Giáo án lớp 3 Tuần học 29 - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản

Giáo án lớp 3 Tuần học 29 - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản

/ MỤC TIÊU :

- Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết hai cạnh của nó.

- Vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông.

• Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3.

* KNS: Tự nhận thức; Lắng nghe tích cực; Hợp tác; Ra quyết định.

II/ CHUẨN BỊ :

- Bảng phụ kẻ BT1.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 28 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 632Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần học 29 - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Thứ hai, ngày 26 tháng 03 năm 2012 
Toán
Diện tích hình chữ nhật
I/ MỤC TIÊU : 
Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết hai cạnh của nó. 
Vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. 
Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3. 
* KNS: Tự nhận thức; Lắng nghe tích cực; Hợp tác; Ra quyết định.
II/ CHUẨN BỊ :
Bảng phụ kẻ BT1. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ : Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 
GV cho HS thực hiện phép tính có đi kèm với cm2. 
Nhận xét vở HS
2.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Diện tích hình chữ nhật 
Hoạt động 1: Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật 
Giáo viên cho học sinh lấy hình chữ nhật đã chuẩn bị sẵn
Giáo viên đưa ra hình chữ nhật và hỏi:
+ Hình chữ nhật ABCD gồm bao nhiêu ô vuông ?
+ Hãy nêu cách tính để tìm ra số ô vuông của hình chữ nhật ABCD.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tìm số ô vuông trong hình chữ nhật ABCD:
+ Các ô vuông trong hình chữ nhật ABCD được chia làm mấy hàng ?
+ Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông ?
+ Có 3 hàng, mỗi hàng có 4 ô vuông, vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông ?
+ Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu ?
+ Vậy hình chữ nhật ABCD có diện tích là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ?
Yêu cầu học sinh thực hiện phép tính nhân 4cm 3cm
Giáo viên giới thiệu: 4cm x 3cm = 12cm2 là diện tích của hình chữ nhật ABCD. Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta có thể lấy chiều dài nhân với chiều rộng ( cùng đơn vị đo )
Giáo viên cho học sinh lặp lại.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành 
Bài 1: Viết vào ô trống theo mẫu: 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh làm bài 
GV cho HS thi đua sửa bài. 
Chiều dài
5cm
10cm
32cm
Chiều rộng
3cm
4cm
8cm
Diện tích 
hình chữ nhật
53=15(cm2)
104=40(cm2)
328=256(cm2)
Chu vi 
hình chữ nhật
(5+3)2=16(cm)
(10+4)2=28(cm)
(32+8)2=80(cm)
Bài 2: 
GV gọi HS đọc đề bài. 
 + Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán yêu cầu gì ?
+ Muốn tính diện tích miếng bìa hình chữ nhật ta làm như thế nào ? 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét
Bài 3:
GV gọi HS đọc đề bài 3b. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Hãy nhận xét về số đo của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó.
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta phải làm gì trước ? 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét
3.Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
A 4cm B
1cm2
3cm
D 
+ Hình chữ nhật ABCD gồm 12 ô vuông
+ Có thể đếm, có thể thực hiện phép nhân 4 x 3, có thể thực hiện phép cộng 4 + 4 + 4 hoặc 3 + 3 + 3 + 3.
+ Các ô vuông trong hình chữ nhật ABCD được chia làm 3 hàng 
+ Mỗi hàng có 4 ô vuông 
+ Có 3 hàng, mỗi hàng có 4 ô vuông, vậy có tất cả 12 ô vuông 
+ Mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2
+ Vậy hình chữ nhật ABCD có diện tích là 12 xăng-ti-mét vuông 
Học sinh thực hiện 4 3 = 12
Cá nhân
HS nêu 
Học sinh làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
Học sinh đọc 
+ Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài 14cm, chiều rộng 5cm.
+ Tính diện tích hình chữ nhật đó.
+ Muốn tính diện tích miếng bìa hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
Học sinh làm bài
Bài giải
Diện tích miếng bìa hình chữ nhật là:
14 x 5 = 70 ( cm2 )
Đáp số: 70cm2 
Học sinh đọc 
+ Hình chữ nhật có chiều dài 2dm, chiều rộng 9cm
+ Tính diện tích hình chữ nhật.
+ Số đo của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật không cùng một đơn vị đo
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta phải đổi số đo chiều dài thành cm
Bài giải
2dm = 20cm
Diện tích hình chữ nhật là
20 x 9 = 180 ( cm2 )
Đáp số: 180cm2 
Rút kinh nghiệm bài giảng:
MĨ THUẬT
( thầy Diệu dạy)
Tập đọc – Kể chuyện
Buổi học thể dục
I. Mục tiêu.
A. Tập đọc
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. 
Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến. 
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu nghĩa của các từ mới được chú giải trong bài.
Hiểu nội dung của câu chuyện: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
B. Kể chuyện
1.Rèn kĩ năng nói: Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. 
2.Rèn kĩ năng nghe: Tập trung nghe bạn kể; nhận xét, đánh giá lời bạn kể. 
* KNS: Tự nhận thức: xá định giá trị bản thân; Thể hiện sự cảm thông; Đặt mục tiêu; Thể hiện sự tự tin.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa bài đọc.
Bảng viết sẵn câu; đoạn văn luyện đọc. 
III. Các hoạt động dạy - học 
Tập đọc
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 2 HS. 
Nhận xét – cho điểm.
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Buổi học thể dục
2.Luyện đọc. 
Gv đọc toàn bài.
Đọc nối tiếp từng câu.
Chỉnh phát âm.
Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ.
Hướng dẫn luyện đọc câu; đoạn. 
Đọc từng đoạn trong nhóm.
3.Tìm hiểu bài. 
Các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục như thế nào? 
Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục?
Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li. 
Tìm thêm một tên thích hợp cho câu chuyện. 
4.Luyện đọc lại. 
GV đọc diễn cảm một đoạn. 
Cho HS đọc lại 3 đoạn. 
GV nhận xét, khen ngợi
- 2 HS đọc thuộc lòng bài Cùng vui chơi và trả lời câu hỏi. 
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp
- HS đọc theo hướng dẫn.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đồng thanh cả bài. 
Mỗi học sinh phải leo lên đến trên cùng một cái cột cao, rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang.
Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo như hai con khỉ; thở hồng hộc, Xtác-đi mặt đỏ như gà tây; Ga-rô-nê leo dễ như không, tưởng như có thể vác thêm một người nữa trên vai.
Vì cậu bị tật từ nhỏ – bị gù.
Nen-li leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu có thể xuống, cậu vẫn cố sức leo. Cậu rướn người lên, thế là nắm chặt được cái xà. Thầy giáo khen cậu giỏi, khuyên cậu xuống, nhưng cậu còn muốn đứng thẳng trên xà như những bạn khác. Cậu cố gắng, rồi đặt được hai khuỷu tay, hai đầu gối, hai bàn chân lên xà. Thế là cậu đứng thẳng người lên, thở dốc, mặt rạng rỡ vẻ chiến thắng.
Quyết tâm của Nen-li./ Cậu bé can đảm./ Nen-li dũng cảm./ Chiến thắng bệnh tật./ Một tấm gương đáng khâm phục.
HS nghe.
HS đọc cá nhân 
Vài HS thi đọc 3 đoạn. 
1 HS đọc cả bài. 
Kể chuyện
Em hãy kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời một nhân vật. 
Yêu cầu HS kể mẫu đoạn 1. 
GV nhận xét, khen.
- HS kể mẫu đoạn 1. 
- HS kể theo cặp. 
- 4HS thi nhau kể nối tiếp trước lớp.
- 1 HS kể cả câu chuyện. 
Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học. 
- Về nhà luyện đọc và xem lại bài. Hãy kể câu chuyện này cho người thân nghe và chuẩn bị bài “Bé thành phi công”
- HS nghe
Rút kinh nghiệm bài giảng:
Chào cờ
Thứ ba, ngày 27 tháng 3 năm 2012
Chính tả( nghe – viết)
Buổi học thể dục
I/ Mục tiêu :
Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Viết đúng tên riêng người nước ngoài trong câu chuyện Buổi học thế dục (BT2). 
Làm đúng bài tập 3b. 
* KNS: Lắng nghe tích cực; Tự nhận thức; Xử lí thông tin, hợp tác.
II/ Chuẩn bị : 
Bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT 3b. 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Bài cũ : 
GV cho học sinh viết các từ đã học trong bài trước : bóng rổ, nhảy cao, đấu võ, thể dục thể hình.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới :
Giới thiệu bài : Buổi học thể dục. 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết 
Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
Gọi học sinh đọc lại bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. 
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?
 + Câu nói của thầy giáo được đặt trong dấu gì ?
-Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai: Nen-li, cái xà, khuỷu tay, thở dốc, rạng rỡ, nhìn xuống. 
Giáo viên đọc chính tả. 
Giáo viên chấm-nhận xét. 
Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. 
 * Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. 
Gọi học sinh đọc bài làm của mình
Nhận xét 
 * Bài tập 3b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
Cho HS làm bài vào vở.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. 
Nhận xét-sửa bài
4.Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Về chuẩn bị bài sau.
Hát
Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con
Học sinh nghe giáo viên đọc
-2 học sinh đọc
-Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
Đoạn văn trên có 3 câu 
Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và tên riêng của người nước ngoài:Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li.
Đặt sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép.
Học sinh viết vào bảng con
HS viết chính tả. 
Viết tên các bạn học sinh trong câu chuyện Buổi học thể dục
Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li
Điền vào chỗ trống in hoặc inh:
điền kinh, truyền tin, thể dục thể hình 
Rút kinh nghiệm bài giảng:
Toán
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU : 
Biết tính diện tích hình chữ nhật. 
Bài tập cần làm : 1 ; 2 ;3.
* KNS: Tự nhận thức; Lắng nghe tích cực; Hợp tác; Ra quyết định.
II/ CHUẨN BỊ :
Bảng phụ vẽ hình BT2.
Bảng phụ ghi BT 3. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
 2.Bài cũ : Diện tích hình chữ nhật 
Nêu qui tắc tính diện tính hình chữ nhật. 
Gọi 1 HS làm BT 3a-tiết 141. 
Nhận xét .
 3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Luyện tập 
Hướng dẫn thực hành: 
Bài 1: 
GV gọi HS đọc đề bài. 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét
Bài 2:
GV gọi HS đọc đề bài. 
Nhận xét-sửa bài
Bài 3: 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta phải biết được gì ? 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét
4. Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Hát
Học sinh đọc
Bài giải
4dm = 40cm
Diện tích hình chữ nhật là
40 8 = 320 ( cm2 )
Chu vi hình chữ nhật là
( 40 + 8 ) 2 = 96 ( cm )
 Đáp số: a) 320cm2 
 b) 96cm
Cho hình H gồm 2 hình chữ nhật ABCD và DMNP. Tính diện tích hình H theo kích thước ghi trên h ... ận thi đấu thể thao
Giáo viên cho học sinh kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã được xem, được nghe tường thuật
Giáo viên nhận xét
3.Bài mới :
Giới thiệu bài: Viết về một trận thi đấu thể thao 
Giáo viên giới thiệu: trong giờ tập làm văn hôm nay, các em sẽ dựa vào bài làm miệng ở tuần trước viết được một đoạn văn ngắn khoảng 6 câu kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp được xem
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hành 
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài 
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại phần gợi ý của bài tập làm văn tiết trước.
Giáo viên hướng dẫn: bài tập yêu cầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao mà các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, sân trường hoặc trên ti vi, cũng có thể kể một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được nghe tường thuật trên đài phát thanh, nghe qua người khác hoặc đọc trên sách, báo 
Kể dựa theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo sát gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự các gợi ý.
Nên viết ra nháp những ý chính về trận thi đấu để tránh viết thiếu ý hoặc lạc đề.
Giáo viên: Gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại một số nét chính của một trận thi đấu thể thao. Tuy nhiên, vẫn có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi. Lời kể cần giúp người nghe hình dung được trận đấu.
Cho học sinh làm bài
Hoạt động 2: Củng cố
Gọi một số học sinh đọc bài trước lớp.
Giáo viên cho cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn những bạn có bài viết hay
4.Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Viết thư.
Hát
Học sinh kể 
Học sinh đọc 
2 học sinh đọc
Học sinh lắng nghe. 
Học sinh làm bài
Cá nhân 
Rút kinh nghiệm bài giảng:
Toán
Phép cộng các số trong phạm vi 100 000
I/ MỤC TIÊU : 
Biết cộng các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng). 
Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. 
* Bài tập cần làm: 1 ; 2 (a) ; 4. 
* KNS: Tự nhận thức; Lắng nghe tích cực; Hợp tác; Ra quyết định.
II/ CHUẨN BỊ :
Bảng phụ ghi BT4.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Bài cũ : Luyện tập 
Cho HS tính diện tích hình vuông với số đo cạnh là 9cm.
Nhận xét . 
3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tự thực hiện phép cộng 45732 + 36194 
GV viết phép tính 45732 + 36194 = ? lên bảng
Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc
Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên. 
Nếu học sinh tính đúng, Giáo viên cho học sinh nêu cách tính, sau đó Giáo viên nhắc lại để học sinh ghi nhớ.
Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tính
+ Muốn thực hiện tính cộng các số có năm chữ số với nhau ta làm như thế nào ?
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1 : Tính
Cho HS tự làm bài. 
Nhận xét-sửa bài
Bài 2 : Đặt tính rồi tính
GV gọi HS đọc yêu cầu. 
GV cho HS làm bài. 
Bài 4 : 
GV gọi HS đọc đề bài 
Hướng dẫn HS tìm hiểu và phân tích đề. 
Yêu cầu HS làm bài.
Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu GV. 
Học sinh theo dõi
1 học sinh lên bảng đặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào bảng con.
+
+
45732
36194
81926
2 cộng 4 bằng 6, viết 6 
3 cộng 9 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
7 cộng 1 bằng 8 thêm 1 bằng 9, viết 9.
5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1
4 cộng 3 bằng 7 thêm 1 bằng 8, viết 8
Cá nhân
+ Muốn thực hiện tính cộng các số có năm chữ số với nhau ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau, rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang và cộng từ phải sang trái.
HS làm bài.
 64827
 86149
 37092
 72468
+ 21957
+ 12735
+ 35864
+ 6829
 86784
 98884
 72956
 79297
HS đọc.
HS làm bài. 
a)18257
 52819
b)35046
 2475
+ 64439
+ 6546
+ 26734
+ 6820
 82696
 59365
 61780
 9295
HS đọc
HS tìm hiểu đề
HS làm bài
Bài giải
 Quãng đường từ A đến C là: 
 2350 – 350 = 2000(m) = 2(km)
 Quãng đường từ A đến D dài là: 
2 + 3 = 5 ( km )
Đáp số: 5km 
Rút kinh nghiệm bài giảng:
Thủ công
Làm đồng hồ để bàn (tiết 2)
I/ MỤC TIÊU : 
Biết cách làm đồng hồ đổ bàn. 
Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối. 
* KNS: Tự nhận thức; Ra quyết định; nhận xét so sánh.
II/ CHUẨN BỊ :
	GV : mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy thủ công có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát 
Một đồng hồ để bàn
Kéo, thủ công, bút chì.
HS : bìa màu, bút chì, kéo thủ công.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: Làm đồng hồ để bàn
Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài: Làm đồng hồ để bàn 
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS ôn lại quy trình 
Giáo viên treo tranh quy trình làm đồng hồ để bàn lên bảng.
a) Bước 1: Cắt giấy.
Giáo viên hướng dẫn: cắt hai tờ giấy thủ công hoặc bìa màu có chiều dài 24 ô, chiều rộng 16 ô để làm đế và làm khung dán mặt đồng hồ. 
Cắt một tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô để làm chân đỡ đồng hồ. Nếu dùng bìa hoặc giấy thủ công dày thì chỉ cần cắt tờ giấy hình chữ nhật dài 10 ô, rộng 5 ô.
Cắt một tờ giấy có chiều dài 14 ô, chiều rộng 8 ô để làm mặt đồng hồ.
 b) Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ ( khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ ).
a.Làm khung đồng hồ:
Lấy một tờ giấy thủ công dài 24 ô, rộng 16 ô, gấp đôi chiều dài, miết kĩ đường gấp.
Mở tờ giấy ra, bôi hồ đều vào bốn mép giấy và giữa tờ giấy. Sau đó, gấp lại theo đường dấu giữa, miết nhẹ cho hai nửa tờ giấy dính chặt vào nhau ( H. 2 )
Gấp hình 2 lên 2 ô theo dấu gấp ( gấp phía có hai mép giấy để bước sau sẽ dán vào đế đồng hồ ). Như vậy, kích thước của khung đồng hồ sẽ là: dài 16 ô, rộng 10 ô( H. 3 )
Giáo viên lưu ý học sinh miết mạnh lại các nếp gấp.
b.Làm mặt đồng hồ:
Lấy tờ giấy làm mặt đồng hồ gấp làm bốn phần bằng nhau để xác định điểm giữa mặt đồng hồ và bốn điểm đánh số trên mặt đồng hồ ( H. 4 )
Dùng bút chấm đậm vào điểm giữa mặt đồng hồ và gạch vào điểm đầu các nếp gấp. Sau đó, viết các số 3, 6, 9, 12 vào bốn gạch xung quanh mặt đồng hồ ( H. 5 )
Cắt, dán hoặc vẽ kim chỉ giờ, kim chỉ phút và kim chỉ giây từ điểm giữa hình ( H. 6 )
c.Làm đế đồng hồ:
Đặt dọc tờ giấy thủ công hoặc tờ bìa dài 24 ô, rộng 16 ô theo đường dấu gấp ( H. 7 ). Gấp tiếp hai lần nữa như vậy. Miết kĩ các nếp gấp, sau đó bôi hồ vào nếp gấp ngoài cùng và dán lại để được tờ bìa dày có chiều dài là 16 ô, rộng 6 ô đề làm đế đồng hồ ( H. 8 )
Gấp hai cạnh dài của hình 8 theo đường dấu gấp, mỗi bên 1 ô rưỡi, miết cho thẳng và phẳng. Sau đó, mở đường gấp ra, vuốt lại theo đường dấu gấp để tạo chân đế đồng hồ ( H. 9 )
d.Làm chân đỡ đồng hồ:
Đặt tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô lên bàn, mặt kẻ ô ở phía trên. Gấp lên theo đường dấu gấp 2 ô rưỡi. Gấp tiếp hai lần nữa như vậy. Bôi hồ bôi hồ vào nếp gấp cuối và dán lại được mảnh bìa có chiều dài là 16 ô, rộng 6 ô đề làm đế đồng hồ ( H. 8 )
Nếu dùng giấy thủ công dày hoặc bìa ( dài 10 ô, rộng 5 ô ) thì chỉ cần gấp đôi theo chiều dài để lấy dấu gấp giữa. Sau đó mở ra, bôi hồ đều và dán lại theo dấu gấp giữa sẽ được chân đỡ đồng hồ.
Gấp hình 10b lên 2 ô theo chiều rộng và miệt kĩ được hình 10c.
c) Bước 3 : Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh 
a.Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ:
Đặt ướm tờ giấy làm mặt đồng hồ vào khung đồng hồ sao cho các mép của tờ giấy làm mặt đồng hồ cách đều các mép của khung đồng hồ 1 ô và đánh dấu.
Bôi hồ đều vào mặt sau tờ giấy làm mặt đồng hồ rồi dán đúng vào vị trí đã đánh dấu ( H. 11 )
b.Dán khung đồng hồ vào phần đế:
Bôi hồ vào mặt trước phần gấp lên 2 ô của tờ bìa làm khung đồng hồ rồi dán vào phần đế sao cho mép ngoài cùng bằng với mép chân đế ( H. 11 )
c.Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ:
Bôi hồ vào mặt trước phần gấp lên 2 ô của chân đỡ (H. 13a ) rồi dán vào giữa mặt đế đồng hồ. Sau đó bôi hồ tiếp vào đầu còn lại của chân đỡ và dán vào mặt sau khung đồng hồ (chú ý dán cách mép khung khoảng 1 ô) (H.13b)
Giáo viên tóm tắt lại các bước làm đồng hồ để bàn 
Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại các bước gấp và làm đồng hồ để bàn. 
Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành tập gấp đồng hồ để bàn theo nhóm. 
Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh đan chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. 
Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. 
Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh.
4.Nhận xét, dặn dò: 
Chuẩn bị : Làm đồng hồ để bàn ( tiết 3 )
Nhận xét tiết học. 
Hát
12
9 3
6
9 3
Mặt
đồng hồ
Khung
đồng hồ
Chân đế
đồng hồ
Hình 1 
Học sinh quan sát
16 ô
12
 ô
Hình 2
16 ô
10 ô
 2ô
Hình 3 
14 ô
8 ô
Hình 4
12
9 3
6
12
9 3
6
 Hình 5 Hình 6
16 ô
Hình 7
6ô 
1 ô 
rưỡi
Hình 8 
Hình 9
10 ô
2 ô 
rưỡi
2ô
b)
Hình 10
a) c)
12
9 3
6
Hình 11
12
9 3
6
Hình 12
Bôi hồ
Hình 13 a
1 ô
Hình 13b
Hình 13 b
 Mặt sau khung đồng hồ 
Chân đỡ 
đồng hồ 
Phần 2ô dán vào đế đồng hồ 
Rút kinh nghiệm bài giảng:
Sinh hoạt lớp tuần 29
I. MỤC TIÊU :
- Tổng kết công tác thi đua của lớp trong tuần qua .
- Phổ biến công tác tuần tới
II. CHUẨN BỊ. 
- GV tổng hợp ưu điểm ,và những tồn tại của học sinh trong tuần qua
- HS :Tự nhận xét chất lượng học tập ,và các hoạt động 
III. LÊN LỚP 
1. Đánh giá lại các hoạt động tuần qua
* Học tập: 
- Các em có ý thức chuẩn bị bài tốt.
- Hăng hái phát biểu, xây dựng bài
-Trong giờ chú ý nghe giảng, 
* Nền nếp
- Ra vào lớp đúng giờ, vẫn còn tình trạng học sinh đi học muộn như 
- Duy trì tốt các nền nếp đã có.
* Thể dục:
- Tập nghiêm túc 
*Vệ sinh
- Vệ sinh cá nhân và tập thể sạch sạch sẽ ( em Nhàn đã tiến bộ).
* Các hoạt động khác
- Đã kết nạp Đội viên. Yêu cầu Đội viên mới thực hiện tốt Điều lệ Đội. Chăm chỉ học tập và rèn luyện thành cá nhân gương mẫu.
2. Kế hoạch tuần tới
- Đi học đầy đủ, duy trì tốt tỷ lệ chuyên cần
- Ăn mặc sạch sẽ gọn gàng.
- Làm bài tập về nhà đầy đủ
- Tập thể dục đều đẹp. 
- Rèn luyện nghi thức Đội.
- Tìm hiểu truyền thống 30 tháng 04 .
*Nhận xét của chuyên môn:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tân Thành, ngày tháng 04 năm 2012
 Người kiểm tra ký tên

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 29(2).doc