* Tập đọc:
- H s đọc đúng, rành mạch. Biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước đô vật trẻ còn xốc nổi. (trả lời được các CH trong SGK)
*Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK)
- HSG: kể được cả câu chuyện.
* GDKNS: Lắng nghe tích cực; Tự nhận thức; Tìm kiếm và xử lí thông tin; Xác định giá trị.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
- Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện
Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012 Chào cờ Nội dung do nhà trường tổ chức ________________________________________ Tập đọc – kể chuyện Hội vật I.Mục đích yêu cầu * Tập đọc: - H s đọc đúng, rành mạch. Biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước đô vật trẻ còn xốc nổi. (trả lời được các CH trong SGK) *Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK) - HSG: kể được cả câu chuyện. * GDKNS: Lắng nghe tích cực; Tự nhận thức; Tìm kiếm và xử lí thông tin; Xác định giá trị. II. Chuẩn bị - Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. - Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện III. Các hoạt động dạy học: 1.Tập đọc 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng đọc bài “ Tiếng đàn” - Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:GV nêu MĐYC của tiết b) Luyện đọc: GV tổ chức hướng dẫn HS luyện đọc như các tiết trước c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Tìm những chi tiết miêu tả sự sôi động của hội vật ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ? Yêu cầu đọc thầm 3. + Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ? Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 4 và đoạn 5. + Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào? + Theo em vì sao ông Cản Ngũ chiến thắng ? d) Luyện đọc lại: - Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3 của câu chuyện. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. - Mời 3HS thi đọc đoạn văn. - Mời 1HS đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. 2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện - Nhắc học sinh quan sát tranh nhắc lại gợi ý 5 đoạn của câu chuyện. - Mời 5 học sinh dựa vào từng bức tranh theo thứ tự nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Mời hai học sinh kể lại cả câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương những em kể tốt. e.Củng cố - Hãy nêu ND câu chuyện. - Về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện. - Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp theo dõi. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó ở mục A. - 5 em đọc nối tiếp 5 đoạn trong câu chuyện. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1. + Trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, náo nức, chen lấn nhau, quây kín quanh sới vật trèo cả lên cây để xem ... - Cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Quắm Đen: lăn xả vào, dồn dập ráo riết.. Ông Cán Ngũ: lớ ngớ, chậm chạp chủ yếu chống đỡ. - Đọc thầm đoạn 3. + Ông Cán Ngũ bước hụt nhanh như cắt Quắm đen lao vào ôm một bên chân ông bốc lên mọi người reo hò ầm ĩ nghĩ rằng ông Cản Ngũ thua chắc. Cả lớp đọc thầm đoạn 4 và 5. + Quắm đen gò lưng không sao nhấc nổi chân ông và ông nắm lấy khố anh ta nhấc nổi lên như nhấc con ếch. + Vì ông điềm đạm giàu kinh nghiệm - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - 3 em thi đọc lại đoạn 2 và 3. - Một em đọc cả bài. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về câu chuyện. - Lớp cử 5 bạn dựa vào các bức tranh gợi ý nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp. - Hai học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật. __________________________________________ Đạo đức Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa kì II I. Mục tiêu: - Hệ thống hóa các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học của các tuần đầu của học kì II. - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện một số hành vi ứng xử phù hợp với chuẩn mục trong từng tình huống cụ thể trong cuộc sống. *NX 7 CC 1,2,3. *KNS: Tự nhận thức; Hợp tác ; Xử lí thông tin; Xác định giá trị. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị 1 số phiếu, mỗi phiếu ghi 1 tình huống. III. Các hoạt động dạy – học 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS thực hành: - Gv lần lượt nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nhắc lại các kiến thức đó học trong các tuần đầu của học kì II (HS bốc thăm và TLCH theo yêu cầu trong phiếu) + Em hãy nêu những việc cần làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. + Vì sao cần phải tôn trọng người nước ngoài? + Em sẽ làm gì khi có vị khách nước ngoài mời em và các bạn chụp ảnh kỉ niệm khi đến thăm trường? + Khi em nhìn thấy một số bạn tò mò vây quanh khách nước ngoài, vừa xem vừa chỉ trỏ, lúc đó em sẽ ứng xử như thế nào? + Vì sao cần phải tôn trọng đám tang? + Theo em, những việc làm nào đúng, những việc làm nào sai khi gặp đám tang: a) Chạy theo xem, chỉ trỏ b) Nhường đường c) Cười đùa d) Ngả mũ, nón đ) Bóp còi xe xin đường e) Luồn lách, vượt lên trước + Em đã làm gì khi gặp đám tang? - Nhận xét đánh giá. Củng cố - Về nhà ôn lại và xem trước bài mới “Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. - Lần lượt từng HS lên bốc thăm, chuẩn bị và trả lời theo yêu cầu trong phiếu. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. + Học tập, giao lưu, viết thư, ... + ... để thể hiện lòng mến khách, giúp họ hiểu và quý trọng đất nước, con người Việt Nam. + Em sẽ cùng các bạn cùng chụp ảnh với vị khách nước ngoài. + Khuyên các bạn ấy không nên làm như vậy. + Thể hiện sự tôn trọng người đó khuất và thông cảm với những người thân của họ. + Các việc làm a, c, đ, e là sai. Các việc làm b, d là đúng. + Tự liên hệ. _____________________________________ TOáN Tiết 120: Thực hành xem đồng hồ (tiếp) I.Mục tiêu: - Nhận biết được về thời gian(thời điểm, khoảng thời gian) - Biết xem đồng hồ ( chính xác đến từng phút kể cả mặt đồng hồ bằng chữ số La Mã ). -Biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh. * KNS: Tự nhận thức; Tư duy sáng tạo. II. Chuẩn bị - Một số mặt đồng hồ. Đồng hồ điện tử. III.Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: - Quay mặt đồng hồ, gọi 2 em TLCH: + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC tiết học b) Dạy bài mới: Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu HS quan sát từng tranh, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt động đó rồi trả lời các câu hỏi. - Gọi HS nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời học sinh nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. c) Củng cố - GV quay giờ trên mô hình đồng hồ và gọi HS đọc. - Về nhà tập xem đồng hồ. - 2 em quan sát và TLCH. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Một em đọc đề bài 1. - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: + An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút + Đến trường lúc 7 giờ 12 phút + Học bài lúc 10 giờ 24 phút + Ăn cơm chiều lúc 6 giờ kém 15 phút + Đi ngủ lúc 10 giờ kém 5 phút - Một em đọc yêu cầu BT. - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: + Các cặp đồng hồ chỉ cùng thời gian là: H – B; I – A; K – C ; L – G ; M – D; N – E. - Một em đọc yêu cầu BT. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Hai em chữa bài, lớp nhận xét bổ sung: - 2HS nêu số giờ. _______________________________________________ Tự nhiên và xã hội Bài 49: Động vật ( KNS) I.Mục tiêu: - Biết được cơ thể động vật gồm 3 phần: đầu, minhg, và cơ quan di chuyển - Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước, cấu tạo bên ngoài - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động vật *(KNS) Nêu được những điểm giống và khác nhau của một số con vật II. Chuẩn bị -Các hình trong sách giáo khoa - Tranh và mô hình các con vật. III.Các hoạt động dạy học: A.Khởi động B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC tiết học 2. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận -Chia nhóm -Nêu yêu cầu -Gợi ý: +Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các con vật? +Hãy chỉ đầu, mình, chân của các con vật? +Nêu những điểm giống nhau và khác nhau của chúng? Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật.Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Cơ thể chúng đều có 3 phần: đầu mình và cơ quan di chuyển. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân -Chia lớp thành 4 nhóm -Nhận xét, tuyên dương Hoạt động 3: Trò chơi -Nêu tên trò chơi: Đố bạn biết con gì? -Hướng dẫn cách chơi. -Hát: Chú ếch con -Quan sát hình 1, 2, 3, 4 ,...SGK -Thảo luận nhóm đôi. -Các nhóm lên trình bày -Lớp nhận xét, bổ sung -Nhắc lại. -Nhóm trưởng điều khiển các bạn tô màu 1 số con vật, ghi chú tên con vật và các bộ phận của cơ thể con vật -Đại diên các nhóm giới thiệu trước lớp -Tham gia chơi: 1 em đeo hình vẽ con vật sau lưng và đặt câu hỏi để các bạn đoán. _______________________________________________ Tiếng Việt(tăng) Dạy Tiếng Anh ____________________________________________________ Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012 Chính tả Nghe viết: Hội vật Phân biệt tr/ch; t/c I. Mục đích yêu cầu - Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Mắc không quá 5 lỗi trong bài - Làm đúng BT (2) a/b - GDHS Rèn chữ viết đúng đẹp. Biết gữi vở sạch. II. Chuẩn bị - Bảng lớp viết nội dung BT2a III.Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc, yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ : nhún nhảy, dễ dãi, bãi bỏ, sặc sỡ. - Nhận xét đánh giá chung. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần: - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. + Những chữ nào trong bài viết hoa? - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con. * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Mời 2HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng Bài 2b : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Mời 3HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả. - Giáo viê ... uốn mù mịt.. . + Ghìm đà huơ vòi chào khán giả nhiệt liệt khen ngợi chúng. - Lắng nghe giáo viên đọc. - Ba em thi đọc đoạn 2. - Hai em thi đọc cả bài. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên rất sôi nổi và thú vị, đó là nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên. __________________________________ Toán Tiết 122: Luyện tập I. Yêu cầu: - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Tính chu vi hình chữ nhật. * Nâng cao bài 1 *KNS: Tư duy sáng tạo; Giải quyết vấn đề; Hợp tác. II.Chuẩn bị - Mặt đồng hồ có ghi các chữ số La Mã. III. Các hoạt động dạy học 1.Bài cũ: - Gọi hai em lên bảng làm lại BT1 và 2 tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 2: - Gọi học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài. - Ghi tóm tắt lên bảng. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Mời 1HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài. - Chia nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận để lập bài toán dựa vào tóm tắt rồi giải bài toán đó. - Mời đại diện các nhóm dán bài giải lên bảng, đọc phần trình bày của nhóm mình. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 4: - Gọi học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài. GV tổ chức cho HS phân tích và tìm cách giải sau đó thống nhất đáp án đúng c) Củng cố - Nêu các bước giải”Bài toán giải bằng hai phép tính. - Về nhà xem lại các BT đã làm. Làm lại bài tập 1 - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - 2 em đọc bài toán. - Phân tích bài toán. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung. Giải: Số quyến vở trong mỗi thùng là: 2135 : 7 = 305 (quyển) Số quyến vở trong 5 thùnglà: 305 x 5 = 1525 (quyển) ĐS: 1525 quyển vở - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Các nhóm tự lập bài toán rồi giải bài toán đó. - Đại diện các nhóm dán bài lên bảng, đọc bài giải. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - 2 em đọc bài toán. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung. Bài giải: Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật: 25 – 8 = 17 (m) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: (25 + 17) x 2 = 84 ( m) Đ/S: 84 m ____________________________________________ Tập làm văn Kể về lễ hội (GDKNS) I . Mục tiêu : - Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. - GDKNS: Tư duy sáng tạo - Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu. - Giao tiếp: lắng nghe và phản hồi tích cực. II. Chuẩn bị : - Hai bức ảnh lễ hội trong SGK (phóng to) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai học sinh kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn và TLCH. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Hướng dẫn làm bài tập: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu BT. - Viết lên bảng hai câu hỏi: + Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào ? + Những người tham gia lễ hội đang làm gì ? - Yêu cầu từng cặp học sinh quan sát 2 tấm ảnh, trao đổi, bổ sung, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh. - Mời HS lên thi giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. - Nhận xét, biểu dương những em giới thiệu tốt. c) Củng cố - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. - Về nhà viết lại vào vở những điều mình vừa kể. Chuẩn bị ND cho tiết TLV tới (Kể về một ngày hội mà em biết). - Hai em lên kể lại câu chuyện và TLCH: Qua câu chuyện hiểu gì ? - Lớp theo dõi, nhận xét. - Một em đọc yêu cầu bài tập. - Quan sát các bức tranh trao đổi theo bàn. - Sau đó nhiều em nối tiếp lên giới thiệu về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội từng bức ảnh. Cả lớp theo dõi bổ sung, bình chọn bạn nói hay nhất. + ảnh 1: Đó là cảnh một sân đình ở làng quê, có nhiều người mặc áo quần đủ màu sắc, có lá cờ nhiều màu treo ở trước đình có hàng chữ “ Chúc mừng năm mới màu đỏ... Họ đang chơi trò chơi đu quay... + ảnh 2: Là quang cảnh hội đua thuyền trên sông có nhiều người tham gia - Hai em nhắc lại nội dung bài học. _______________________________ Tập viết Ôn chữ hoa S I.Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S (1 dòng Ng), C,T (1dòng); viết đúng tên riêng Sầm Sơn (1dòng) và câu ứng dụng Cụn sơn suối chảy rỡ rầm.......bờn tai (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - Rèn HS viết đúng méu chữ, GDHS biết giữ vở sạch. - Học sinh có ý thức rèn chữ viết. Viết đúng mẫu, đều nét, nối đúng quy định. II. Chuẩn bị: - Mẫu chữ viết hoa S, tên riêng Sầm Sơn và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô - Vở tập viết 3, tập 1 III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - KT bài viết ở nhà của học sinh của HS. -Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã học tiết trước. - Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết trước. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a)Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa: - Yêu cầu học sinh tìm ,nhắc lại cách viết từng chữ. - Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con chữ R, P. * Luyện viết từ ứng dụng: - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: :: Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. + Câu thơ nói gì? - Y.cầu luyện viết trên bảng con: Cụn Ta. c)Hướng dẫn viết vào vở: - Nêu yêu cầu viết. - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. d)Chấm chữa bài: - GV thu 5 vở chấm, nêu nhận xét. 3.Củng cố - Giáo viên nhận xét đánh giá - Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ. - 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước. - 2HS lên bảng viết: Phan Giang Lớp viết vào bảng con. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. - Các chữ hoa có trong bài: S, C,T - Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con. - 1 HS đọc từ ứng dụng: Sầm Sơn - Lắng nghe. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. - 1HS đọc câu ứng dụng: Cụn sơn suối chảy rỡ rầm Ta nghe như tiếng đàn cầm bờn tai Khung cảnh thiên nhiên đẹp và thơ mộng - Lớp thực hành viết trên bảng con: Cụn Ta - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên ____________________________________________ Toán (Tăng) Day bù Toán: Tiết 123: Luyện tập I. Mục tiêu - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Viết và tính giá trị của biểu thức. * Nâng cao bài 4 c,d II. Lên lớp A.Bài cũ: -Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: -Giới thiệu bài. Hoạt động 1HD giải bài tập +Bài 1 : +Bài 2: -Hướng dẫn HS giải theo 2 bước B1:Tính số gạch lát nền mỗi căn phòng B2:Tính số gạch lát nền 7 căn phòng. -Theo dõi, giúp đỡ 1 số em -Chấm bài, Nhận xét +Bài3 +Bài 4: (a,b) -Hướng dẫn: a) 32 : 8 x 3 = H: Biểu thức gồm những phép tính gì? +Cách tính giá trị của biểu thức đó như thế nào? C.Củng cố -Nhắc lại nội dung bài học -Xem bài tiền Việt Nam -Giải bài tập 3 tiết trước. -Lớp nhận xét -1 em đọc yêu cầu -Tự làm bài và chữa bài. -Đọc bài toán -Làm bài vào vở. -1em lên bảng làm bài. Bài giải Số gạch lát nền mỗi căn phòng là 2550 : 6 = 425(viên) Số gạch lát nền 7 căn phòng là: 425 x 7 = 2975 ( viên) Đáp số: 2975 viên gạch -Đọc yêu cầu -Thực hiện từng phép tính -Gồm các phép tính nhân chia -Thực hiện từ trái sang phải. -Làm bài vào vở *Bài 4c,d: HS KG thực hiện ____________________________________________________________ Thứ năm ngày 8 tháng 3 năm 2012 Sinh hoạt tập thể kỉ niệm 8 - 3 ____________________________________________________________ Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2012 Chính tả Nghe viết: Hội đua voi ở Tây Nguyên Phân biệt tr/ch; t/c I. Mục đích yêu cầu - Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Mắc không quá 5 lỗi trong bài - Làm đúng BT (2) a/b - GDHS rèn chữ viết đẹp - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch II. Đồ dùng dạy học -Viết sẵn nội dung bài tập 2b. III. Các hoạt động dạy học A.Bài cũ: -Gọi hai em lên bảng -Nhân xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài GV nêu MĐYC tiết học 2. Hướng dẫn viết chính tả - Đọc đoạn văn H: Những chữ nào trong bài được viết hoa? +Hướng dẫn viết chữ khó. 3.Hướng dẫn viết vở : -Đọc bài cho học sinh viết. -Hướng dẫn chữa lỗi. 4. Chấm, chữa bài Chấm bài một số em -Nhận xét chữ viết, cách trình bày. 5. Hướng dẫn làm bài tập +Bài 2b: -Chốt lời giải đúng: -Nhận xét, tuyên dương. C.Củng cố -hs nhắc lại nội dung bài học -hướng dẫn về nhà -2 em viết bảng lớp 4 tiếng có vần ut, uc - Nhận xét : -2 em đọc lại -Chữ đầu tên bài, các chữ đầu câu, tên riêng -Viết bảng con: man – gát, khéo léo, - Nghe và viết bài vào vở - Tự chữa bài bằng bút chì -Nêu yêu cầu . -4 nhóm thi tiếp sức làm bài -Nhận xét - 2 em đọc lại các câu thơ hoàn chỉnh. ____________________________________________________ Sinh hoạt lớp Dạy Luyện viết : Bài 25: Cao Bá Quát I . Mục đích yêu cầu : - Viết đúng chữ hoa danh từ riêng: Cao Bỏ Quỏt, chữ hoa đầu mồi câu văn - Viết đúng mẫu chữ - Biết trình bày bài văn theo mẫu - Có ý thức giữ gìn vở sạch, viết chữ đẹp. II . Đồ dùng dạy – học : Vở luyện viết, bảng con; III . Các hoạt động dạy và học chủ yếu : A- Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng con :ễng trời, Chị, Trăng, Đất, Xuống, Mưa B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: Nêu y/c của tiết luyện viết 2- H/dẫn luyện viết HĐ1 Viết chữ hoa danh từ riêng, chữ hoa đầu mồi câu văn - Y/c HS tự viết chữ hoa ra bảng con. - Giáo viên chỉnh sửa. HĐ2: Viết bài văn - GV viết mẫu ở trên bảng và lưu ý về cách trình bày Cao Bỏ Quỏt, khi ấy cũn là ....Cậu nảy ra một ý định ....Quõn lớnh....Cậu khụng chịu....Thấy thế ... Theo Quốc Chấn HĐ3: HD viết vở - Hướng dẫn viết lần lượt từng dòng.Lưu ý cách nối chữ, viết liền tay - GV giúp đỡ HS viết từng dòng 3- Củng cố bài - Thu vở chấm, nhận xét. Tổ chức thi viết chữ đẹp - 2 HS lên bảng viết, HS khác viết bảng con HS nêu các chữ viết hoa có trong bài Cao Bỏ Quỏt, Minh Mạng Cậu, Quõn, Thấy, Quốc Chấn - Học sinh viết bảng con - HS quan sát Học sinh viết vở luyện viết - Mỗi tổ 1 HS tham gia
Tài liệu đính kèm: