Giáo án Lớp 3 Tuần học 32 - Năm 2013

Giáo án Lớp 3 Tuần học 32 - Năm 2013

YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 -Biết đặt tính và nhân (chia) số có 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số.

 -Biết giải bài toán có phép nhân (chia).

 -HS hoàn thánh các bài tập: 1,2,3.

 -HSK-G làm thêm bài tập 4( nếu còn thời gian).

 -GDHS yêu thích học toán.

II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

 -HS: vở, VBT, vở nháp, bảng con.

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 578Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần học 32 - Năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 32
 ( Từ ngày 10 /9 đến 14/9 năm 2013 ) 
Thứ / ngày 
 Môn dạy 
 Tên bài dạy 
HS khá giỏi
Thứ hai
10/9/2012
Chào cờ
Toán
 Hát nhạc 
 Tập đọc 
 Kể chuyện 
Luyện tập chung
Dành cho địa phương lựa chọn
Người đi săn và con vượn 
Người đi săn và con vượn
BT3
Thứ ba
11/9/2012
Thể dục
Tập đọc 
Chính tả
Toán
 Rhsy 
Cuốn sổ tay
Nghe – viết : Ngôi nhà chung
Bài toán có liên quan đến rút về đon vị ( TT) 
BT4
Thứ tư
12/9/2012
LTVC
Mỹ thuật
Tập viết
Toán
 Đạo đức
Đặt & TLCH Bằng Dấu chấm , dấu hai chấm 
Ôn chữ hoa X
Luyện tập
Giữ vệ sinh môi trường lớp
BT3 
CV5842
Thứ năm
13/9/2012
Chính tả
Thủ công 
TN & XH 
Toán
Rhsy
Nghe – viết : Hạt mưa
Làm quạt giấy tròn ( T2)
Ngày và đêm trên Trái Đất
Luyện tập
Bt4 
Thứ sáu
14/9/2012
TLV
Toán
TN & XH 
 Thể dục
 SHL
Nói, viết về bảo vệ môi trường
Luyện tập chung
Năm , tháng và mùa
CV5842 
BT3 
Duyệt của Ban Giám Hiệu
 An Minh Bắc , ngày 19 tháng 08 năm 2013
 Giáo viên chủ nhiệm
 Nguyễn Thị Dung
 Thứ hai ngày 10 tháng 03 năm 2013
 TIẾT 1:	TOÁN 
	 BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG.
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
	-Biết đặt tính và nhân (chia) số có 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số.
	-Biết giải bài toán có phép nhân (chia).
	-HS hoàn thánh các bài tập: 1,2,3.
	-HSK-G làm thêm bài tập 4( nếu còn thời gian).
	-GDHS yêu thích học toán.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
	-HS: vở, VBT, vở nháp, bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS làm BT VBT
- GV chấm VBT. 
- Nhận xét , ghi điểm.
2.Bài mới:a.Giới thiệu bài .
*Hoạt động1: HDHS luyện tập thực hành :
Mục tiêu :Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn . 
Bài tập 1/165: Đặt tính rồi tính. 
-Gọi HS đọc Y/C của bài.
-Hỏi: BT y/c làm gì?
-Y/c HS tự làm bài 
-Y/c hs nêu bước thử lại.
-GV nhận xét chữa bài và cho điểm HS
Bài tập2/166: -Gọi HS đọc đề toán
-Hỏi: BT cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? 
Muốn tính số bạn chia được nhận bánh ta làm thế nào ? Muốn tìm số cái bánh nhà trường có ta phải làm ntn?
-Y/c hs tự làm bài(theo dõi giúp đỡ hsy).
-Nhận xét , chốt lại cách làm bài.
-Hỏi: Có cách giải nào khác không ? HS nêu miệng cách giải ?
-Nhận xét, cho điểm hs.
Bài tập 3/166:
-GV gọi 1 HS đọc đề bài .
-Bài y/c chúng ta làm gì ?
-Hãy nêu cách tính diện tích của hình chữ nhật ?
Vậy để tính được diện tích của hình chữ nhật chúng ta phải đi tìm gì trước ?
-GV chữa bài cho điểm HS và chốt lại cách làm 
-Gọi hs đọc lại bài giải.
-Y/c hs làm bài tập 4.
3.Củng cố ,dặn dò:
-HS nêu quy tắc tính diện tích HCN và cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà làm các bài tập trong VBT.
-Chuẩn bị bài sau: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (TT)
-Nghe và nhắc lại đề bài.
- Bài tập 1/165: 1 HS đọc đề bài
-HSY trả lời.
-2 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm vào vở nháp(HSY làm 1 câu).
-HSK-G nêu.
-Nhận xét.
- Bài tập 2/165: 1 HS đọc đề bài .
-HSY trả lời .
-HS trả lời.
-HSK-G nêu miệng .
 Giải
Số chiếc bánh nhà trường có là 
105 x 4 = 420 ( cái )
Số bạn được nhận bánh là:
420: 2 =210 (bạn)
 Đáp số : 210 bạn
- Bài tập 3/165: 1 HS đọc đề bài
-HSY trả lời .
-1 hs nêu.
-HSK-G trả lời.
-1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở (hsy làm theo hd của gv).
-Nhận xét. Giải
Chiều rộng hình chữ nhật là
12 :3 =4 ( cm)
Diện tích hình chữ nhật là
12 x 4 =48 ( cm2)
 Đáp số : 48 ( cm2)
-HSK-G làm. Bài tập 4
-2hs nêu.
-Thực hiện y/c của gv.
 *Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................... 
	TIẾT 2 	HỌC HÁT BÀI: DO ĐỊA PHƯƠNG LỰA CHỌN. 
BÀI HÁT: KHĂN QUANG ĐỎ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
	- HS hát chuẩn xác bài hát Khăn quàng đỏ.
	- Hát đúng giai điệu, thuộc lời ca và thể hiện được tình cảm của bài hát.
	- Qua học hát giáo dục các em yêu quý chiếc khăn quàng và hiểu rõ ý nghĩa của chiếc khăn quàng , phát triển khả năng cảm thụ âm nhạc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	- Sưu tầm một bài hát hay của địa phương. Đàn và hát thuần thục bài hát đó.
	- Nhạc cụ quen dùng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. KiỂm tra bài cũ: 
2. Bài mới: a.Giới thiệu bài hát Học hát: Khăn quàng đỏ
- GV treo bài đã chép lên bảng.
- Giới thiệu tên bài hát và tác giả.
-Đọc lời ca1-2 HS xung phong đọc lời ca bài hát? 
- Đọc lời và gõ tiết tấu từng câu: Bài hát gồm 10 câu hát, trên bảng mỗi câu được chép ở một dòng. HS đọc lời ca từng câu trong bài hát theo tiết tấu.
- GV gõ thanh phách theo âm hình câu 1
- Gõ lại âm hình vừa nghe.
- 1-2 HS gõ
- Cả lớp cùng tập đọc lời ca. GV làm mẫu, vừa gõ âm hình trên vừa đọc lời câu 1, sau đó bắt nhịp đếm 1 –2 
- Đọc tương tự với các câu còn lại
* Tập hát từng câu:
GV bắt nhịp ( đếm 1- 2), HS hát hoà giọng. Khi hát câu 1 –3 – 5 – 7-9 dãy bên trái sẽ gõ đệm theo âm hình tiết tấu, còn câu 2 – 4 – 6 – 8-10 , dãy bên phải sẽ gõ.
- Hát nối câu 1 và 2: hai dãy vẫn gõ đệm theo hướng dẫn ở trên.
- Em nào xung phong trình bày hai câu hát vừa học?
- Tập những câu còn lại theo cách tương tự. Sau hai câu, GV lại cho HS hát nối lại từ đầu.
*Hát cả bài.
- HS hát 
- Từng tổ đứng tại chổ trình bày bài hát, vừa hát các em vừa gõ đệm theo nhịp. GV làm mẫu cách gõ theo nhịp, không đệm đàn để theo dõi HS trình bày.
Mỗi tổ hát xong, GV nhận xét ngắn gọn.
* Trình bày bài hát:
Dạo nhạc, cả lớp cùng hát 1-2 lần
3.Cũng cố- Dặn dò:
Chúng ta vừa học xong bài hát Khăn quàng đỏ, một bài hát thường sử dụng trong các buổi sinh hoạt Đội.Về nhà các em tiếp tục tập thêm để thuộc bài và chuẩn bị một vài động tác đơn giản minh họa cho bài. Qua nội dung của bài, các em hãy thể hiện tình cảm thiết tha với khăn quàng đỏ, yêu mến tổt chức Đội.
-HS ghi bài
-HS theo dõi
-1 HS thực hiện
-HS đọc
-HS nghe
-HS trả lời theo cảm nhận
-HS theo dõi
-HS đọc lời ca theo tiết tấu
-HS nghe
-HS gõ lại
-HS đọc lời ca theo tiết tấu
-HS đọc lời ca theo tiết tấu
-HS tập hát
-Hát câu 1 và 2
-1 HS trình bày
-Tập những câu còn lại
-HS hát cả bài
-Từng tổ trình bày
-HS thực hiện
-HS nghe và ghi nhớ
	 *Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
TIẾT 3+4	 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
 	 BÀI : NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN 
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
	1.Tập đọc:	
	-Đọc đúng , rành mạch. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 
	-Hiểu được nội dung, ý nghĩa: Giết hại thú rừng là tội ác, cần có ý thức bảo vệ môi trường .(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
	-Giáo dục hs ý thức bảo vệ môi trường.
2.Kể chuyện:
	-Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn , dựa vào tranh minh họa trong sgk.
	-HSKG biết kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn.
	*GDKNS :Xác định giá trị.Thể hiện sự cảm thông.Tư duy phê phán,Ra quyết định.
	*PP/KT:-Thảo luận.Trình bày 1 phút
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 
	-GV: Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK .Bảng lớp viết các gợi ý để hs kể chuyện . Bảng phụ viết câu văn dài cần hd luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: gọi HS đọc bài: Bài hát trồng cây . Trả lời câu hỏi theo sgv.
-Nhận xét, ghi điểm.
-Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới: a.Giới thiệu bài : Người đi săn và con vượn.
*Hoạt động 1 : HDHS luyện đọc 
Mục tiêu : HS luyện đọc các từ ngữ khó, các câu, các đoạn trong bài, hiểu nghĩa các từ.
-GV đọc mẫu HD cách đọc.
-Y/c hs qs tranh và nêu nội dung tranh. 
-Đọc từng câu : đọc nối câu, rút từ khó, luyện đọc các từ khó 
-Đọc từng đoạn 
-YC HS Giải nghĩa từ 
-HD hs đọc câu văn dài .
-Đọc từng đoạn trong nhóm .
*Hoạt động 2 : HD HS tìm hiểu bài :
Mục tiêu : HS trả lời được các câu hỏi, nắm được nội dung câu chuyện.
*PP/KT:-Thảo luận.Trình bày 1 phút
*GDKNS : Xác định giá trị.Thể hiện sự cảm thông.Tư duy phê phán,Ra quyết định.
-GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn , nêu câu hỏi, tổ chức HS thảo luận trong nhóm để trả lời .
-Nhận xét, chốt ý đúng.
-Y/c hs nêu nội dung, ý nghĩa truyện.(Câu chuyện nói về điều gì? Khuyên chúng ta làm gì ?)
-Nhận xét, chốt lại ý đúng và rút ra nội dung chính câu chuyện.
-Liên hệ gdhs...
-Y/c hs đọc lại nội dung chính câu chuyện.
*Hoạt động 3 : HD HS luyện đọc lại:
Mục tiêu : HS luyện đọc diễn cảm cả bài. 
-Gv đọc mẫu bài, hs theo dõi. 
-Tổ chức các nhóm thi đọc diễn cảm đoạn 2 của bài. Cả lớp theo dõi để bình chọn nhóm đọc hay nhất.
-GV nhận xét.
 HƯỚNG DẪN HS KỂ CHUYỆN 
Mục tiêu : HS biết sắp xếp các tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện rồi kể lại toàn bộ câu chuyện . 
-GV nêu nhiệm vụ 
-Hd hs kể chuyện theo tranh .
-Cho hs quan sát các tranh, nêu nội dung từng tranh 
Kể chuyện :
-Cho hs tập kể theo cặp đoạn 1, 2 của câu chuyện . 
-Y/c hs thi kể trước lớp.
-Nhận xét , bình chọn nhóm kể tốt nhất , ghi điểm.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người nghe .
-Chuẩn bị bài sau : Cuốn sổ tay 
-Nghe và nhắc lại đề bài
-Theo dõi và nghe hd của gv.
-QS tranh và nêu nội dung tranh.
-Hs nối tiếp nhau đọc từng câu và luyện đọc từ khó.
- Hs nối tiếp nhau đọc các đoạn trong bài. 
-Hs giải nghĩa các từ khó sgk.
-HS luyện đọc câu văn dài.
-HS tập đọc trong nhóm.
-HS lần lượt đọc các đoạn, đọc lại cả bài. Lớp đọc thầm theo.
-HS đọc thầm từng đoạn , trao đổi trong nhóm, trả lời câu hỏi .
-Nhận xét, bổ sung.
-Hs yếu nhắc lại câu trả lời.
-Trao đổi và rút ra nội dung chính câu chuyện.
-HSK-G nêu nội dung, ý nghĩa.
-Nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HSY đọc lại nội dung câu chuyện.
- Hs nối tiếp nhau đọc lại.
- Chia HS thành các nhóm, các nhóm tự tập luyện, rồi thi đọc.
-HS lắng nghe.
-HS qs tranh và  ...  y/c của gv.
-HS tóm tắt theo hd của gv.
-HSK-G đọc lại đề toán dựa theo TT.
-Nhận xét. Giải:
Số kg gạo trong mỗi túi là:
21 : 7 =3 ( kg)
Số túi cần để đựng hết 15 kg gạo là :
15 : 3 =5 (túi)
 Đáp số : 5 túi 
- Bài tập 3/167: 1 HS đọc đề bài
-Nghe hd của gv.
-1HS nêu kết quả.
-1hs làm bài trên bảng, cả lớp làm bảng con. -Nhận xét.
- Bài tập 4/168: 1hs đọc.
-HSY trả lời 
-HS đọc.
-HS trả lời
-HS làm vào PBT.
-S thực hiện.
-HS trả lời.
-Vài hs đọc kết quả.
-Nhận xét.
-1 hs nêu
-Thực hiện y/c của gv.
 *Rút kinh nghiệm: 
..................................................................................................................................................................
	Thứ sáu ngày 10 tháng 03 năm 2013
TIẾT 1	TẬP LÀM VĂN
	 BÀI: NÓI , VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
	-Biết kể lại một việc tốt đã làm bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý ( SGK ) .
	-Viết được đoạn văn ngắn ( khoảng 7 câu ) kể lại việc làm trên .
	-GDHS có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh.
	*GDKNS:Giao tiếp: lắng nghe,cảm nhận,chia sẻ, bình luận.Đảm nhận trách nhiệm.Xác định giá trị.Tư duy sáng tạo.
	*PP/KT:Trình bày ý kiến cá nhân.Trải nghiệm.Đóng vai.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 
	-GV: Một vài bức tranh hoặc ảnh về các việc làm để bảo vệ môi trường hoặc về tình trạng môi trường.
	-Bảng lớp viết các gợi ý về cách kể. HS: vở, VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2,3 hs thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường
-Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới:a. Giới thiệu bài.
*Hoạt động 1: HDHS kể lại việc tốt em đã làm để bảo vệ môi trường.
*PP/KT:Trình bày ý kiến cá nhân.Trải nghiệm.
*GDKNS:Giao tiếp: lắng nghe,cảm nhận,chia sẻ, bình luận.Đảm nhận trách nhiệm.
* Bài tập 1/120: -Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài tập, 1 hs đọc các gợi ý a và b.
-GV giới thiệu một số tranh ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường (nếu có)
-Y/c Hs nói tên đề tài mình chọn kể
-HD y/c trọng tâm: Các em có thể bổ sung tên những việc làm khác có ý nghĩa bảo vệ môi trường (ngoài gợi ý SGK).
-Gv chia nhóm, yêu cầu các nhóm kể cho nhau nghe việc tốt có ý nghĩa bảo vệ môi trường mình đã làm.
-Mời một vài hs thi kể trước lớp
-Gv nhận xét, rút kinh nghiệm chung cho cả lớp.
*Hoạt động 2: Viết đoạn văn kể lại việc làm trên.
Bài tập 2/120:-GV nêu yêu cầu của bài tập: 
-Nhắc HS ghi lời kể thành một đoạn văn ngắn (từ 7-10 câu) nói về việc làm bảo vệ môi trường.
-Cho hs làm bài vào vở ( theo dõi giúp đỡ hsy).
-Gọi một số hs đọc bài viết.
-Chấm 1 số bài.
-Nhận xét, bình chọn những bạn viết bài hay nhất.
3.Củng cố, dặn dò:-Nhận xét chung về tiết học
-Gv dặn hs về nhà kể lại câu chuyện của em đã viết về bảo vệ môi trường cho người thân nghe
-Yêu cầu những hs chưa viết xong về nhà tiếp tục hoàn chỉnh bài viết
-Chuẩn bị bài sau: Ghi chép sổ tay
-Nghe và nhắc lại đề bài.
- Bài tập 1/120:1 hs đọc yêu cầu của bài và đọc các gợi ý, lớp đọc thầm theo
-Hs quan sát tranh ảnh về bảo vệ môi trường
-Hs nói tên đề tài mình định kể
-Nghe hd của gv.
-Làm việc theo nhóm, các em tự kể về những việc làm để bảo vệ môi trường
-Vài HSKG thi kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Hs chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Bài tập 2/120:1hs đọc y/c bài tập.
-Nghe hd của gv.
-HS làm bài vào vở(HSY làm bài theo hd của gv).
-5,7 hs đọc bài viết trước lớp
-Cả lớp nghe, nhận xét, bình chọn bạn viết bài hay nhất.
- HS lắng nghe.
 *Rút kinh nghiệm: 
..................................................................................................................................................................
TIẾT 2: TOÁN
 BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
	-Biết tính giá trị của biểu thức số.
	-Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
	-HS hoàn thành các bài tập: 1,3, 4.
	-HSK-G làm bài tập còn lại ( nếu còn thời gian).
	-GDHS yêu thích học toán.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
	-GV: bảng phụ viết nội dung bài tập 4.
	-HS: vở, vở nháp, bảng con,PBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS làm BT VBT
- GV chấm VBT. 
- Nhận xét , ghi điểm.
2.Bài mới: a.Giới thiệu bài.
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện tập. 
Bài tập1/167: Gọi HS đọc y/c của bài.
-Hỏi: BT cho biết gì? BT hỏi gì?
-HDHS tóm tắt đề: 12phút: 3km.
 28phút: ....km?
-Muốn tìm số km đi trong 28 phút , trước tiên ta cần tìm gì? 1km đi trong 4 phút. Vậy 28 phút đi 
Bài tập 3a/167( x , : )? Bài tập y/c chúng ta làm gì ? 
-HD y/c trọng tâm. 
-GV viết lên bảng 32...4...2 =16
-Nhận xét , sửa bài và chốt lại cách làm bài.
Bài tập 4/168: -Gọi hs đọc y/c BT.
-BT y/c chúng ta làm gì ?
-Cột thứ hai của bảng ,thống kê điều gì ?
-Làm thế nào để tìm được tổng số HS của lớp 3A
-Y/C HS điền số vào các cột của các lớp 3B ,3D ,3C
-Y/C HS điền vào cột cuối cùng.
-Hỏi: Tổng ở cột cuối cùng khác gì với tổng ở hàng cuối cùng ?
-Nhận xét , sửa bài.
3 .Củng cố ,dặn dò:
-Y/c hs nêu các bước giải bài toán rút về đơn vị.
-Nhận xét tiết học.
-Y/c hs làm các bài tập trong VBT.
-Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
-Nghe và nhắc lại đề bài.
- Bài tập1/167: 1 HS đọc đề bài
-HD tóm tắt đề theo hd của gv.
-Nhận xét Giải 
Số phút để đi 1 km là:
12: 3=4( phút )
Số km đi trong 28 phút là :
28 :4 = 7 (km )
 Đáp số :7 km 
- Bài tập 3/167: 1 HS đọc đề bài
-Nghe hd của gv.
-1HS nêu kết quả.
-1hs làm bài trên bảng, cả lớp làm bảng con. -Nhận xét.
- Bài tập 4/168: 1hs đọc.
-HSY trả lời 
-HS đọc.
-HS trả lời
-HS làm vào PBT.
-S thực hiện.
-HS trả lời.
-Vài hs đọc kết quả.
-Nhận xét.
-1 hs nêu
-Thực hiện y/c của gv.
	*Rút kinh nghiệm: 
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
	TIẾT : 	 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 	BÀI: NĂM, THÁNG VÀ MÙA.
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
	-Biết được một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	-GV: Các hình trong SGK trang 122, 123. Một số quyển lịch.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: KT bài: Ngày và đêm trên Trái Đất
-Gv nêu các câu hỏi Thời gian để Trái Đất quay được 1 vòng quanh mình nó là bao nhiêu? Một ngày có mấy giờ?
-Nhận xét.
2.Bài mới: a.Giới thiệu bài.
*Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm.
-Bước1: Y/c Hs trong nhóm dựa vào vốn hiểu biết và quan sát lịch, thảo luận theo gợi ý sau: Một năm thường có bao nhiêu ngày? Bao nhiêu tháng?Số ngày trong các tháng có bằng nhau không?
-Bước2: Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhận xét , chốt ý đúng.
-Gv mở rộng: Có những năm, tháng 2 có 28 ngày nhưng có những năm , tháng 2 lại có 29 ngày, năm đó gọi là năm nhuận, năm nhuận có 366 ngày. Thường cứ 4 năm lại có một năm nhuận
+Vậy : khi chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời, Trái Đất đã tự quay quanh mình nó được bao nhiêu vòng?
-Kết luận: Thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm. Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng.
-Gọi hs đọc lại kết luận.
*Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
-Bước1: Y/c 2 hs làm việc vời nhau theo gợi ý sau:
-Trong các vị trí A,B,C,D của Trái Đất trên hình 2 tr 123 trong SGK, vị trí nào của Trái Đất thể hiện Bắc bán cầu là mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông?
-Bước2: Gọi một số hs trả lời trước lớp
-Gv sửa chữa và hoàn chỉnh câu trả lời của hs.
-Kết luận: Có một số nơi trên Trái Đất , một năm có 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông . -Y/c hs nhắc lại kết luận.
*Hoạt động 3: Trò chơi “xuân, hạ, thu ,đông”.
.Mục tiêu: Hs biết được đặc điểm khí hậu 4 mùa
-Bước1: Gv hỏi hs về đặc trưng của khí hậu 4 mùa:
-Khi mùa xuân đến, em cảm thấy như thế nào?Mùa hạ, em cảm thấy ra sao?Khi mùa thu sang, em cảm thấy như thế nào?Mùa đông, em cảm thấy như thế nào?
-Bước2: Gv hướng dẫn cách chơi-
-Bước3: Hs có thể chơi theo cả lớp.
-Nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:1 hs đọc lại mục: “Bóng đèn toả sáng”
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS học bài & chuẩn bị bài sau: Các đới khí hậu.
-2 hs trả lời
-Nghe và nhắc lại đề bài.
-Quan sát lịch và thảo luận theo nội dung câu hỏi .
-Hs tự kể với nhau trong nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày
-Nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-Hs quan sát tranh và lắng nghe.
-HSK-G trả lời.
-Lắng nghe.
-HSY nhắc lại kết luận.
-HS làm việc theo cặp.
-A: mùa xuân
-B: mùa hạ
-C: mùa thu
-D: Mùa đông
-Hs tự xác định và nêu.
-HS tìm và chỉ.
-HSK-g trả lời: là mùa đông vì VN ở Bắc bán cầu còn Ô-x trây- li-a ở Nam bán cầu, các mùa ở VN và Ô-x trây- li-a trái ngược nhau.
Vài hs trình bày
-Nhận xét, bổ sung.
-Hs lắng nghe.
-Vài hs trả lời.
-Nghe hd của gv.
-Cả lớp thực hiện trò chơi theo y/c của gv. Ví dụ: Mùa xuân(hoa nở), xòe tay ra.Mùa hạ (ve kêu) , 2tay đặt lên vai vẫy vẫy.Mùa thu(lá rụng),2tay chéo trước ngực và nghiêng mình qua lại .
-Mùa đông: (lạnh quá),đặt 2 tay trước ngực và co người lại.
1 hs đọc
 Thực hiện y/c của gv.
 *Rút kinh nghiệm: 
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
TIẾT 4 SINH HOẠT LỚP
 NHẬN XÉT TUẦN 32
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 	- HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 32
 	 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 	 - HS vui chơi, múa hát tập thể.
II. CAC HOẠT ĐỘNG :
 	1. SINH HOẠT LỚP: 
 	 - HS tự nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 32
 	 - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 33
 	 * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 32
 	 * GV bổ sung cho phương hướng tuần 33
 	- Phát huy tốt các ưu điểm, khắc phục tồn tại còn mắc phải.
 2. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ:
 	 - Tổ chức cho h/s múa hát và vui chơi các trò chơi.
 	 - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia múa hát-vui chơi tích cực.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 32 cktkn knsatgt DUNG.doc