Yêu cầu: Đọc đúng:
Kiểm tra đọc (lấy điểm).
Nội dung: Các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26.
Kĩ năng đọc thành tiếng: Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 70 chữ /1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Ôn luyện về nhân hoá: Tập sử dụng phép nhân hoá để kể chuyện làm cho lời kể được sinh động.
II/Chuẩn bị:
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
6 tranh minh hoạ các bài tập đọc truyện kể.
Tuần 27 Thứ hai ngày tháng năm 200... TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 1). I/. Yêu cầu: Đọc đúng: Kiểm tra đọc (lấy điểm). Nội dung: Các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26. Kĩ năng đọc thành tiếng: Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 70 chữ /1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Ôn luyện về nhân hoá: Tập sử dụng phép nhân hoá để kể chuyện làm cho lời kể được sinh động. II/Chuẩn bị: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. 6 tranh minh hoạ các bài tập đọc truyện kể. III/. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Trong tiết ôn tập đầy tiên của tuần 27 này, các em sẽ được ôn luyện về nhân hoá. Một số em sẽ được kiềm tra để lấy điểm kiềm tra giữa HK II của phân môn tập đọc. Ghi bảng. b. Kiểm tra tập đọc: (KT khoảng 1/3 lớp) - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi. - Cho điểm trực tiếp từng HS. - Những HS đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc thêm để kiểm tra vào tiết sau. c. Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. -Gv nhắc lại yêu cầu: Bài tập cho trước 6 bức tranh. Mỗi tranh đều có lời của nhân vật. Các em có nhiệm vụ dựa vào tranh để kể lại câu chuyện. Khi kể dùng phép nhân hoá để lời kể sinh động. -Cho HS quan sát tranh + đọc phần chữ trong tranh để hiểu nội dung. -Cho HS trao đổi. -Cho HS thi kể. -Cho HS kể cả câu chuyện: Quả táo. -GV nhận xét và chốt lại nội dung từng tranh. 4. Củng cố, dặn dò: -Câu chuyện quả táo giúp em hiểu điều gì? -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người nghe. -Dặn HS về nhà tập đọc và trả lời các câu hỏi trong các bài tập đọc để kiểm tra tiết sau. -Lắng nghe. -Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. -Theo dõi và nhận xét. -Lắng nghe và ghi nhận. -1 HS đọc yêu cầu BT. -HS quan sát tranh và đọc kĩ phần chữ trong tranh. -HS trao đổi theo nhóm đôi, tập kể theo nội dung 1 hoặc 2 tranh. -Đại diện các nhóm thi kể theo từng tranh. -Hai HS kể toàn diện. -Lớp nhận xét. -Tranh 1: Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng nhìn lên bỗng thấy một quả táo. Nó nhảy lên định hái táo, nhưng chẳng tới. Nhìn quanh nó thấy chị Nhím đang say sứa ngủ dưới gốc táo. Ở cây thông bên cạnh, một anh quạ đang đậu trên cành. Thỏ mừng quá đành cất tiếng ngọt ngào. Anh quạ ơi! Anh làm ơn hái hộ tôi quả táo với. -Tranh 2: Nghe vậy, Quạ bay ngay đến cành táo, cúi xuống mổ. Quả táo rơi, cắm chặt vào bộ lông sắc nhọn của chị Nhím. Nhím choàng tỉnh dậy, khiếp đảm bỏ chạy thục mạng. Thỏ liền chạy theo gọi: -Chị Nhím đừng sợ! Quả táo của tôi rơi đấy! Cho tôi xin lại nào! -Tranh 3, 4, 5, 6. GV hướng dẫn kể tương tự. -HS suy nghĩ tự trả lời. TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 2). I. Mục tiêu: Kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 1). Ôn luyện về nhân hoá: các cách nhân hoá. II. Đồ dùng dạy – học: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. Bảng chép bài thơ Em thương. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. b. Kiểm tra tập đọc: -Tiến hành tương tự như tiết 1. (KT 1/3 lớp). -Số lượng thăm chuẩn bị (10 – 15 phiếu thăm). -Cho HS kiểm tra. -Gọi từng HS lên bốc thăm. -Cho HS lên đọc và trả lời câu hỏi. c. Ôn luyện về nhân hoá: Bài tập 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -GV nhắc lại yêu cầu: BT cho bài thơ Em thương. Nhiệm vụ của các em là: đọc kĩ bài thơ và chỉ ra được sự vật được nhân hoá trong bài thơ là những sự vật nào? Từ nào trong bài thơ chỉ đặc điểm của con người? Từ nào chỉ hoạt động của con người? -Cho HS đọc bài thơ Em thương trên bảng lớp. -Cho HS làm bài theo nhóm. -Cho HS làm bài trên giấy khổ to GV đã chuẩn bị trước. -GV nhận xét và chốt lời giải đúng. -Yêu cầu HS làm bài vào vở. 4. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn những HS chưa kiểm tra TĐ và những HS đã kiểm tra nhưng chưa đạt yêu cầu, về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra. -Chuẩn bị bài sau: Thực hành đóng vai chi đội trưởng trình bày báo cáo. -HS lắng nghe -HS lên bốc thăm và chuẩn bị trong 2 phút. -HS làm việc theo thăm mình đã bốc được. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS trao đổi theo từng cặp. -Đại diện 3 đến 4 nhóm lên bảng làm bài. Ý a: Sự vật được nhân hoá là: Làn gió, Sợi nắng. -Từ chỉ đặc điểm của con người: mồ côi, gầy. -Từ chỉ hoạt động của con người: tìm, ngồi, run run, ngã. Ý b: Làn gió Giống một người bạn ngồi trong vườn cây. Sợi nắng Giống một người gầy yếu. Giống một bạn nhỏ mồ côi. Ý c: Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi cô đơn; những người ốm yếu không nơi nương tựa. -Lắng nghe và ghi nhận. Bài 12: TÔN TRỌNG THƯ TƯ TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (Tiếp theo) I.Yêu cầu:Giúp HS hiểu: Thư từ, tài sản là sở hữu riêng tư của từng người. Mỗi người có quyền giữ bí mật riêng. Vì thế cần phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác, không xâm phạm thư từ, tài sản của người khác. Không xâm phạm, xem, sử dụng thư từ, tài sản của người khác nếu không được đồng ý. II Chuẩn bị: Vở BT ĐĐ 3. Bảng từ. Phiều bài tập. III. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: -Tại sao ta phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác? -Nhận xét chung. 3.Bài mới: a.GTB: Nêu mục tiêu yêu cầu .- Ghi tựa. -2 HS nêu, lớp lắng nghe và nhận xét. - Thư từ, tài sản là sở hữu riêng tư của từng người. Mỗi người có quyền giữ bí mật riêng. Vì thế cần phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác, không xâm phạm thư từ, tài sản của người khác. -Lắng nghe giới thiệu. b.Hoạt động 1: Nhận xét hành vi. -Yêu cầu HS hoàn thành phiếu bài tập: Viết chữ Đ vào ¨ trước hành vi em cho là đúng, chũ S trước hành vi em cho là sai. Giải thích vì sao em cho rằng hành động đó sai. a. ¨ Mỗi lần đi xem nhờ ti vi, Bình đều chào hỏi mọi người và xin phép bác chủ nhà rồi mới ngồi xem. b. ¨ Hôm chủ nhật, Lan thấy chị Minh lấy truyện của Lan ra xem khi Lan chua đồng ý. c. ¨ Em đưa giúp một lá thư cho bác Nga, thư đó không dán. Em mở ra xem thư viết gì? d. ¨ Minh dán băng dính chỗ rách ở quyển sách mượn của Lan và bọc lại sách cho Lan. -Đưa bảng phụ đã ghi BT trên, yêu cầu HS nêu kết quả. -Theo dõi, nhận xét, kết luận bài làm của HS: Câu a, d: Đ. – Câu b, c: S. -Vì ở câu a,d các bạn biết tôn trọng tài sản của người khác. Câu b, c các bạn chưa biết tôn trọng, giữ gìn tài sản của người khác. -Hỏi: Như thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác? Hoạt động 2: Em xử lí thế nào? -Yêu cầu HS xử lí 2 tình huống sau: 1. Giờ ra chơi, Nam chạy làm rơi mũ. Thấy vậy, một số bạn chạy đến lấy làm “bóng” đá. Nếu có mặt ở đó em sẽ làm gì? 2. Mai và Hoa đang học nhóm thì Hoa phải về nhà đưa chìa khoá. Mai thấy trong cặp Hoa có một cuốn sách tham khảo rất hay. Mai rất muốn được mượn để giải bài toán đang làm dở. Nếu em là Mai, em sẽ làm gì? -Nhận xét, kết luận: Cần phải hỏi người khác và được đồng ý mới sử dụng đồ đạc của người đó. 4. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Qua bài học em rút ra được điều gì cho bản thân? -GDTT cho HS và HD HS thực hiện như những gì các em đã học được. Chuận bị cho tiết sau: “Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước”. -Xin phép khi sử dựng, không xem trộm, giữ gìn, bảo quản đồ đạc của người khác. -Các nhóm TL cách xử lí cho mỗi TH. -VD: Em nói các bạn không được làm thế. Em nhặt mũ và gọi Nam lại trả mũ cho bạn. -Em sẽ đợi Hoa quay lại rồi hỏi mượn. Nếu chưa làm được bài đó em sẽ làm bài khác trong khi chờ Hoa quay lại. *Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Phải tôn trọng thư từ tài sản của người khác dù đó là những người trong gia đình mình. Tôn trọng tài sản của người khác cũng là tôn trọng chính mình. TOÁN : CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ I/ Mục tiêu: Giúp HS: Nhận biết được số có 5 chữ số. Nắm được cấu tạo thập phân của các số có 5 chữ số có các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. Biết đọc, viết các số có 5 chữ số. II/ Chuẩn bị: Bảng các hàng của số có 5 chữ số. Hàng Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị Bảng số trong bài tập 2. Các thẻ ghi số có thể gắn được lên bảng. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: 2. Ôn tập số có 4 chữ số -GV viết số 2316 lên bảng yêu cầu HS đọc số. -GV hỏi: số 2316 có mấy chữ số? -Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? -GV viết lên bảng số 10 000 và yêu cầu HS đọc. -Số 10 000 có mấy chữ số. -Số 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? -Số này còn gọi là một chục nghìn, đây là số có 5 chữ số nhỏ n ... với suối như nói với người “suối ơi”. Thứ sáu ngày thángnăm 200 TOÁN SỐ 100 000 – LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS: Nhận biết số 100 000 (một trăm nghìn – một chục vạn). Nêu được số liền trước, số liến sau của một số có 5 chữ số. Củng cố về thứ tự số trong một nhóm các số có 5 chữ số. Nhận biết số 100 000 là số liến sau số 99 999. II/ Chuẩn bị: Các thẻ ghi số 10 000. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: -GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà. - Nhận xét-ghi điểm. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: -GV hỏi: Số lớn nhất có 5 chữ số là số nào? -Bài học hôm nay sẽ cho các em biết số đứng liền sau số 99 999 là số nào. b.Giới thiệu số 100 000. -GV yêu cầu HS lấy 8 thẻ có ghi số 10 000, mỗi thẻ biểu diễn 10 000 đồng thời gắn lên bảng 8 thẻ như thế. -GV hỏi có mấy chục nghìn? -GV yêu cầu HS lấy thêm một thẻ có ghi số 10 000 đặt vào cạnh 8 thẻ số lúc trước, đồng thời gắn thêm 1 thẻ số trên bảng. -GV hỏi: Tám chục nghìn thêm một chục nghìn nữa là mấy chục nghìn? -GV yêu cầu HS lấy thêm một thẻ có ghi số 10 000 đặt vào cạnh 9 thẻ số lúc trước, đồng thời gắn thêm 1 thẻ số trên bảng. -GV hỏi: Chín chục nghìn thêm một chục nghìn nữa là mấy chục nghìn? -Chín chục nghìn thêm một chục nghìn nữa là mười chục nghìn. Để biểu diễn số mười chục nghìn người ta viết số 100 000 (GV viết lên bảng). -GV hỏi: Số mười chục nghìn gồm mấy chữ số ? Là những chữ số nào? -GV nêu: Mười chục nghìn gọi là một trăm nghìn. (Hay là mười vạn). c.Luyện tập thực hành: Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS đọc dãy số a. -Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số trong dãy số này bằng số đứng liền trước thêmbao nhiêu đơn vị? -Vậy số nào đứng sau số 20 000? -Yêu cầu HS điền tiếp vào dãy số, sau đó đọc dãy số của mình. -GV nhận xét cho cả lớp đồng thanh đọc dãy số trên, sau đó yêu cầu HS tự làm phần b, c, d. -GV chữa bài và hỏi: +Các số trong dãy b là những số như thế nào? +Các số trong dãy c là những số như thế nào? +Các số trong dãy d là những số như thế nào? -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: -Bài tập YC chúng ta làm gì? -Vạch đầu tiên trên tia số là số nào? -Trên tia số có tất cả bao nhiêu vạch? -Vạch cuối cùng biểu diễn số nào? -Vậy hai vật biểu diễn hai số liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? -Yêu cầu HS tự làm bài. -Yêu cầu HS đọc các số trên tia số. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề bài. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Hãy nêu cách tìm số liền trước của một số? -Hãy nêu cách tìm số liền sau của một số? -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. -Hỏi: Số liền sau số 99 999 là số nào? -GV: Số 100 000 là số nhỏ nhất có 6 chữ số, số đứng liền sau số có năm chữ số lớn nhất 99 999. Bài 4: -GV 1 HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS tự làm bài. Tóm tắt: Có : 7000 chỗ Đã ngổi : 5000 chỗ Chưa ngồi: chỗ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 4 Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. -YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng làm BT, mỗi HS làm 1 phần trong bài. -Là số 99 999. -Nghe giới thiệu. -HS thực hiện thao tác theo yêu cầu của GV. -HS: Có tám chục nghìn. -HS thực hiện thao tác. -Là chín chục nghìn. -HS thực hiện thao tác. -Là mười chục nghìn. -Nhìn bảng đọc số 100 000. -Số 100 000 gồm 6 chữ số, chữ số 1 đứng đầu và 5 chữ số 0 đứng sau. -1 HS nêu yêu cầu BT. -HS đọc thầm. -Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số trong dãy số này bằng số đứng liền trước thêm mười nghìn (hay một chục nghìn) đơn vị. -Số 30 000. -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT: 10 000; 20 000; 30 000; 40 000; 50 000; 60 000; 70 000; 80 000; 90 000; 100 000. -3 HS lên bảng làm BT, lớp làm VBT. +Là các số tròn nghìn, bắt đầu từ số 10 000. +Là các số tròn trăm, bắt đầu từ số 18 000. +Là các số tự nhiên liên tiếp, bắt đầu từ số 18235. -Điền số thích hợp vào chỗ trống trên tia số. -Số 40 000. -Tất cả có 7 vạch. -Số 100 000. -Hơn kém nhau 10 000. -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT. -HS đọc: 40 000; 50 000; 60 000; 70 000; 80 000; 90 000; 100 000. -1 HS nêu yêu cầu BT. -Tìm số liền trước, số liền sau của một số có 5 chữ số. -Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi một đơn vị. -Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm một đơn vị. -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT. Số liền trước Số đã cho Số liền sau 12 533 12 534 12 535 43 904 43 905 43 906 62 369 62 370 62 371 39 998 39 999 40 000 99 998 99 999 100 000 -1 HS đọc đề bài SGK. -1 HS lên bảng, lớp làm vào VBT. Bài giải: Số chỗ chưa có người ngồi là: 7000 – 5000 = 2000 (chỗ) Đáp số: 2000 chỗ. -Lắng nghe và ghi nhận. TẬP LÀM VĂN TIẾT 9: KIỂM TRA: CHÍNH TẢ, TẬP LÀM VĂN. Thời gian: 40 phút. a/ Chính tả: ( Nghe viết ) Bài:. Viết trong thời gian 15 phút. b/ Tập làm văn: HS viết 1 đoạn văn ngắn ( từ 5 – 7 câu ), ( thời gian 25 phút). c/Tiến hành: GV ghi đề bài lên bảng. Đọc cho HS chép chính tả. HS chép và làm bài tập làm văn. GV thu bài. Nhận xét giờ kiểm tra. TỰ NHIÊN XÃ HỘI THÚ I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: Chỉ và nêu tên các bộ phận bên ngoaì của cơ thể thú nuôi trong nhà. Nêu được ích lợi và vai trò của thú nuôi, kể tên một vài loài. Biết yêu quí, chăm sóc, bảo vệ thú nuôi trong nhà. II. Chuẩn bị: Tranh ảnh như SGK trang 104, 105. Giấy, bút dạ, hồ dán. GV sưu tầm thêm tranh ảnh về nhiều loài thú khác nhau. III. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: KT sự chuẩn bị bài của HS. - Hãy nêu đặc điểm bên ngoài và ích lợi của các loài chim. -Nhận xét tuyên dương. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Các em đã gặp rất nhiều loài thú. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về loài thúù. Ghi tựa. Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài của thú. -HS báo cáo trước lớp. -Chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân. Đa số các loài chim đều có ích cho con người. -Lắng nghe. -GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có tử 4 đến 6 HS, yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trong SGK và thảo luận theo định hướng: +Gọi tên các con vật trong hình. +Chỉ và nêu rõ từng bộ phận bên ngoài cơ thể của mỗi con vật. +Nêu điểm giống và khác nhau giữa các con vật này. +Nhớ lại về các vật nuôi trong nhà và cho biết khắp người chúng có gì? Chúng đẻ con hay đẻ trứng? Chúng nuôi con bằng gì? +Thú có xương sống không? -Làm việc cả lớp +Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. +GV kết luận: Thú cĩ đặc điểm chung là: cơ thể chúng cĩ lơng mao bao phủ, thú đẻ con và nuơi con bằng sữa. Thú là lồi vật cĩ xương sống. Hoạt động 2: Ích lợi của thú nuôi. -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Thảo luận và trả lời câu hỏi: Người ta nuôi thú làm gì? Kể tên một vài thú nuôi làm ví dụ. -Yêu cầu các nhóm lần lượt kể các ích lợi của thú và nêu ví dụ. -GV nhận xét và kết luận: Nuôi thú có nhiều ích lợi: Lấy lông, da, sữa, thịt, lấy sức kéo, trông nhà, bắt chuột, -Chúng ta có cần bảo vệ thú nuôi không? -GV hỏi: Làm thế nào để bảo vệ thú nuôi? -GV kết luận: Thú nuôi đem lại nhiều lợi ích. Chúng ta phải bảo vệ chúng bằng cách : cho ăn đầy đủ, giữ môi trường sạch sẽ, thoáng mát, tiêm thuốc phòng bệnh, 4/ Củng cố – dặn dò: -Yêu cầu HS nêu lại ghi nhớ SGK. -Giáo dục tư tưởng cho HS. -Nhận xét tiết học. -HS làm việc theo nhóm. +Mỗi HS giới thiệu về một con vật cho các bạn trong nhóm nghe. VD: Đây là con trâu, con tâu có các bộ phận là đầu, mình, chân, đuôi. Trên đầu trâu có sừng, (Hình 1). +Một số điểm giống: Đẻ con, có 4 chân, có lông. +Một số đặc điểm khác: Nơi sống khác nhau, thức ăn khác nhau; có con có sừng, có con không có sừng, +Cơ thể thú có xương sống. +Đại diện các nhóm trả lời, các HS khác nhận xét , bổ sung. -1 – 2 HS nhắc lại kết luận. -Các nhóm HS thảo luận và trả lời câu hỏi vào giấy: CD: Người ta nuôi thú để: +Lấy thịt (lợn, bò, ). Lấy sữa (bò, dê,). Lấy da và lông (lông cừu, da ngựa, ..). Lấy sức kéo (trâu, bò, ngựa, ) -Các nhóm lần lượt kể (mỗi nhóm nêu 1 ích lợi) -HS lắng nghe. -Chúng ta cần phải bảo vệ thú nuôi. -HS tiếp nhau trả lời: cho thú ăn đầy đủ, làm chuồng trại phù hợp, chăm sóc thú để không bị bệnh, lai tạo ra giống thú mới, -1 – 2 HS nêu trước lớp. -Lắng nghe và ghi nhận. SINH HOẠT LỚP I/ Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. Tổ 1 - Tổ 2 - Tổ 3 - Tổ 4. Giáo viên nhận xét chung lớp. Về nề nếp tương đối tốt. Về học tập: Có tiến bộ, đa số các em biết nhân, chia các số có bốn chữ số với số có một chữ số và làm quen được với số liệu thống kê. II/ Phương hướng tuần tới: Tiếp tục giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể. Hướng tuần tới:........ Tăng cường khâu truy bài đầu giờ, BTT lớp kiểm tra chặt chẽ hơn. ______________________________________________
Tài liệu đính kèm: