Giáo án Lớp 3 Tuần học thứ 23 năm 2013

Giáo án Lớp 3 Tuần học thứ 23 năm 2013

Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

-Hiểu nội dung: Khen ngợi hai chị em Xô – phi là những em bé ngoan, sẳn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em (trả tời được các câu hỏi trong SGK)

-Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa

*KNS : Kĩ năng thể hiện sự thông cảm . Kĩ năng nhận thức bản thân . Kĩ năng tư duy sáng tạo .

II.Đồ dùng dạy - học:

Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.

 

doc 30 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 610Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần học thứ 23 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2013
Tập đọc
NHÀ ẢO THUẬT ( 2 tiết )
I.Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
-Hiểu nội dung: Khen ngợi hai chị em Xô – phi là những em bé ngoan, sẳn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em (trả tời được các câu hỏi trong SGK)
-Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa
*KNS : Kĩ năng thể hiện sự thông cảm . Kĩ năng nhận thức bản thân . Kĩ năng tư duy sáng tạo . 
II.Đồ dùng dạy - học: 
Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
III.Các hoạt động dạy học : 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài “Bàn tay cô giáo“ và TLCH.
- Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu. 
- Theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và hướng dẫn các em luyện đọc từ khó.
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trước lớp. 
- Hướng dẫn HS cách đọc và giúp các em hiểu nghĩa các từ mới sau bài đọc.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
c) Tìm hiểu nội dung: 
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
+ Vì sao chị em Xô - phi không đi xem ảo thuật ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Hai chị em Xô - phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào ?
+ Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp ?
- Yêu cầu 2 đọc thành tiếng đoan 3, 4 cả lớp đọc thầm lại.
+ Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô - phi và Mác?
+ Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người ngồi uống trà ?
+ Theo em, chị em Xô - phi đã được xem ảo thuật chưa ?
d) Luyện đọc lại : 
- Nhắc lại cách đọc.
- Mời 3HS tiếp nối thi đọc 3 đoạn truyện. 
- Nhận xét, tuyên dương những em đọc tốt.
 Kể chuyện 
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ (SGK).ï 
2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện. 
- Cho học sinh quan sát 4 tranh.
- Lưu ý học sinh nói lời nhân vật do mình nhập vai của Xô – phi hay Mác rồi dựa vào từng bức tranh để kể lại từng đoạn của câu chuyện.
- Mời 1HS giỏi kể mẫu đoạn 1, GV nhắc nhở.
- Mời 4 em nối tiếp nhau thi kể từng đoạn câu chuyện.
- Mời một học sinh kể lại toàn bộû câu chuyện
- Nhận xét, tuyên dương HS kể hay nhất.
đ) Củng cố, dặn dò : 
- Em học được ở Xô - phi và Mác những phẩm chất tốt đẹp nào ?
- Dặn về nhà học bài xem trước bài “ Em vẽ Bác Hồ ”. 
- Hai em đọc thuộc lòng bài Bàn tay cô giáo và TLCH theo yêu của GV.
- Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc tên riêng Xô - phi và các từ khó ở mục A.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). 
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi 
+ Vì bố đang nằm bệnh viện mẹ đang cần tiền cho bố, hai chị em không dám xin tiền mẹ.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Mang giúp chú lí những đồ đạc lỉnh kỉnh đến rạp xiếc. 
+ Nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác nên không muốn chú trả ơn.
- 2 em đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4.
+ Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngoan đã giúp đỡ chú.
+ Rất nhiều điều bất ngờ đã xảy ra: một cái bánh biến thành hai cái, các dải băng đủ mà sắc bắn ra từ lọ đường, chú thỏ bỗng nhiên nằm trên chân Mác.
+ Đã được xem ảo thuật tại nhà.
- Lớp lắng nghe.
- 3 em nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn của bài.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nắm nhiệm vụ của tiết học.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa.
- 4HS lên nối tiếp nhau nhập vai Xô - phi hay Mác kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp.
- Một học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
- Yêu thương mẹ và giúp đỡ người khác.
Toán
 NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾP THEO) 
 A/ Mục tiêu: 
- Học sinh biết thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số.( có nhớ hai lần không liền nhau )
Vận dụng phép nhân để làm phép tính và giải toán có lời văn
Làm được BT 1,2,3,4
 B/ Hoạt động dạy - học: 
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1. KTBC : 
- Gọi hai em lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính: 
 1502 x 4 1091 x 6
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
* Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân
- Giáo viên ghi lên bảng: 1427 x 3 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính trên bảng con.
- Mời 1HS lên bảng thực hiện.
- GV ghi bảng như sách giáo khoa.
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào bảng con.
- Mời 2HS lên bảng thực hiện. 
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. 
 - Yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con
- Mời hai học sinh lên bảng 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc bài 3.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4a : 
- Gọi một học sinh đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi H.vuông.
- Yêu cầu cả lớp làm bài 
- Gọi 1 số em nêu kết quả.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Chấm bài kết hợp tự sửa bàì
d) Củng cố - Dặn dò:
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu. 
- Học sinh nêu cách đặt tính và tính : 
 1427
 x 3 	
 4281
* Lớp theo dõi và nhận xét bạn thực hiện 
 - Đặt tính và thực hiện nhân từ phải sang trái. 
* Hai học sinh nêu lại cách nhân.
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con
- Hai học sinh lên bảng làm bài, 
 2318 1092 1317 1409
x 2 x 3 x 4 x 5
 4636 3276 5268 7045 
- Một em đọc yêu cầu bài: Đặt tính rồi tính.
- Cả lớp làm vào bảng con.
- Hai học sinh lên bảng đặt tính và tính : 
a/ 1107 2319 b/ 1106 1218
 x x x x 
 6 4 7 5
 6642 9276	 7742 6090
- Một học sinh đọc bài toán.
- Phân tích bài toán theo gợi ý của GV. 
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Một học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. 
Giải :
Số ki lô gam gạo cả 3 xe là :
1425 x 3 = 4275 (kg )
 Đ/S: 4275 kg gạo 
- Một em đọc đề bài 4.
- Lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4.
- Cả lớp làm vào vở.
- Hai học sinh đọc kết quả bài làm, cả lớp nhận xét bổ sung.
Giải:
Chu vi khu đất hình vuông là:
1508 x 4 = 6032 (m )
 Đ/S: 6032 m 
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.
Thủ công
ĐAN NONG ĐÔI
 A/ Mục tiêu : 
- HS biết cách đan nong đôi. Đan được nong đôi dồn được nan nhưng có thể chưa khít , Dán được nẹp xung quanh tấm đan, đúng qui trình kĩ thuật. 
- GDHS Yêu thích các sản phẩm đan lát 
 B/ Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu tấm đan nong đôi, mẫu tấm đan nong mốt để HS so sánh.
- Tranh quy trình và sơ đồ đan nong đôi. Các nan để đan mẫu. 
 C/ Hoạt động dạy - học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Cho HS quan sát tấm đan nong đôi và giới thiệu.
- Cho HS quan sát cả hai tấm đan nong đôi và đan nong mốt, TLCH:
+ Em hãy so sánh hai tấm đan nong đôi và đan nong mốt ?
+ Trong thực tế người ta sử dụng cách đan nong đôi để làm gì ?
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu
- Treo tranh quy trình vừa hướng dẫn, vừa làm mẫu.
+ Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan.
Cách cắt nan dọc, nan ngang và nẹp như cách cắt để đan nong mốt.
+ Bước 2: Đan nong đôi.
Cách đan nong đôi là nhấc 2 nan, đè 2 nan và lệch nhau 1 nan dọc giữa 2 hàng ngang liền kề.
- Cho HS xem sơ đồ đan nong đôi ở tranh quy trình.
+ Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
- Cho HS cắt các nan đan và tập đan nong đôi.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước kẻ, cắt và đan nong đôi.
- Về nhà tập đan, chuẩn bị giờ sau thực hành. 
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài .
- Cả lớp quan sát tấm đan nong đôi.
- Quan sát cả hai tấm đan nong đôi và đan nong mốt rồi nêu nhận xét:
+ Cả hai tấm đan có kích thước các nan đan bằng nhau nhưng cách đan khác nhau.
+ Người ta sử dụng cách đan này để đan rá, nong, nia, ...
- Quan sát tranh quy trình và theo dõi GV hướng dẫn cách đan nong đôi.
- 2HS nhắc lại cách đan.
- Cả lớp cắt các nan và tập đan nong đôi. 
- HS dọn dẹp, vệ sinh lớp học.
Thứ ba ngày 22/01/2013
Chính tả (Nghe viết)
NGHE NHẠC
 A/ Mục tiêu 
- Rèn kỉ năng viết chính tả: Nghe viết chính xác bài thơ “ Nghe nhạc.Trình bàyddungs khổ thơ, dòng thơ 4 chữ
Làm đúng bài tập 2
GDHS rèn chữ viết.
B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2. Ba tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3.
C/ Các hoạt động dạy - học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ : tập dượt, dược sĩ, ướt áo, mong ước.
- Nhận xét đánh giá chung. 
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc bài chính tả 1 lần.
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. 
+ Bài thơ kể chuyện gì ?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2b : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Mời 2 em lên bảng thi làm bài đúng nhanh và đọc lại kết quả.
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 
- Mời 5 – 7 học sinh đọc lại lời giải đúng.
Bài 3b:
- Giúp học sinh nắm vững yêu cầu đề bài 
- Dán ba tờ phiếu lên bảng. Mời ba nhóm làm bài dưới hình thức thi tiếp sức.
- Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại kết quả.
- Cả lớp viết lời giải đúng.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà KT lại các bài tập đã làm. 
- 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con. 
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài. 
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Bài thơ kể bé Thương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi bi, nhún nhảy theo tiếng nhạc. Tiếng nhạc làm cho cây cối cũng lắc lư, viên bi lăn tròn rồi nằm im.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ, tên riêng của người.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: mải miết, nổi nhạc, r ... m thắng cuộc.
- 5 - 7 em đọc lại lời giải đúng.
- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
+ Cây trúc này rất đẹp. 
+ Ba thở phào nhẹ nhỏm vì trút được gánh nặng.
+ Vùng này đang lụt nặng.
+ Bé Hoa lục tung đồ đạc.
- Ba học sinh nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
Toán
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾP THEO)
 A/ Mục tiêu : - Học sinh biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số : (trường hợp có dư với thương có 4 chữ số và có 3 chữ số.
- Vận dụng phép chia để làm phép tính và giải toán.
- Giáo dục HS chăm học.
 B/Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ
C/ Hoạt động dạy - học:	 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC : 
- Gọi hai em lên bảng làm bài tập: 
Đặt tính rồi tính: 4862 : 2 2896 : 4
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác: 
* Hướng dẫn phép chia 9365 : 3.
- Giáo viên ghi lên bảng phép chia : 
 9365 : 3 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính và tính trên nháp.
- Gọi 1HS lên bảng thực hiện, nêu cách thực hiện.
- GV nhận xét và ghi lên bảng như SGK.
* Hướng dẫn phép chia 2249 : 4.
- Giáo viên ghi bảng : 2249 : 4 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính và tính tương tự như ví dụ 1.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở nháp.
- Mời 3HS lên bảng thực hiện. 
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- Gọi học sinh đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 3: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp tự xếp hình theo mẫu.
- Mời 1HS lên bảng xếp hình.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
d) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Hai em lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu 
- cả lớp thực hiện trên nháp.
- 1HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung: 
 9365 3
 03 3121
 06
 05
 2
 9365 : 3 = 3121 (dư 2)
- 3 em nhắc lại cách thực hiện: Đặt tính và thực hiện chia từ trái sang phải hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. Mỗi lần chia đều thực hiện chia – nhân – trừ.
- Một học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm. 
 2249 4
 24 562 
 09 
 1
- Hai học sinh nêu lại cách chia.
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở nháp.
- Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ sung.
 2469 2 6487 3 4159 5
 04 1234 04 2162 15 831 
 06 18 09
 09 07 4 
 1 1
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán.
- Tự làm bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài: 
 Giải : 
 1250 : 4 = 312 (dư 2 )
 Vậy 1250 bánh xe lắp đựoc nhiều nhất vào 312 xe thừa 2 bánh xe.
 ĐS: 312 xe, dư 2 bánh xe
- 1 em nêu yêu cầu bài.
- Lớp thực hiện xếp các hình tam giác tạo thành một hình 6 mặt theo mẫu.
- Một học sinh lên bảng xếp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. 
Thứ sáu ngày 25/01/2013 
Tập làm văn
KỂ LẠI MỘT BUỔI BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT
(Thay đề khác cho phù hợp) 
 A/ Mục tiêu: 
- Rèn kĩ năng nói: Kể được một vài nét nổi bật về một buổi biểu diễn nghệ thuật theo gợi ý trong SGK.
-Rèn kĩ năng viết: Viết lại được những điều em vừa nói thành một đoạn văn (từ 7 –10 câu ) diễn đạt rõ ràng, trình bày sach sẽ .
- GDHS yêu thích học tiếng việt
*Điều chỉnh : Tùy theo tình hình của lớp thay đề cho phù hợp) 
 B/ Đồ dùng dạy học;: 
- Tranh ảnh về các loại hình nghệ thuật của HS trong trường 
- Bảng lớp viết các gợi ý cho bài kể.
 C/ Hoạt động dạy - học:	 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai học sinh đọc bài viết về một người lao động trí óc (tiết TLV tuần 22)
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài :
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý.
- Mời một em kể mẫu (trả lời theo các gợi ý)
- Yêu cầu lần lượt nói về một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em chọn để kể theo gợi ý.
- Mời 1 số học sinh thi kể trước lớp.
- Lắng nghe và nhận xét từng em.
Bài tập 2 :
- Gọi 1em đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn học sinh dựa vào những điều vừa nói để viết thành đoạn văn 7 - 10 câu nói về chủ đề đang học. Viết rõ ràng, diễn đạt thành câu.
- Mời 5 -7 học sinh đọc bài trước lớp.
- Nhận xét cho điểm một số bài viết hay. 
- Giáo viên thu bài học sinh về nhà chấm. 
 c) Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau. 
- Hai em đọc bài viết của mình.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Lắng nghe.
- 1 em đọc yêu cầu bài và các gợi ý, lớp đọc thầm.
- 1 em kể mẫu, lớp nhận xét bổ sung.
- HS tập kể. 
- Lần lượt từng HS thi kể trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn nói hay nhất .
- Một học sinh đọc đề bài tập 2: Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn
- Cả lớp viết bài vào vở.
- Học sinh lần lượt đọc lại đoạn văn.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn viết tốt nhất.
- Hai em nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về làm văn. 
Toán
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾP THEO)
A/ Mục tiêu: 
- Học sinh biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương).
- Vận dụng phép chia để làm tính giải toán
- GDHS kĩ năng giải toán có hai phép tính.
B/ Hoạt động dạy - học:	 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.KTBC : 
- Gọi hai em lên bảng làm bài tập: 
Đặt tính rồi tính: 4267 : 2 4658 : 4
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác: 
* Hướng dẫn phép chia 4218 : 6 .
- Giáo viên ghi lên bảng phép chia : 
 4218 : 6 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính và tính trên nháp.
- Gọi 1HS lên bảng thực hiện, nêu cách thực hiện.
- GV nhận xét và ghi lên bảng như SGK.
* Hướng dẫn phép chia 2407 : 4.
- Giáo viên ghi bảng : 2407 : 4 = ?
- Yêu cầu đặt tính và tính tương tự như ví dụ 1.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở.
- Mời 3HS lên bảng thực hiện. 
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- Gọi học sinh đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 3: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
d) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Hai em lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. 
- cả lớp thực hiện trên nháp.
- 1HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung: 
 4218 6
 01 703
 18
 0
- 3 em nhắc lại cách thực hiện: Đặt tính và thực hiện chia từ trái sang phải hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. Mỗi lần chia đều thực hiện chia – nhân – trừ.
- Cả lớp cùng thực hiện phép tính.
- Một học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm, lớp theo dõi bổ sung. 
 2407 4
 00 601 
 07 
 3
 Vậy 2407 : 4 = 601 ( dư 3 )
- Hai học sinh nêu lại cách chia.
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ sung.
 3224 4 1516 3 2819 7
 02 806 01 505 01 402
 24 16 19
 0 1 5
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung: 
Giải:
Số mét đường đã sửa là :
1215: 3 = 405 (m )
 Số mét đường còn phải sửa :
 1215 – 405 = 810 ( m )
 Đ/S : 810m.
- Một em đọc yêu cầu bài: Điền Đ/S vào ô trống.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Một học sinh lên bảng tính và điền.
- Lớp nhận xét sửa chữa: a) Đ ; b) S ; c) S.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.
Tự nhiên xã hội
KHẢ NĂNG KÌ DIỆU CỦA LÁ CÂY
 A/ Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết:Nêu được chức năng của lá cây đối với đời sống của thực vật và ích lợi của lá cây đối với đời sống con người
-Biết được quá trình quang hợp của lá cây diễn ra ban ngày dưới ánh sáng mặt trời còn quá trình hô hấp của cây diễn ra suốt ban đêm. 
*GDMT : Biết cây xanh có lợi ích đối với cuộc sống của con người ; khả năng kì diệu của lá cây trong việc tạo ra ôxi và các chất dinh dưỡng để nuôi cây . 
*KNS:Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin,kĩ năng làm chủ bản thân, kĩ năng tư duy phê phán 
B/ Đồ dùng dạy học: 
Quan sát – Liên hệ thực tế 
-Thảo luận, làm việc nhóm
Tranh ảnh trong SGK trang 88, 89.
 C/ Hoạt động dạy - học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 em.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
 b) Khai thác: 
* Hoạt động 1: 
Bước 1: Thảo luận theo cặp 
- Yêu cầu từng cặp dựa vào hình 1 SGK trang 88 tự đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi của nhau.
+ Trong quá trình quang hợp thì lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì ? 
+ Quá trình quang hợp xảy ra trong điều kiện nào ?
+ Quá trình hô hấp lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì ? 
+ Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp, lá cây còn có chức năng gì ?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Mời một số cặp trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
+ Vậy lá cây có có những chức năng nào ?
* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm.
 Bước 1 :
- Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận dựa vào thực tế cuộc sống và hình trong sách giáo khoa trang 89 để:
+ Nêu ích lợi của lá cây ?
+ Kể tên 1 số lá cây dùng để gói bánh, làm thuốc, để ăn, làm nón, lợp nhanh[
Bước 2: 
- Mời đại diện các nhóm thi kể trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Về nhà học bài và ghi nhớ.
- 2 em trả lời câu hỏi: Nêu đặc điểm của lá cây.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi.
- Các cặp ngồi xoay mặt vào với nhau để quan sát hình 1 trong sách giáo khoa trang 88 để đặt câu hỏi và trả lời với nhau. 
+ Lá cây khi quang hợp hấp thụ khí các bon níc và thải ra khí ô xi, quá trình này xảy ra vào ban ngày. Ngược lại trong quá trình hô hấp lá cây hấp thụ khí ô - xi và thải ra các bon - níc, quá trình này xảy ra vào ban đêm. 
+ Ngoài ra lá cây còn tham gia vào việc thoát hơi nước.
- Lần lượt một số cặp trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung: Lá cây để ăn, làm thuốc, gói bánh, gói hàng, làm nón, lợp nhà, làm phân bón 
- Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Hai học sinh nhắc lại nội dung bài học.

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 3 t23.doc