ : - Mẫu chữ viết hoa III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Ổn định B . Kiểm tra GV kiểm tra bài viết ở nhà Nhận xét C . Bài mới 1/ Giới thiệu + ghi tựa 2/ Hướng dẫn HS viết a/ Luyện chữ viết hoa GV viết mẫu , kết hợp nhắc lại cách viết . b/ Luyện viết từ ứng dụng GV giới thiệu : Trường Sơn là dãy núi kéo dài suốt miền Trung nước ta (dài gần 1000km). Trong kháng chiến chống Mĩ, đường mòn Hồ Chí Minh chạy dọc theo dãy Trường Sơn, là con đường đưa bộ đội vào miền nam đánh Mĩ. Nay theo đường mòn Hồ Chí Minh, chúng ta đang làm con đường quốc lộ số 18 nối các miền Tổ Quốc với nhau. - Luyện viết câu ứng dụng Giúp HS hiểu :Câu thơ thể hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ với thiếu nhi. Bác xem chúng em là lứa tuổi măng non như búp trên cành. Bác khuyên trẻ em ngoan ngoãn, chăm học. Thu vở – chấm điểm D .Củng cố –Dặn dò : -Chốt lại bài học và giáo dục. -Về viết tiếp phần còn lại 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng Hs nhắc lại HS tìm các từ viết hoa có trong bài : T (Tr) S, B HS viết bảng con - Hs đọc từ ứng dụng - HS viết bảng con HS đọc câu ứng dụng Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ , biết học hành là ngoan - HS tập viết trên bảng 2 chữ : Trẻ em - HS thực hành viết vào vở Môn: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết: 58 Bài: THỰC HÀNH : ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (TIẾT 2) I . MỤC TIÊU : Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên. - HS khá, giỏi biết phân loại được một số cây, con vật đã gặp. II . CHUẨN BỊ : - Báo cáo III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Ổn định B . Kiểm tra C . Bài mới Giới thiệu + ghi tựa Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm Hoạt động 2 : Thảo luận GV điều khiển HS thảo luận + Nêu những đặc điểm chung của thực vật ; đặc điểm chung của động vật + Nêu những đặc điểm chung của cả thực vật và động vật . Kết luận :Trong tự nhiên có rất nhiều loài thực vật. Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Chúng thường có những đặc điểm chung : có rể, thân lá, hoa, quả. - Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Cơ thể chúng thường có 3 phần : đầu, mình và cơ quan di chuyển . Thực vật và động vật đều lànhững cơ thể sống, chúng được gọi chung là sinh vật. D . Củng cố- Dặn dò - THMT Nhận xét tiết thực hành đi thăm thiên nhiên Xem bài Mặt trời - Cá nhân báo cáo với nhóm những gì bản thân đã quan sát được kèm theo bản vẽ phác thảo. - Cá nhân cùng bàn bạc cách thể hiện và vẽ chung các sản phẩm cá nhân và đính vào 1 giấy khổ to - Các nhóm treo sản phẩm chung của nhóm mình lên bảng - Đại diện nhóm lên giới thiệu sản phẩm của nhóm mình lên trước lớp - Cả lớp theo dõi – nhận xét. - HS thảo luận theo nhóm + báo cáo- nhận xét Thứ sáu ngày 01 tháng 04 năm 2011 Môn: CHÍNH TẢ (nghe – viết) Tiết: 58 Bài: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC I . MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU - Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng BT 2b. - Giáo dục HS tính cẩn thận, thẩm mỹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - VBT II . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Ổn định B. Kiểm tra C . Bài mới 1/Giới thiệu + ghi tựa 2/Hướng dẩn HS nghe – viết GV đọc bài lần 1 . GV giúp HS nắm nội dung bài viết : Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục? HD –HS tìm từ khó :và nêu GV chốt ghi bảng . GV đọc từ khó. HS đọc bài viết . GV đọc HS soát lại lỗi . GV chấm, chữa bài. 3/HD HS làm bài tập. BT 2b GV dán lên bảng 3 tờ phiếu, mời 3 nhóm lên làm bài theo cách thi tiếp sức . GV thu vở chấm . D . Củng cố – dặn dò : -Chốt lại bài học và giáo dục. -Nhắc HS về nhà soát lại lỗi trong bài chính tả . Nhớ và kể lại truyện vui trong bài tập đã làm . 2 HS viết bảng lớp cả lớp viết bảng con. Nhảy xa, nhảy sào, sới vật, đua xe. HS nhắc lại 2-3 HS đọc lại bài ,cả lớp theo dỏi . HS nêu từ khó : Giữ gìn, yếu ớt, bổn phận. . . HS viết bảng con HS viết vào vở. HS đọc thầm truyện vui, làm bài cá nhân. Cả lớp nhận xét . Cả lớp làm bài vào vở . Lời giải b : lớp mình- điền kinh – tin – học sinh . 1 vài HS đọc truyện vui . Môn: TẬP LÀM VĂN Tiết: 29 Bài: VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO I . MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU Dựa và bài TLV miệng tuần trước, viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 6 câu) kể lại một trận thi đấu thể thao. Giáo dục HS yêu thể thao. II . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Ổn định B . Kiểm tra C . Bài mới 1/Giới thiệu 2/HD HS viết bài : Trước khi viết các em cần coi lại bài tập1(tuần 28) (tiết TLV ) Đó là những nội dung cơ bản cần kể tuy người viết vẫn còn có thể linh hoạt, không phụ thuộc vào các gợi ý . + Viết đủ ý, diển đạt rõ ràng, thành câu, giúp người đọc hình dung được trận đấu . + nên viết vào giấy nháp trước những ý chính trước khi viết vào vở. - THMT GV chấm nhanh một vài bài , nhận xét chung . D .Củng cố – dặn dò yêu cầu những HS chưa viết xong bài vè nhà tiếp tục viết cho hoàn chỉnh bài của mình.Về nhà chuẩn bị bài tuần sau . 1 vài em kể lại 1 trận thi đấu thể thao mà em có dịp xem. HS viết bài . Một vài HS đọc nối tiếp nhau đọc bài viết của mình trước lớp. Lớp nhận xét Môn: TOÁN Tiết: 145 Bài: PHÉP CỘNG TRONG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I . Mục tiêu Biết cộng các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng). Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. Giáo dục HS tính chính xác. II . Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Ổn định B . Kiểm tra C. Bài mới Giới thiệu + ghi tựa GV HD HS tự thực hiện phép tính cộng. 45732 +36194 = ? GV nhắc nhở HS “muốn cộng hai số có nhiều chữ số ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng điều thẳng cột với nhau, rồi viết dấu cộng, kẻ gạch ngang và cộng từ phải sang trái”. Thực hành : Bài 1 : Bài 2 a:Đặt tính rồi tính . Bài 4 : GV Tóm tắt . Bài toán cho ta biết gì ? bài toán hỏi gì ? D . Củng cố – dặn dò - Chốt lại bài học và giáo dục. - Về nhà xem lại bài của mình -BTVN bài 3. HS nêu ghi nhớ cách tìm diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông. HS nhận xét HS nhắc lại tựa HS tự thực hiện vào nháp HS tự làm vào vở rồi chữa bài . a/ 18257 + 64439 = 52819 + 6546 = HS đọc yêu cầu bài toán. Giải Độ dài đoạn đường AC là : 2350 -350 = 2000 (m) 2000m = 2 km độ dài đoạn đường AD là: 2 = 3 = 5 (km) Đáp số : 5 km Thể dục BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ. TRÒ CHƠI “ AI KÉO KHOẺ” I, MỤC TIÊU: - Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi “Ai kéo khoẻ ”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi. II, CHUẨN BỊ: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị sân cho trò chơi và mỗi HS 1 bông hoa hoặc cờ. III, HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - GV cho HS chạy, khởi động các khớp và chơi trò chơi “Vòng tròn” . 2-Phần cơ bản. - Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. + GV điều khiển cả lớp tập theo đội hình một bông hoa sống động. (cho HS tập trên nền nhạc hoặc bài hát). - Làm quen trò chơi “Ai kéo khoẻ”. + GV nêu tên trò chơi, giải thích, hướng dẫn cho HS biết cách chơi. + GV chọn 2 em lên thực hiện động tác, chỉ dẫn cho cả lớp biết đúng, sai. Cho 1 số đôi chơi thử và duy trì cho cả lớp chơi. 3-Phần kết thúc - GV cho HS đi lại, vừa đi vừa hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học. - GV giao bài tập về nhà: Ôn bài thể dục phát triển chung. - Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo GV. - HS chạy chậm xung quanh sân tập, khởi động các khớp và tham gia trò chơi dưới sự chỉ dẫn của GV. - HS đứng theo đội hình 3 vòng tròn đồng tâm, ở giữa có 3 em đứng quay lưng vào nhau (làm nhuỵ hoa), tập liên hoàn 2x8 nhịp - HS chú ý lắng nghe, quan sát các bạn làm mẫu để biết cách chơi - HS đi chậm, hít thở sâu. - HS chú ý lắng nghe GV hệ thống bài, nhận xét giờ học. SINH HOẠT LỚP NHẬN XÉT CUỐI TUẦN Nội dung : 1. Học sinh: Từng HS tự đánh giá nhận xét bản thân về việc học tập trong tuần qua và hướng khắc phục. 2. Giáo viên : Nhận xét các HĐ của lớp trong tuần qua về các mặt : Giáo viên : Nhận xét thêm TD khuyến khích và nhắc nhở . 3 .Kế hoạch tuần tới : - Thi đua học tôt ,thực hiện tốt nội qui của lớp của trường. - Thi đua nói lời hay làm việc tốt . - Nhắc nhở các em HS về nhà luyện viết, tính toán , luyện đọc . - Nhắc nhở các em học thuộc bảng nhân, chia. - Chú ý : Viết chữ đúng mẫu ,trình bày bài viết sạch đẹp . - Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh thân thể ,áo quần sạch sẽ .Giữ gìn sách vở ,đồ dùng học tập cẩn thận . - Thực hiện ATGT * Lưu ý : Trước khi đi học xem lại TKB để mang đúng ,đủ sách vở ,đồ dùng học tập các môn học.
Tài liệu đính kèm: