Giáo án lớp 3 Tuần số 1 - Nguyễn Văn Luận

Giáo án lớp 3 Tuần số 1 - Nguyễn Văn Luận

- Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài:

+ Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.

HS đọc lưu loát toàn bài:

- kĩ năng: Đọc đúng các từ & câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.

+ Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyên, với lời lẽ & tính cách của từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).

- Thái độ: Yêu mến mọi người, mọi vật xung quanh.

+ Luôn có tấm lòng nghĩa hiệp, bao dung.

*KNS: - Thể hiện sự cảm thông.

 - Xác định giá trị

 - Tự nhận thức về bản thân: Giáo dục học sinh không ỷ vào quyền thế để bắt nạt người khác

 

doc 37 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 659Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần số 1 - Nguyễn Văn Luận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH BÌNH THẮNG B
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN: I Từ ngày 20 Đến ngày 24 / 8 / 2012
THỨ 
MÔN 
TIẾT
TÊN BÀI
Tích hợp
2
Tập đọc
01
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
KNS
Toán 
01
Ôn tập các số đến 100 000
Lịch sử
01
Môn lịch sử – địa lí 
Đạo đức
01
Trung thực trong học tập ( tiết 1 )
KNS
CC
01
Chào cờ đầu tuần 
3
Chính tả
01
Nghe viết : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Toán
02
Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo )
LTVC
01
Cấu tạo tiếng
Âm nhạc
01
Ôn tập ba bài hát
Thể dục
01
Giới thiệu chương trình,
TC :chuyền bóng tiếp sức
4
Địa lí
01
Làm quen với bản đồ 
Toán
03
Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo )
Kể chuyện 
01
Sự tích hồ Ba Bể 
Khoa học 
01
Con người cần gì để sống
Mĩ thuật 
01
Màu sắc và cách pha màu
5
Tập đọc 
02
Mẹ ốm
KNS
Toán
04
Biểu thứ có chứa một chữ
TLV
01
Thế nào là kể chuyện 
Khoa học 
02
Trao đổi chất ở người 
Kĩ thuật 
01
Vật liệu , dụng cụ cắt , khâu ,thêu .
6
LTVC
02
Luyện tập về cấu tạo của tiếng 
Toán 
05
Luyện tập 
TLV
02
Nhân vật trong truyện 
Thể dục 
02
Tập hợp hàng dọc ,dóng hàng, điểm số 
SHL
01
Sinh hoạt chủ nhiệm 
Duyệt của Ban Giám Hiệu Tổ trưởng
Ngày soạn: 19/08/2012
Ngày dạy : 20/08/2012
Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2012
Tiết 1 Môn: Tập đọc
Bài1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài:
+ Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.
HS đọc lưu loát toàn bài:
kĩ năng: Đọc đúng các từ & câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.
+ Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyên, với lời lẽ & tính cách của từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
Thái độ: Yêu mến mọi người, mọi vật xung quanh.
+ Luôn có tấm lòng nghĩa hiệp, bao dung.
*KNS: - Thể hiện sự cảm thông.
 - Xác định giá trị
 - Tự nhận thức về bản thân: Giáo dục học sinh không ỷ vào quyền thế để bắt nạt người khác
II.CHUẨN BỊ :.
 -GV:Tranh minh hoạ trong SGK
 +Truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”
 + Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc 
 -HS:SGK,vở
* KNS: Hỏi đáp,thảo luận nhóm,đóng vai.
III LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1 Ổn định lớp (1/)
2.Kiểm tra bài cũ:
 -Gv kiểm tra đồ dùng học môn Tiếng Việt của học sinh.
3.Bài mới (5’)
GV yêu cầu HS mở mục lục SGK & nêu tên 5 chủ điểm sẽ học trong HKI.
GV kết hợp nói sơ qua từng chủ điểm nhằm kích thích các em tò mò, hứng thú với các bài đọc trong sách:
+ Thương người như thể thương thân: nói về lòng nhân ái.
+ Măng mọc thẳng: nói về tính trung thực, lòng tự trọng.
+ Trên đôi cánh ước mơ: nói về mơ ước của con người.
+ Có chí thì nên: nói về nghị lực của con người.
+ Tiếng sáo diều: nói về vui chơi của trẻ em.
a.Giới thiệu chủ điểm & bài đọc (1’)
GV yêu cầu HS mở tranh minh hoạ chủ điểm đầu tiên & cho biết tên của chủ điểm, cho biết tranh minh hoạ vẽ những gì?
 GV giới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí & giới thiệu: Đây là tập truyện nói về những cuộc phiêu lưu của Dế Mèn. Truyện được nhà văn Tô Hoài viết năm 1941. Đến nay, truyện này đã được tái bản nhiều lần & được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới. Các bạn nhỏ ở mọi nơi đều rất thích truyện này.
Bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là một trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí 
GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ để biết hình dáng Dế Mèn & Nhà Trò
b.Bài giảng:
Hoạt động1: luyện đọc đúng (8’)
Bước 1: GV hướng dẫn HS chia đoạn bài tập đọc
Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc 
theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
 -Gv cho hs luyện đọc theo nhóm.
Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
Bước 4: GV đọc mẫu
Giọng chậm rãi, chuyển giọng linh Hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện, với lời lẽ & tính cách từng nhân vật (lời Nhà Trò – giọng kể lể đáng thương; lời Dế Mèn an ủi, động viên Nhà Trò – giọng mạnh mẽ, dứt khoát, thể hiện sự bất bình, thái độ kiên quyết)
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài ( 8’)
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
Dế Mèn gặp chị Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
GV nhận xét & chốt ý:Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò 
 Bước 2 : GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
GV nhận xét & chốt ý:Hình dáng yếu ớtđến tội nghiện của chị Nhà Trò. 
Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào?
GV nhận xét & chốt ý:Đoạn văn là lời kể của chị Nhà Trò.
Bước 4: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4
Những lời nói & cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
-Gvnhận xét &chốt ý:Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn.
GV yêu cầu HS đọc lướt toàn bài & nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó?
Hoạt động 3: Bước đầu đọc có biểu cảm( 8’)
Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
GV y/c HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn (GV có thể hỏi cả lớp bạn đọc như thế có đúng chưa, cần đọc đoạn văn đó, lời những nhân vật đó với giọng như thế nào?) từ đó giúp HS hiểu:
+ Cần đọc chậm đoạn tả hình dáng Nhà Trò, giọng đọc thể hiện được cái nhìn ái ngại của Dế Mèn đối với Nhà Trò.
+ Cần đọc lời kể lể của Nhà Trò với giọng đáng thương.
+ Cần đọc lời nói của Dế Mèn với giọng mạnh mẽ, thể hiện sự bất bình, thái độ kiên quyết của nhân vật.
Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Năm trước, gặp khi trời làm đói kém cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu)
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
Củng cố (3’)
Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
Dặn dò: (1’)
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
-Hát
HS nêu
HS lắng nghe
HS nêu: chủ điểm đầu tiên: Thương người như thể thương thân với tranh minh hoạ chủ điểm thể hiện những con người yêu thương, giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn, khó khăn
HS theo dõi
-HS nêu:
+ Đoạn 1: Hai dòng đầu (vào câu chuyện)
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo (hình dáng Nhà Trò)
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo (lời Nhà Trò)
+ Đoạn 4: Phần còn lại (hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn)
Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
-Học sinh luyện đọc.
-1, 2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
HS đọc thầm đoạn 1
Dế Mèn đi qua một ... đá cuội.
HS đọc thầm đoạn 2
Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu..... chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.
-HS đọc thầm đoạn 3
Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn ... đe bắt chị ăn thịt.
HS đọc thầm đoạn 4
Lời của Dế Mèn: Em đừng sợ... ăn hiếp kẻ yếu. (Lời nói dứt khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm)
Cử chỉ & hành động của Dế Mèn: phản ứng mạnh mẽ “xoè cả hai càng ra”; hành động bảo vệ che chở “dắt Nhà Trò đi”
-HS tự nêu ý kiến của cá nhân
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp
HS nêu 
-HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, viết bài vào vở rèn chữ viết,chuẩn bị bài:” Mẹ ốm”
Tiết 1 Môn: Toán
Bài1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I.MỤC TIÊU:	
Kiến thức: + HS ôn về cách đọc, viết các số đến 100 000
 + Ôn phân tích cấu tạo số
kĩ năng: Làm nhanh, chính xác các dạng toán nêu trên
 - Thái độ: Cẩn thận chính xác 
II.CHUẨN BỊ : 
 - GV:SGK
HS:VBT , BC
III LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Ổn định lớp:(1/)
2.Kiểm tra bài cũ: (4/)
 -GV kiểm tra sách vở môn toán và dụng cụ của học sinh
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài mới :(1/)
 Bài: Ôn tập các số đến 1000
- Hát 
- 1 em nhắc lại 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
b.Bài giảng:
Hoạt động1
Ôn lại cách đọc số, viết số & các hàng 
- GV viết số: 83 251
Yêu cầu HS đọc số này
Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm)
Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu?
Tương tự như trên với số: 83001, 80201, 80001
Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau?
Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, 
tròn trăm, tròn nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu)
Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng?
 Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng?
Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng?
Hoạt động 2: Thực hành (18’)
Bài tập 1:
GV cho HS nhận xét, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo 8000 là số nào, sau đó nữa là so luật viết các số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo 8000 là số nào, sau đó nữa là số luật viết các số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo 8000 là số nào, sau đó nữa số nào
Bài tập 2:
GV cho HS tự phân tích mẫu
GV gắn phiếu to lên bảng 
Gọi HS lần lượt lên điền
Bài tập 3:
Yêu cầu HS phân tích cách làm & nêu cách làm.
- Gọi 2 HS lên bảng 
Bài tập 4:
Hình H có mấy cạnh?
Cạnh nào đã biết số đo? Cạnh nào chưa biết số đo?
Xác định chiều dài các cạnh chưa có số đo?
Yêu cầu HS nêu cách tìm chu vi hình H
Củng cố (5’)
Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích
Nêu ví dụ số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn
Dặn dò: (1/)
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn học sinh về làm bài và chuẩn bị bài sau. 
HS đọc
HS nêu
Đọc từ trái sang phải
Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là:
+ 10 đơn vị = 1 chục
+ 10 chục = 1 trăm
.
HS nêu ví dụ
Có 1 chữ số 0 ở tận cùng
Có 2 chữ số 0 ở tận cùng
Có 3 chữ số 0 ở tận cùng
HS nhận xét:
+ số 7000, 8000 là số tròn nghìn
+ hai số này hơn kém nhau 1000 đơn vị theo thứ tự tăng dần
- Tương tự HS điền : 2000 , 4000 ,5000, 6000, 7000,
b. 36 000, 37 000, 38 000, 39 000, 40 000, 41 000, 42 000,
HS làm bài
HS sửa bài
HS phân tích mẫu
HS làm bài
a. 9 171 = 9 000 + 100 + 70 + 1
 3 082 = 3 000 + 80 + 2 
 7 006 = 7 000 + 6 
b. 7 000 + 300 + 50 + 1 = 7 351
 6 000 + 200 + 30 = 6 230
 6 000 + 200 + 3 = 6 203
 5 000 + 2 = 5 002 
HS sửa & thống nhất kết quả
Cách làm: Phân tích số thành tổng
HS làm bài
HS sửa
HS nêu quy tắc tính chu vi 1 hình
6 cạnh: 4 cạnh có số đo, 2 cạnh chưa có số đo
Nêu quy tắc tính chu vi hình H
Hình ABCD = 6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm)
Hình MNPQ = (4+8) 2 = 24(cm)
Hình GHIK= (5+5 ... nh đọc ghi nhớ sgk.
-Học sinh theo dõi.
-Hs về học bài,chuẩn bị bài sau(tiết 2)
.....................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 21/08/2012
Ngày dạy : 24 tháng 08 năm 2012	 Thứ sáu ngày 24 tháng 08 năm 2012
TIẾT 2 Môn : Luyện từ và câu
Bài 2: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I.MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Phân tích cấu tạo của tiếng trong 1 số câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước.
- kĩ năng: HS hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
- Thái độ: Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ :
 - GV: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng & phần vần,Bộ xếp chữ 
-HS: VBT
III LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Ổn định lớp: (1’)
2.KTBC: (5') Bài: Cấu tạo của tiếng
Phân tích 3 bộ phận của các tiếng trong câu Lá lành đùm lá rách.
GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài (3’)
Bài trước, ta đã biết mỗi tiếng gồm 
mấy bộ phận?
 Hôm nay, các em sẽ làm các bài luyện tập để nắm chắc hơn cấu tạo của tiếng.
 b.Bài giảng
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập (20’)
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập, đọc cả phần ví dụ
GV nhận xét
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhận xét
Bài tập 3:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng
Bài tập 5:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV gợi ý:
+ Đây là câu đố chữ (ghi tiếng) nên cầm tìm lời giải là các chữ ghi tiếng.
+ Câu đố yêu cầu: bớt đầu = bớt âm đầu; bớt cuối = bỏ âm cuối
GV nhận xét
4.Củng cố - Dặn dò: (5’)
Tiếng có cấu tạo như thế nào? Những bộ phận nào nhất thiết phải có? Nêu ví dụ?
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS xem trước Từ điển HS để nắm nghĩa các từ trong bài tập 2
Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu, đoàn kết.
- Hát
Cả lớp làm bài vào vở nháp
2 HS làm bảng phụ 
HS nhận xét
HS nêu
HS đọc yêu cầu bài tập
HS làm vào VBT
HS thi đua sửa bài trên bảng
HS nhận xét
Lời giải: hai tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ là: ngoài – hoài (vần giống nhau: oai)
HS đọc yêu cầu bài tập
HS suy nghĩ, thi làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp
Lời giải:
+ Các cặp tiếng bắt vần với nhau: choắt – thoắt; xinh – nghênh
+ Cặp có vần giống nhau hoàn toàn: choắt – thoắt (vần: oắt)
+ Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh – nghênh
HS làm bài vào VBT
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS trao đổi nhóm đôi
HS nêu: Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau – giống nhau hoàn toàn hoặc giống nhau không hoàn toàn
HS đọc yêu cầu của bài tập 
HS nghe gợi ý của GV
HS thi giải đúng, giải nhanh câu đố bằng cách viết ra bảng con
Lời giải: út – ú – bút
HS nêu
TIẾT 4
Môn: Toán
Bài 5: LUYỆN TẬP 
I.MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Ôn lại biểu thức có chứa một chữ, làm quen với biểu thức có chứa phép tính 
 nhân, chia.
- kĩ năng: Ôn lại cách tính & cách đọc giá trị của biểu thức.
+ Ôn lại cách đọc & cách sử dụng số liệu ở bảng thống kê.
_ Thái độ : rèn tính chính xác, trình bày khoa học
II.CHUẨN BỊ :
 -GV:VBT ; -HS:Bảng phụ
III LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Ổn định lớp: (1’)
2KTBC: (5’)Biểu thức có chứa một chữ
Yêu cầu HS sửa bài về nhà.
GV nhận xét
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu: (1’) Ghi tựa bài 
 b.Bài giảng:
Hoạt động1: Tiếp tục tìm hiểu biểu thức có chứa một chữ 15’
a.Biểu thức (có chứa phép nhân)
GV nêu bài toán
GV điền số hoa của mỗi bình vào bảng cài
Hướng dẫn HS: muốn biết có tất cả bao nhiêu bông hoa, ta thực hiện phép tính gì?
Nếu mỗi bình có n bông hoa thì số hoa của 5 bình là bao nhiêu?
GV chốt: 5 x n là biểu thức có chứa một chữ (ở đây là chữ n)
GV cho HS tính: nếu n = 1 thì
Mỗi lần thay chữ n bằng số ta tính được gì của biểu thức 5 x n?
Tương tự, cho HS tính giá trị của biểu thức 5 x n với n = 2, n = 3,..
b.Biểu thức (có chứa phép chia)
Yêu cầu HS nêu biểu thức có chứa phép chia
GV nêu từng giá trị của n để HS tính
GV nhận xét & chốt ý.
Hoạt động 2: Thực hành 15’
Bài tập 1:
- GV HD mẫu 
- Chia 2 đội , cử 2 đại diện làm phiếu , cả lớp làm vở 
Bài tập 2:
- Chia 2 đội , cử 2 đại diện làm phiếu 
Cả lớp làm vở 
Bài tập 3:
- Gọi 1 em lên bảng làm bài 
Bài tập 4:
- YC nêu quy tắc tính chu vi Hình vuông 
GV vẽ hình vuông trên bảng
Hãy tìm chu vi hình vuông?
GV cho HS nêu cách tính chu vi hình vuông có cạnh dài lần lượt là 4cm, 5cm, 7cm.
GV gợi ý: gọi cạnh là a, 4 cm, 5cm, 7cm lần lượt là độ dài của cạnh ứng với a. vậy ta có cách tính chu vi là P = a x 4
4.Củng cố (5’)
Đọc công thức tính chu vi hình vuông?
5.Dặn dò: (1’)
GV nhận xét giờ học.
- Hát
HS sửa bài
HS nhận xét
HS đọc bài toán
Phép tính nhân
HS tính
HS tính
Giá trị của biểu thức 5 x n
HS tính
HS nêu: x : 3, n : 5, 112 : a.
HS tính
HS làm bài
a.
a
6 a
5
65=30
7
67=42
10
610=60
b.
b
18:b
2
18:2= 9
3
18 : 3 = 6
6
18 : 6 = 3
HS làm bài
Với n = 7 thì 35+3n = 35 + 3 7 = 70
Với m = 9 thì 168 –m 5 =168- 9 5 = 123
HS sửa & thống nhất kết quả
c
Biểu thức
Giá trị biểu thức
5
8 c
40
7
7+3c
28
6
( 92-c ) +81
167
HS nêu quy tắc: lấy độ dài cạnh nhân 4
HS nêu cách tính:
 4 x 4 = 16 (cm)
 5 x 4 = 20 (cm)
 7 x 4 = 28 (cm)
HS làm bài
HS sửa
 Vài HS nhắc lại 
-Học sinh nêu.
Chuẩn bị bài: Các số có 6 chữ số
Làm bài ở VBT
 TIẾT 2
Môn: Tập làm văn
Bài 2: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN 
I.MỤC TIÊU: 
HS biết: 
- Kiến thức: Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người, là con vật, đồ vật, cây cối được nhân hoá. 
+ Tính cách của nhân vật được bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. 
- kĩ năng: Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.
- Thái độ: Yêu thích văn học.
II.CHUẨN BỊ :
-GV:4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu BT1 
-HS:VBT
III LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Ổn định lớp.: (1’)
2.KTBC: (5’)Thế nào là kể chuyện? 
GV hỏi: Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào?
GV nhận xét & chấm điểm 
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài (1’)
Trong tiết TLV trước, các em đã 
biết được những đặc điểm cơ bản của một bài văn kể chuyện, bước đầu tập xây dựng một bài văn kể chuyện. Tiết TLV hôm nay cô sẽ giúp các em nắm chắc hơn cách xây dựng nhân vật trong truyện.
 b.Bài giảng:
Hoạt động1: Hình thành khái niệm (12’)
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu bài tập
GV dán bảng 4 tờ giấy khổ to, mời 4 em lên bảng làm bài
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 2: (Nhận xét tính cách nhân vật. Căn cứ nêu nhận xét) 
GV nhận xét 
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập (12’)
Phương pháp:Thực hành.
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV có thể bổ sung câu hỏi: Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào? 
GV nhận xét
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
Nếu bạn ấy biết quan tâm đến 
người khác?
Nếu bạn ấy không biết quan tâm 
đến người khác
GV nhận xét
Củng cố - Dặn dò: 4’
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài
Chuẩn bị bài: Kể lại hành động của nhân vật 
- Hát
1 HS đọc yêu cầu bài
1 HS nói tên những truyện các em mới học 
HS làm bài vào VBT
4 em lên bảng làm bài
Cả lớp nhận xét &sửa bài theo lời giải đúng 
HS đọc yêu cầu bài
HS trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến: 
+ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: Nhân vật Dế Mèn khẳng khái, thương người, ghét áp bức, bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. Căn cứ để nêu nhận xét trên: lời nói & hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò.
+ Sự tích Hồ Ba Bể: Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu, thương người, sẵn sàng giúp người hoạn nạn, luôn nghĩ đến người khác. Căn cứ để nêu nhận xét: cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt. 
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
HS đọc yêu cầu bài tập 
Cả lớp đọc thầm lại, quan sát tranh minh hoạ
HS trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi 
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra, đi tới kết luận: 
Biết quan tâm: Chạy đến 
nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn, xin lỗi dỗ em nín khóc.
Không biết quan tâm:
Bỏ chạy – hoặc tiếp tục nô đùa mặc cho em bé khóc.
HS thi kể 
-Học sinh về học bài chuẩn bị bài sau.
 SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 1
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp.
Kỹ năng: Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin.
Thái độ: Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn
II. CHUẨN BỊ:
GV : Công tác tuần.
HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ.
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
GIÁO VIÊN
HỌC SINH 
Ổn định: Hát 
Nội dung:
GV giới thiệu:
Chủ điểm tháng :An toàn giao thông
Phần làm việc ban cán sự lớp:
GV nhận xét chung:
Ưu: Thực hiện tốt nề nếp nội qui của trường của lớp
HS có đầy đủ đồ dùng học tập
Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kến XD bài.
Có làm và học bài đầy đủ khi đến lớp
* Tồn tại: một số bạn đi học muộn vì lý do đường xa ,trời mưa
Môt số bạn còn chưa có ý thức trong việc giữ vệ sinh môi trường
Gv khen thưởng cho tổ hạng nhất, cá nhân xuất sắc, cá nhân tiến bộ.
Công tác tuần tới:
+ Nâng cao chất lượng học tập
+ Phát động đôi bạn cùng tiến trong học tập
+Tổ chức phong trào thi đua học tập giữa các tổ
+Nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường
Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt
Hát tập thể
 - Lớp trưởng điều khiển 
 - Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt :
+ Học tập
+ Chuyên cần
+ Kỷ luật
+ Phong trào
+ Cá nhân xuất sắc, tiến bộ
----- - Tổ trưởng tổng kết điểm sau khi báo cáo. Thư ký ghi điểm sau khi cả lớp giơ tay biểu quyết.
Ban cán sự lớp nhận xét
+ Lớp phó học tập
+ Lớp phó kỷ luật
Lớp trưởng nhận xét
Lớp bình bầu :
+ Cá nhân xuất sắc 11 em.
+ cá nhân tiến bộ:2 em
Thư ký tổng kết bảng điểm thi đua của các tổ.
Tuyên dương tổ đạt điểm cao.
HS chơi trò chơi sinh hoạt, văn nghệ,theo chủ điểm tuần, tháng .
 Soạn xong ngày 21/08/2012 	 Chuyên môn KT và kí duyệt	 Người soạn	

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 1.doc