. Mục tiêu:
- HS nêu được vài ví dụ về giữ lời hứa. Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
- HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa. HS khá giỏi : Nêu được thế nào là giữ lời hứa ; hiểu được ý nghĩa của việc biết giữ lời hứa.
- Giáo dục và liên hệ HS luôn biết giữ đúng lời hứa.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ; Chiếc vòng bạc.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Tổ chức
TUẦN 3 THỨ NGÀY MÔN TIẾT PPCT BÀI Hai (ngày 06/9/2010) Đạo đức 03 Giữ lời hứa (Tiết1) Toán 11 Ôn tập về hình học TN - XH 05 Bệnh lao phổi Ba (ngày 07/9/2010) Tập đọc 05 Chiếc áo len Kể chuyện 03 Chiếc áo len Toán 12 Ôn tập về giải toán Thể dục 05 Tập hợp hàng ngang , dóng hành điểm số Tư (ngày 08/9/2010) Tâp đọc 06 Quạt cho bà ngủ Chính tả 05 Nghe viết : Chiếc áo len Toán 13 Xem đồng hồ Thể dục 06 Đội hình đội ngũ . Trò chơi tìm người chỉ huy Năm (ngày 09/9/2010) LT & Câu 03 So sánh . Dấu chấm Toán 14 Xem đồng hồ (tiếp theo) Tập viết 03 Ôn chữ hoa B Thủ công 03 Gấp con ếch (Tiết 1) Sáu (ngày 10/9/2010) Chính tả 06 Tập chép : Chị em Tập làm văn 03 Kể về gia đình . Điền vào giấy tờ in sẵn Toán 15 Luyện tập TN – XH 06 Máu và cơ quan tuần hoàn Sinh hoạt 03 Giáo dục ATGT:Biển báo hiệu giao thông đường bộ - SH lớp Thứ hai ngày06 tháng 9 năm 2010 Đạo đức: GIỮ LỜI HỨA (T1) I. Mục tiêu: - HS nêu được vài ví dụ về giữ lời hứa. Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. - HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa. HS khá giỏi : Nêu được thế nào là giữ lời hứa ; hiểu được ý nghĩa của việc biết giữ lời hứa. - Giáo dục và liên hệ HS luôn biết giữ đúng lời hứa. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ; Chiếc vòng bạc. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài- gb 3.2 Hoạt động 1: Thảo luận truyện: Chiếc vòng bạc. a. Mục tiêu: HS biết được thế nào là giữ lời hứa và ý nghĩa của việc giữ lời hứa. b. Tiến hành - GV kể chuyện cười (vừa kể vừa minh hoạ bằng tranh ): Chiếc vòng bạc - HS chú ý nghe và quan sát - 1HS đọc lại truyện. - Thảo luận cả lớp: + Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm ? - Bác tặng em, chiếc vòng bạc ..... + Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác? - Bác là người dữ lời hứa .... + Việc làm của Bác thể hiện điều gì ? + Qua câu chuyện trên em có thể rút ra điều gì? - HS nêu - Thế nào giữ lời hứa ? - Người giữ lời hứa được mọi người đánh giá như thế nào? c. Kết luận: Tuy bận nhiều công việc nhưng Bác hồ không quên lời hứa với một em bé, dù đã qua một thời gian dài. Việc làm Bác khiến mọi người rất cảm động và kính phục. - Qua câu chuyện trên chúng ta thấy cần phải giữ đúng lời hứa – giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình nói... 3.3 Hoạt động 2: Xử lý tình huống. a. Mục tiêu: HS biết được vì sao cần phải giữ lời hứa và cần làm gì nếu không thể giữ lời hứa với người khác. b. Tíên hành: - GV chia lớp thành các nhóm . - Các nhóm nhận nhiệm vụ + N1: tình huống 1 + N2: Tình huống 2 - GV quan sát, HD thêm cho nhóm nào còn lúng túng. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - GV hỏi: - Nhóm khác nhận xét. - GV hỏi: - Nhóm khác nhận xét. + Theo em Tiến sẽ nghĩ khi không thấy Tân sáng nhà mình học như đã hứa ? - Học sinh trả lời + Hằng sẽ nghĩ gì khi Thanh không dám trả lại rách truyện ? - Học sinh trả lời + Cần phải làm gì khi không thể thực hiện được điều mình đã hứa với người khác? - Học sin nêu c. Kết luận: - TH1: Tân sang nha học như đã hứa hoặc tìm cách báo cho bạn là xem phim xong sẽ sang học cùng bạn, để bạn khỏi chờ. -TH2: Thanh cần dán trả lại truyện cho Hằng và xin lỗi bạn. - Tiến và Hằng sẽ cảm thấy không vui, không hài lòng , không thích; có thể mất lòng tin khi bạn không giữ lời hứa với mình. - Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác.... 3.4 Hoạt động 3: Tự liên hệ. a. Mục tiêu: Học sinh biết tự đánh giá việc giữ lời hứa của bản thân. b. Tiến hành: - Gv hỏi: + Thời gian vừa qua em có hứa với ai điều gì không? - HS tự liên hệ + Em có thực hiện được điều đã hứa ? + Em cảm thấy thế nào, khi thực hiện được điều đã hứa? - GV nhận xét, khen những HS đã biết giữ lời hứa. - Nhắc nhở các em nhớ thực hiện hàng ngày. 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - HD học sinh thực hành. Toán ÔN TẬP VÊ HÌNH HỌC I. Mục tiêu: Giúp HS: - Tính được độ dài đường gấp khúc,chu vi hình tam giác,chu vi hình tứ giác. - Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác - Bồi dưỡng cho HS lòng say mê học toán II. Đồ dùng dạy học SGK, thước kẻ III.Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài- gb 3.2 HD HS làm bài tập . Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập a. GV yêu cầu HS quan sát hình SGK. - HS nêu cách tính - 1 HS lên bảng giải + lớp làm vào vở - GV theo dõi, HD thêm cho HS dưới lớp. Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 34 + 12 + 40= 86 (cm) Đáp số: 86 cm - GV nhận xét ghi điểm - Lớp nhận xét . Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát hình trong SGK - GV lưu ý HS: Hình MNP có thể là đường gấp khúc ABCD khép kín. Độ dài đường gấp khúc khép kín đó cũng là chu vi hình tam giác. Bài giải Chu vi hình tam giác MNP là: 34+12+40= 86(cm) Đáp số: 86 cm Bài 3 - HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS dùng thước thẳng đo độ dài các đoạn thẳng. - HS quan sát hình vẽ sau đó dùng thước thẳng để đo độ dài các đoạn thẳng - Cho HS làm bài vào vở. - HS tính chu vi hình chữ nhật vào vở Bài giải Chu vi hình chữ nhật là: 3 + 2 + 3 + 2 = 10(cm) Đáp số: 10(cm) - GV nhận xét, sửa sai cho HS. Bài 4 (nếu còn thời gian) - HS nêu yêu cầu BT - HS quan sát vào hình vẽ và nêu miệng + Có 5 hình vuông + Có 6 hình tam giác. - GV nhận xét - Lớp nhận xét. Bài 5 (nếu còn thời gian) - HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát hình vẽ - GV hướng dẫn HS vẽ thêm 1 đoạn thẳng để được, chẳng hạn. + Ba hình tam giác - HS dùng thước vẽ thêm đoạn thẳng để được: Hai hình tứ giác. - 1 HS lên bảng làm + lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét bài bạn - GV nhận xét, sửa sai 4. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học VN chuẩn bị bài Tự nhiên xã hội BỆNH LAO PHỔI I. Mục tiêu: - Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi. - HS khá giỏi : Biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi . - Nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị măc bệnh về đường hô hấp để được đi khám và chữa bệnh kịp thời.Tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh . II.Đồ dùng dạy học : - Các hình trong SGK – 12,13. III.Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới 3.1 Gới thiệu bài- gb 3.2 Hoạt động 1: Làm việc với SGK. a. Mục tiêu: Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. b. Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ. - HS hoạt động nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm mình quan sát H1, 2,3,4,5 - GV: Yêu cầu các nhóm phân công 2 bạn đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân sau đó đặt câu hỏi trong SGK - Cả nhóm nghe câu hỏi – trả lời. + Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì? + Bệnh lao phổi có thể lây qua đường nào? + Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ của bản thân người bệnh và với người xung quanh? - Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Lớp nhận xét bổ xung. * GV kết luận: Bệnh lao phổi là do bệnh lao gây ra, những người ăn uống thiếu thốn, làm việc quá sức thường dễ lụ vì vi khuẩn lao tấn công và nhiễm bệnh... 3.3 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm: a. Mục tiêu: Nêu được những việc làm và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi. b. Tiến hành: Bước 1: Thảo luận nhóm + GV nêu yêu cầu + Dựa vào tranh các em hãy kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi? - HS thảo luận các câu hỏi theo cặp - Người hút thuốc lá và người thường xuyên hít khói thuốc lá .... + Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp chúng ta có thể phòng tránh được bệnh lao phổi ? - Tiêm phòng lao phổi ... + Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi ? - Vì trong nước bọt có đờm... - Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận. - Lớp nhận xét – bổ xung. - Bước 3: Liên hệ + Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi? - Luôn quét dọn nhà cửa sạch sẽ, mở cửa cho ánh sáng chiếu vào nhà .... c. Kết luận (SGK) 3.4 Hoạt động 3: Đóng vai. a. Mục tiêu: - Biết nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh đường hô hấp để được đi khám và chữa bệnh kịp thời. - Biết tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ điều trị nếu có bệnh. b. Tiến hành: - Bước 1: Thảo luận nhóm đóng vai. + GV nêu tình huống: Nếu bị một trong các bệnh đường hô hấp ( viêm họng, phế quản, ho....) em nói gì với bố mẹ để bố mẹ đưa đi khám? - HS chú ý nghe + Khi được đi khám bệnh em sẽ nói gì với bác sĩ? - HS thảo luận câu hỏi theo nhóm - HS nhận vai. đóng vai trong nhóm. Bước 2: Trình diễn - Các nhóm trình bày trước lớp. - HS nhận xét xem các bạn đóng vai như thế nào .... c. Kết luận: Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta cân phải nói ngay với bố mẹ, để được đưa đi khám bệnh kịp thời. Khi đến gặp bác sĩ chúng ta phải nói rõ xem mình bị đau ở đâu để bác sĩ chuẩn đoán đúng bệnh, nếu có bệnh phải uống thuốc đủ liều theo đơn của bác sỹ. 4. Củng cố – dặn dò - Củng cố nội dung, nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 07 tháng 9 năm 2010 Tập đọc – kể chuyện : CHIẾC ÁO LEN I. Mục đích- yêu cầu A. Tập đọc - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vạt với lời người dẫn chuyện - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau. Trả lời được các câu hỏi 1;2;3;4. B. Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý - GD hs biết thương yêu, quan tâm đến người thân trong gia đình. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài học - Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện III. Các hoạt động dạy học: 1.Tổ chức 2.Kiểm tra - 2HS đọc bài “Cô giáo tí hon ” và trả lời câu hỏi. + Những cử chỉ nào của cô giáo làm bé thích thú? 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài- gb - GV giới thiệu chủ điểm. - GV giới thiệu bài tập đọc -> ghi đầu bài lên bảng. 3.2 Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài - HS chú ý nghe. - GV hướng dẫn cách đọc. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS đọc tiếp nối từng câu + luyện đọc đúng - Đọc từng đoạn trước lớp - HS chia đoạn + GV hướng dẫn đọc những câu văn dài - Vài HS đọc lại - HS tiếp nối nhau đọc ... lên bảng mở dần con ếch gấp mẫu. - GV hỏi: + Nêu sự giống nhau của cách gấp bài này với bài " gấp máy bay đuôi rời" đã học ở lớp 2? - HS nêu. 3.3 GV hướng dẫn mẫu. - Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông. - Bước 2: Gấp tạo 2 chân trước của ếch. - HS quan sát. - GV thực hiện. + Gấp đôi tờ giấy HV theo đường chéo được hình tam giác, gấp đôi hình tam giác để lấy đường dấu giữa, sau đó mở ra. - HS quan sát. + Gấp 2 nửa cạnh đáy về phía trước và phía sau theo đường dấu. - HS quan sát. + Lồng 2 ngón tay cái vào giữa lòng hình kéo sang hai bên. - HS quan sát. + Gấp 2 nửa cạnh đáy của hình tam giác ở phái trên. + Gấp 2 đỉnh của hình vuông theo đường gấp dấu gấp -- Bước 3: Gấp tạo hai chân sau và thân con ếch. Gấp 2 cạnh bên của hình tam giác mở 2 đường gấp ra. - HS nghe - quan sát. - Gấp 2 cạnh bên - Lật ra mặt sau gấp phần cuối - Gấp đôi phân vừa gấp lên - Lật lên dùng bút tô 2 mắt con ếch. Cách làm con ếch nhảy: - GV hướng dẫn . - GV treo tranh quy trình. - HS quan sát. - 1 -> 2 HS lên bảng thao tác lại các bước gấp con ếch để cả lớp quan sát. -> GV uốn nắn những thao tác chưa đúng cho HS. 3.4 Thực hành: - GV tổ chức cho HS thao tác gấp con ếch như đã HD. - HS thực hành. 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010 Chính tả (tập chép) CHỊ EM I. Mục đích- yêu cầu - Chép và trình bày đúng bài chính tả - Làm đúng các bài tập về các từ chứa tiếng có vần ăc hoặc oăc(BT2), BT3 a/b. - GD HS ý thức rèn chữ, giữ vở II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt đông dạy- học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra - 3HS viết bảng lớp: Trăng tròn, chậm trễ, chào hỏi. - Lớp viết bảng con: Trung thực. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài 3.2 Hướng dẫn HS tập chép. a. Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc bài thơ trên bảng phụ - HS chú ý nghe - 2 HS đọc lại + Người chị trong bài thơ làm những việc gì? - Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ, quét nhà sạch thềm.... + Bài thơ viết theo thể thơ gì? - Thơ lục bát + Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào ? - HS nêu. + Những chữ nào trong bài viết hoa? - Các chữ đầu dòng. - Luyện viết tiếng khó: - Gv đọc: Trải chiếu, lim dim, luống rau, hát ru... - HS luyện viết vào bảng con. + GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. b. Chép bài. - HS chép bài vào vở. - GV theo dõi HS viết, uốn nắn cho HS. c. Chấm, chữa bài. - GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu bài chấm điểm. - Nhận xét bài viết. 3.3 HD làm bài tập. . Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - HD HS làm bài tập - HS làm vào nháp + 3 HS lên bảng làm. - Lớp đọc bài của mình – nhận xét bài của bạn. + Lời giải: Đọc ngắc ngứ Ngoắc tay nhau - GV nhận xét kết luận. Dấu ngoặc đơn. Bài 3 - HS nêu yêu cầu BT - GV quan sát, hướng dẫn thêm cho HS - HS làm vào nháp + 3 HS lên bảng. - Lớp nhận xét. + Chung - GV nhận xét + Trèo; chậu. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Tập làm văn KỂ VỀ GIA ĐÌNH. ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN I. Mục đích- yêu cầu: - Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý (BT1). - Biết viết đơn xin phép nghỉ học đúng mẫu (BT2). - HS có ý thức học tập môn Tiếng Việt II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu đơn xin nghỉ học III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra - 2HS đọc lại đơn xin vào Đội - Lớp nhận xét. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài- gb 3.2 HD HS làm bài tập Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập: Kể về gia đình mình cho một người bạn mới ( đến lớp, quen...) - HS chú ý nghe. - HS kể về gia đình theo bàn (nhóm) - Đại diện các nhóm thi kể - Lớp nhận xét,bình chọn. - Gv nhận xét VD: Nhà tớ chỉ có 4 người...Bố tớ là công nhân. Mẹ tớ là cô giáo ... Bài 2: - HS nêu yêu cầu Bài tập - 1HS đọc mẫu đơn. Sau đó mới đưa về trình tự của lá đơn. - GV phát mẫu đơn cho từng HS điền nội dung. - 2 –3 HS làm miệng bài tập. - GV thu bài – chấm điểm - GV nhận xét bài viết 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết xem giờ chính xác đến 5 phút - Biết xác định 1/2 và 1/3 của một nhóm đồ vật - Bồi dưỡng cho HS lòng say mê học toán II. Đồ dùng dạy học Mô hình đồng hồ III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài- gb 3.2 HD HS làm bài tập Bài 1: - GV dùng mô hình đồng hồ HD học sinh làm bài tập. - HS quan sát các đồng hồ trong SGK. - HS nêu miệng BT + Đồng hồ chỉ mấy giờ? + A:6 giờ 15 phút C: 9 giờ kém 5 phút B: 2 giờ 30 phút D: 8 giờ - GV nhận xét - Lớp nhận xét Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - Gv hướng dẫn HS phân tích + giải - HS phân tích + nêu cách giải - 1HS nên bảng + lớp làm vào vở. Bài giải Tất cả có số người là: 5 x 4 = 20 ( người) Đáp số: 20 người - GV chấm, chữa bài. - Lớp nhận xét Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát và trả lời miệng, + Đã khoanh vào 1/3 số quả cam trong hình 1 + Đã khoanh vào 1/2 số bông hoa trong cả 2 hình - GV nhận xét - Lớp nhận xét. Bài 4: (Nếu còn thời gian) - HS nêu yêu cầu BT - 3HS lên bảng + lớp làm bảng con 4 x 7 > 4 x 6 4 x5 = 5 x 4 28 24 20 20 - GV nhận xét 4. Củng cố dặn dò : Tự nhiên và xã hội MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN I. Mục tiêu: - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình. - Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn: vận chuyển máu đi nuôi các cơ quan của cơ thể. - HS có ý thức học bộ môn II. Đồ dùng dạy học. Các hình trong SGK (14 – 15) III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài- gb 3.2 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận a. Mục tiêu: - Trình bày được sơ lược về thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ . - Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn. b. Tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm - Các nhóm quan sát hình 1, 2,3 (SGK) và tiếp tục quan sát ống máu đã chống đông. Thảo luận theo câu hỏi. + GV yêu cầu các nhóm quan sát, thảo luận. + Bạn đã bị đứt tay, trầy da bao giờ chưa? Khi bị đứt tay bạn nhìn thấy gì ở vết thương ? + Quan sát máu đã được chống đông trong ống nghiệm bạn thấy máu chia thành mấy phần? đó là phần nào?... - Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. c. GV kết luận: Máu là một chất lỏng màu đỏ, gồm hai thành phần là huyết tương và huyết cầu còn gọi là tế bào máu. - Có nhiều loại huyết cầu, quan trọng nhất là huyết cầu đỏ, huyết cầu đỏ hình dạng như cái đĩa lõm 2 mặt.... 3.3. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. a. Mục tiêu: Kể tên được các bộ phận của cơ quan tuần hoàn. b. Tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát hình 4 (15) và thảo luận theo cặp theo câu hỏi sau: + Chỉ vào hình đâu là tim, đâu là các mạch máu? + Dựa vào hình vẽ, mô tả vị trí của tim trong lồng ngực? + Chỉ vào vị trí của tim trên lồng ngực của mình? - Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm lên trình bày két quả thảo luận. c. Kết luận: Cơ quan tuần hoàn gồm có tim và các mạch máu. 3.4 Hoạt động 3: Chơi trò chơi “tiếp sức” a. Mục tiêu: Hiểu được mạch máu đi tới mọi cơ quan của cơ thể. b. Tiến hành: - Bước 1: GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi. - Bước 2: - HS chơi trò chơi. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. c. Kết luận: Nhờ có các mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô xi để hoạt động. Đồng thời máu cũng có chức năng.... 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. An toàn giao thông. Bài 3: Biển báo hiệu giao thông đường bộ. I-Mục tiêu: HS nhận biết được đặc điểm, ND của biển báo:204,210, 423(a,b), 434, 443, 424. Vận dụng hiểu biết vềbiển báo khi tham gia GT. GD ý thức khi tham gia GT. II- Chuẩn bị: Thầy:Biển báo. Trò: Ôn biển báo đã học. III- Hoạt động dạy và học: Hoạt đông của thầy. Hoạt đông của trò. HĐ1: Ôn biển báo đã học: a-Mục tiêu:Củng cố lại kiến thức đã học. b- Cách tiến hành: - Nêu các biển báo đã học? - Nêuđặc đIểm,ND của từng biển báo? 2-HĐ2: Học biển báo mới: a-Mục tiêu:Nắm đượcđặcđIểm, ND của biển báo: Biển báo nguy hiểm: 204,210, 211. Biển báo chỉ dẫn: 423(a,b),424,434,443. b- Cách tiến hành: Chia nhóm.Giao việc: Treo biển báo. Nêu đặc điểm, ND của từng biển báo? Biển nào có đặc điểm giống nhau? Thuộc nhóm biển báo nào? Đặc điểm chung của nhóm biển báo đó? *KL:. Nhóm biển báo nguy hiểm: Hình tam giác, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ biểu thị ND mầu đen. - Nhómbiển báo chỉ dẫn:Hình vuông, nền mầu xanh, hình vẽ biểu thị ND mầu đen. HĐ3:Trò chơi biển báo a-Mục tiêu: Củng cố các biển báo đã học. b- Cách tiến hành: Chia nhóm.Phát biển báo cho từng nhóm. Giao việc: Gắn biển báo vào đúng vị trí nhóm ( trên bảng) V- củng cố- dăn dò. Hệ thống kiến thức. Thực hiện tốt luật GT. Cử nhóm trưởng. HS thảo luận. Đại diện báo cáo kết quả. Biển 204: Đường 2 chiều.. Biển 210: Giao nhau với đường sắt có rào chắn. Biển 211: Giao nhau với đường sắt không có rào chắn. Biển 423a,b: đường người đi bộ sang ngang Biển 434: Bến xe buýt. Biển 443: Có chợ -204,210, 211 - 423(a,b),424,434,443. Biển báo nguy hiểm: 204,210, 211. Biển báo chỉ dẫn: 423(a,b),424,434,443. Nhóm biển báo nguy hiểm: Hình tam giác, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ biểu thị ND mầu đen. - Nhóm biển báo chỉ dẫn:Hình vuông, nền mầu xanh, hình vẽ biểu thị ND mầu đen. chơi trò chơi. SINH HOẠT TUẦN 3 I.Mục tiêu -HS nắm được ưu, nhược điểm của cá nhân và tập thể trong tuần học vừa qua -HS nắm được phương hướng hoạt động tuần tới -Có ý thức nghiêm túc trong hoạt động tập thể II. Nội dung 1.GVCN đánh gía hoạt động của lớp trong tuần - Ưu điểm + HS ngoan, lễ phép với thầy cô giáo và đoàn kết với bạn bè + Chuyên cần trong học tập + HS đi học đúng giờ, nghỉ học có phép + Lao động, vệ sinh đầy đủ - Tồn tại: + Một sồ em còn thiếu đồ dùng học tập: + Một số em chưa có ý thức tự học - Tuyên dương: 2. Phương hướng hoạt động tuần tới - Duy trì tốt sĩ số - HS ngoan, lễ phép với thầy cô,đoàn kết với bạn bè - Chuyên cần trong học tập - Tham gia đầy đủ các hoạt động do nhà trường phát động 3. Lớp vui văn nghệ 4.Kết thúc - GV nhắc HS thực hiện tốt nội dung sinh hoạt
Tài liệu đính kèm: