A . TẬP ĐỌC :
- Luyện đọc đúng : Ê – ti – ô – pi – a, đường sá, chăn nuôi, thiêng liêng, mở tiệc chiêu đãi, trở về nước, trả lời, sản vật hiếm, hạt cát. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết phân biệt giọng của các nhân vật khi đọc bài.
- Luyện đọc hiểu :
+ Hiểu nghĩa các từ Ê – ti – ô – pi – a, cung điện, khâm phục,
+ Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : Câu chuyện kể về phong tục độc đáo của người Ê – ti – ô – pi – a ; qua đó cho chúng ta thấy đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao qúi nhất.
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010 Tập đọc kể chuyện Tiết 21:ĐẤT YÊU , ĐẤT QÚY I . MỤC TIÊU : A . TẬP ĐỌC : Luyện đọc đúng : Ê – ti – ô – pi – a, đường sá, chăn nuôi, thiêng liêng, mở tiệc chiêu đãi, trở về nước, trả lời, sản vật hiếm, hạt cát. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết phân biệt giọng của các nhân vật khi đọc bài. Luyện đọc hiểu : + Hiểu nghĩa các từ Ê – ti – ô – pi – a, cung điện, khâm phục, + Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : Câu chuyện kể về phong tục độc đáo của người Ê – ti – ô – pi – a ; qua đó cho chúng ta thấy đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao qúi nhất. B . KỂ CHUYỆN : 1 . Rèn kĩ năng nói : Biết sắp xếp thứ tự các tranh minh họa theo đúng trình tự, nội dung truyện. Dựa vào tranh minh họa kể lại được nội dung câu chuyện. 2 . Rèn kĩ năng nghe : Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn . II . CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1 . Ổn định : Hát. 2 . Bài cũ : Thư gửi Bà.HS đọc bài và trả lời câu hỏi sau: H : Khi viết thư cho Bà, Đức kể với bà điều gì ? 3 . Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đề bài Hoạt động Dạy Hoạt động Học H : Bức tranh vẽ cảnh gì ? -GV tóm ý – Giới thiệu – Ghi đề bài HĐ 1 : Luyện đọc -GV đọc mẫu lần 1, HD cách đọc -Gọi HS đọc -YC lớp đọc thầm. -YC HS đọc từng câu, từng đoạn -GV theo dõi, HD phát âm từ khó. * Giảng từ : Ê – ti – ô – pi – a, cung điện, khâm phục . -YC luyện đọc theo nhóm. -Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. -Nhận xét , tuyên dương. HĐ 2 : Tìm hiểu bài . -YC HS đọc đoạn 1. H : Hai người khách du lịch đến thăm đất nước nào ? H : Hai người khách được vua Ê – ti – ô – pi – a đón tiếp như thế nào ? Ý 1 : Hai người khách đến thăm đất nước Ê – ti – ô – pi – a -YC HS đọc đoạn 2. H : Khi hai người khách sắp xuống tàu, có điều bất ngờ gì xảy ra ? H : Vì sao người Ê – ti – ô – pi – a không để khách mang đi dù chỉ là một hạt cát nhỏ ? + Yêu cầu HS nêu ý 2 ? -YC HS đọc đoạn 3. H : Theo em phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê – ti – ô – pi – a với quê hương như thế nào ? Ý 3 : Đất đai của Tổ quốc là tài sản quí gía, thiêng liêng nhất. H : Câu chuyện cho chúng ta biết điều gì ? -GV tóm ý rút NDC ghi bảng HĐ 3 : Luyện đọc lại. -GV đọc diễn cảm lại đoạn 2 -YC HS luyện đọc đoạn 2. Tiết 2 :Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. HĐ 4 : Kể chuyện. -Gọi HS đọc YC. -YC HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh minh họa. -YC HS tập kể. YC kể theo nhóm. -YC kể trước lớp.Nhận xét, tuyên dương HS kể tốt. - Tranh vẽ cảnh chia tay bên bờ biển. Đặc biệt có một bạn đang cạo đế giày của một vị khách đang chuẩn bị lên tàu. -2 HS nhắc lại. -HS lắng nghe. -1HS đọc toàn bài + chú giải. -Lớp đọc thầm + tìm hiểu bài. -HS đọc nối tiếp từng câu, từng đoạn. -HS đọc, phát âm -Đọc theo nhóm 4. -Đại diện các nhóm đọc, các nhóm khác theo dõi nhận xét. -1 HS đọc, lớp đọc thầm -2 người khách du lịch đến thăm đất nước Ê – ti – ô – pi – a. -Nhà vua mời họ vào cung điện, mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều sản vật quí để tỏ lòng hiếu khách. -HS nhắc lại. -1 HS đọc, lớp đọc thầm -Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đề giày rồi mới để khách xuống tàu. -Người Ê – ti – ô – pi – a coi đất nước quê hương họ là cha mẹ, là anh em ruột thịt của người Ê – ti – ô – pi – a và là thứ thiêng liêng cao quí nhất của họ. -HS nhắc lại. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -Người Ê – ti – ô – pi – a rất yêu qúi và trân trọng mảnh đất của quê hương. -HS nhắc lại -HS thảo luận, nêu ý kiến -HS theo dõi. -HS luyện đọc theo nhóm. -HS thi đọc trong nhóm, mỗi nhóm cử đại diện thi đọc trước lớp. -Lớp theo dõi, nhận xét. -2 HS đọc YC 1,2 trang 86. -HS phát biểu ý kiến xếp theo thứ tự : 3,1,4,2 --2 HS kể nội dung tranh 3,1 trước lớp – Lớp theo dõi nhận xét. 4 . Củng cố - Dặn dò : To¸n Tiết 51 :BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (tt) I . MỤC TIÊU : Giúp HS biết giải bài toán có lời văn bằng 2 phép tính. Củng cố về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần; thêm, bớt một số đơn vị. Giáo dục HS tính chính xác, khoa học. II . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 2 . Bài cũ : : Gọi 2 HS lên sửa bài 2/30 3. Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động Dạy Hoạt động Học HĐ 1 : HD giải bài toán bằng hai phép tính. -GV ghi bài toán lên bảng. -YC HS tìm hiểu đề -YC HS vẽ sơ đồ tóm tắt. -Nhân xét, sửa. Tóm tắt ? xe 6 xe Ngày thứ 7 Ngày chủ nhật ? xe -YC HS tự suy nghĩ và giải. -Nhận xét, sửa bài. HĐ 2 : Luyện tập thực hành. Bài 1 :-Gọi HS đọc bài và tìm hiểu đề. -Gv vẽ sơ đồ bài toán lên bảng. -YC HS quan sát sơ đồ bài toán. H ; Bài toán YC chúng ta làm gì ? -GV gơị ý theo các câu hỏi : H : Muốn tìm quãng đường từ nhà đến Bưu điện Tỉnh dài bao nhiêu Km ta phải làm thế nào ? H : Quãng đường từ chợ Huyện đến Bưu điện Tỉnh đã biết chưa ? -YC HS tự làm. -Nhận xét, sữa bài và cho điểm HS. Bài 2 : -Gọi HS đọc đề bài. -YC HS tìm hiểu đề. -YC HS tự vẽ sơ đồ và giải toán. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3. H : Bài tập YC chúng ta làm gì ? -YC HS tự làm -Nhận xét, chữa bài. 5 ´ 3 + 3 = 15 + 3 = 18 6 ´ 2 – 2 = 12 – 2 = 10 -1 HS đọc lại bài trên bảng, lớp đọc thầm. -2 HS tìm hiểu H : Bài toán cho biết gì ? H : Bài toán hỏi gì ? -HS làm việc cá nhân, 1 HS lên bảng, lớp làm nháp. Bài giải Số xe bán ngày chủ nhật là : 6 ´ 2 = 12 (xe) Số xe bán cả 2 ngày : 6 + 12 = 18 (xe) Đáp số : 18 xe đạp -2 HS đọc đề, lớp đọc thầm. 2 HS tìm hiểu đề. -HS quan sát. -Tìm quãng đường từ nhà đến Bưu điện Tỉnh. -Ta lấy quãng đường từ nhà đến chợ Huyện cộng với quãng đường từ chợ Huyện đến Bưu điện Tỉnh. -Chưa biết phải tính. -1 HS lên bảng giải, lớp giải vở. Bài giải Quãng đường từ chợ Huyện đến Bưu điện Tỉnh là :5 ´ 3 = 15 (km) Quãng đường từ nhà đến Bưu điện Tỉnh là:5 + 15 = 20 (km) Đáp số : 20 Km -HS tự sửa bài. -2 HS đọc, lớp đọc thầm -2 HS tìm hiểu đề. -1 HS lên bảng, lớp làm vở. ơ Tóm tắt 24 lít ? lấy ra ? còn lại Bài giải Số lít mật ong lấy ra là : 24 : 3 = 8 (lít) Số lít mật ong còn lại là : 24 – 8 = 16 (lít) Đáp số : 16 lít - Điền số thích hợp vào ô trống. - 2 HS làm bài trên bảng, lớp làm vở. - 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 7 ´ 6 – 6 = 42 – 6 = 36 56 : 7 + 7 = 8 + 7 = 15 4 . Củng cố - Dặn dò : H : Hôm nay học bài bài gì ? Về luyện tập thêm về giài bài toán bằng hai phép tính. Nhân xét tiết học. ĐẠO ĐỨC Tiết 11 :Thực hành kỹ năng giữa học kỳ I Yêu cầu : Giáo viên cho HS thực hành kỹ năng và liên hệ thực tế dựa theo các tiết của tuần 2,4,6,8,10 ----------------------------------------------------------- Tập viết Tiết 11 :ÔN CHỮ HOA G (tiếp theo) I / MỤC TIÊU : + Củng cố cách viết chữ hoa G ( Gh ) Viết đúng đẹp các chữ viết hoa G ( Gh ) R , A , Đ , L , T , V + Viết đúng đẹp tên riêng và câu ứng dụng theo cơ chữ nhỏ . Viết đều nét , đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ + GD HS ý thức rèn chữ viết , giữ vở sạch II / CHUẨN BỊ + Chữ mẫu viết hoa +Viết sẵn tên riêng và câu ứng dụng trên bảng lớp + Vở tập viết III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1) Ổn định : hát 2) Bài cũ : Gọi 1 bạn HS đọc từ và câu ứng dụng Ông Gióng : Gió đưa cành trúc . . . Thọ Hương + Lên bảng viết Ông Gióng , Gió Trấn Vũ , Thọ Hương 3) Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động Dạy Hoạt động Học HĐ 1 : HD viết chữ hoa + Y/C HS quan sát tên riêng và câu ứng dụng trên bảng H Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ? + Y/C HS nhắc lại quy trình viết chữ hoa G , R + GV viết mẫu , nhắc lại quy trình viết + Y/C HS viết bảng + Theo dõi , chỉnh sửa lỗi cho HS * HD viết từ ứng dụng + Gọi HS đọc từ ứng dụng + GV : Đây là tên một địa danh nổi tiếng ở miền Trung nước ta H Các chữ trong từ ứng dụng có chiều cao như thế nào ? * Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào + Y/C HS viết từ ứng dụng Ghềnh Ráng + Theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS * HD viết câu ứng dụng + Gọi HS đọc câu ứng dụng * Giải thích : Câu ca dao bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử Loa Thành được xây dựng theo hình vòng xoắn như trôn ốc , từ thời An Dương Vương ( Thục Phán ) H Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? + Y/C HS viết bảng : Ai , Đông Anh , Ghé , Loa Thành Thục Vương + GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS HĐ 2 : HD viết bài vào vở + Y/C HS viết bài vào vở . 1 dòng chữ Gh , cỡ nhỏ . 1 dòng chữ R , D , cỡ nhỏ . 2 dòng Ghềnh Ráng , cỡ nhỏ . 4 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ + GV nhắc nhở tư thế ngồi , cách cầm bút + Theo dõi , uốn nắn HĐ 3 : Chấm , chữa bài + Thu và chấm 5 – 7 bài + Nhận xét cho HS xem bài viết đúng đẹp + HS quan sát + Có các chữ hoa G , R , A , Đ , L , T , V + 2 HS nhắc lại lớp theo dõi + HS quan sát lắng nghe + 3HS lên bảng viết , lớp viết bảng con + 1 HS đọc Ghềnh Ráng + HS lắng nghe + Chữ G cao 4 li , các chữ h , R , g cao 2 li rưỡi , các chữ còn lại cao 1 li + Bằng 1 con chữ O + 3 HS lên bảng viết lớp viết bảng con + 2HS đọc + HS theo dõi + Các ... ô vuông trong hình chữ nhật là 3 x 8 = 24 ( ô vuông ) + Cho 3 HS nhắc lại 4) Củng cố – dặn dò + Đọc lại bảng nhân 8 , nhắc lại cách giải toán + Về học thuộc bảng nhân 8 , làm các bài tập còn lại + Nhận xét trong giờ học Chính tả : Nhớ – viết Tiết 22 :VẼ QUÊ HƯƠNG I / MỤC TIÊU + HS nhớ , viết lại chính xác từ : Bút chì xanh đỏ . . . Em tô đỏ thắm trong bài vẽ quê hương + Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt S / x hoặc ươn / ương . Trình bày đúng , đẹp bài thơ +GV –HS viết chữ đẹp , giữ vở sạch sẽ II / CHUẨN BỊ + Chép sẵn các bài tập chính tả lên bảng III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1) Ổn định : Hát 2) Bài cũ : Gọi 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con + Thi tìm nhanh các từ có tiếng bắt đầu bằng s / x hoặc vần ươn / ương + Nhận xét cho điểm HS 3) Bài mới : giới thiệu bài Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1 : HD viết bài + GV đọc mẫu đoạn viết một lần + Y/C HS đọc thuộc lòng lại H : Bạn nhỏ vẽ những gì ? H : Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp ? + Vì bạn rất yêu quê hương + Y/C HS mở SGK H : Đoạn thơ có mấy khổ thơ ? Cuối mỗi khổ thơ có dấu câu gì ? H : Giữa các khổ thơ ta viết như thế nào ? H : Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào + Y/C HS đọc lại đoạn thơ tìm tiếng khó làng xóm , lú xanh , lượn quanh , xanh ngắt , bát ngát , vẽ , trên đồi + Y/C HS nêu các từ khó và viết các từ vừa tìm được + GV nhắc cách ngồi viết , cách cầm bút + GV theo dõi HS viết + GV đọc lại đoạn thơ cho HS soát lỗi + GV thống kê lỗi sai + Thu vở chấm bài + Sửa lỗi nhận xét Hoạt động 2 : HD luyện tập Bài tập 2 : + Nêu Y/C bài + Y/C HS tự làm Một nhà sàn đơn sơ vách nứa a) s hay x ? Bốn bên suối chảy , cá bơi vui + Đêm đêm cháy hồng bên bếp lửa Ánh đèn khuya còn sáng lưng đồi b) Ươn hay ương ? + Mồ hôi mà đổ xuống vườn Dâu xanh lá tốt vấn vương tơ tằm + Cá không ăn muối cá ươn Con cải cha mẹ trăm đường con hư + Nhận xét , sửa bài + HS lắng nghe + 4 HS đọc , lớp theo dõi + Bạn nhỏ vẽ làng xóm , tre , lúa , sông máng , trời mây , nhà ở , trường học + Đoạn thơ có hai khổ thơ và 4 dòng thơ của khổ thứ 3 . Cuối khổ thơ 1 có dấu chấm , cuối khổ thơ thứ hai có dấu 3 chấm + Giữa các khổ thơ ta để cách một dòng + Các chữ đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa và viết lùi vào 3 ô cho đẹp + HS mở SGK /88 + HS trả lời + HS tự nhớ lại viết bài + HS soát lỗi + 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở + HS sửa lỗi + 1 HS đọc y/c + HS lên bảng làm , lớp làmvào vở 4) Củng cố – dặn dò + Nhận xét tiết học , chữ viết của HS + Về học thuộc các câu thơ trong bái tập ; viết lại chữ viết sai Tự nhiên và xã hội Tiết 22 :THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG ( TIẾP THEO ) I / MỤC TIÊU + HS tiếp tục phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể + Vẽ được sơ đồ họ hàng nội ngoại . Dùng sơ đồ để giới thiệu cho người khác về họ nội , hô ngoại của mình + GD HS biết thương yêu , quan tâm , chăm sóc những người trong họ hang mình II / CHUẨN BỊ + Giấy khổ lớn , ảnh của họ hàng + Phiếu bài tập III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : Chơi trò chơi : đi chợ mua gì , cho ai * Mục tiêu : tạo không khí vui vẻ * Cách chơi + GV chọn 1 HS làm trưởng trò , cho HS điểm số từ 1 đến hết + Trưởng trò hô : Đi chợ , đi chợ ! + Cả lớp : Mua gì ? mua gì ? + Trưởng trò : Mua 2 cái áo ( bạn số 2 đứng lên trả lời : Cho mẹ , cho mẹ , rồi ngồi xuống) +Trưởng trò nói tiếp : Đi chợ , đi chợ ! + Cả lớp : Mua gì ? mua gì ? + Trưởng trò : Mua 10 quyển vở + Cả lớp : Cho ai , cho ai ? + Em số 10 đứng lên nói : Cho em , cho em * Trò chơi cứ như vậy ( mua quà cho ông, bà , cô , chú , bác . . . ) trưởng trò nói đến số nào thì số đó đứng lên trả lời các câu hỏi của cả lớp + Cuối cùng trưởng trò nói tan chợ , trò chơi kết thúc Hoạt động 2 : Làm bài tập * Mục tiêu : HS biết cách xưng hô đúng với những người họ hàng nội ngoại * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc cá nhân Bài tập 2 : Viết chữ Đ vào ð trước câu đúng , chữ S vào ð trước câu sai Bước 2 : Làm việc cả lớp + Y/C HS nhận xét bài của bạn trên bảng + GV nhận xét , chốt đáp án đúng , ai thay cho kết luận Hoạt động 3 : Chơi trò chơi xếp hình * Mục đích : Củng cố hiểu biết của HS về mối quan hệ họ hàng * Cách tiến hành + Dùng bìa các màu làm mẫu một bộ căn cứ vào sơ đồ xếp thành hình các thế hệ + Y/C các nhóm trình bày trên giấy khổ lớn , dán lên bảng + Y/C HS nhận xét , bình chọn nhóm xếp đẹp đúng + Nhận xét tuyên dương + HS theo dõi , quan sát , tham gia chơi + 1 HS lên bảng làm , lớp làm vở bài tập + HS nhận xét + HS theo dõi , tự sửa bài + HS làm theo nhóm + Các nhóm lên dán trên bảng lớp + Các nhóm nhận xét 4) Củng cố – dặn dò + Nhận xét tiết học + Về làm bài tập 3 trong vở bài tập , chuẩn bị bài sau Tập làm văn Tiết 11 :NGHE – KỂ : TÔI CÓ ĐỌC ĐÂU Nói về quê hương I . MỤC TIÊU : Rèn kỹ năng nói : Nghe và kể lại được câu chuyện : “ Tôi có đọc đâu ” Theo dõi và nhận xét được lời kể của bạn . Biết nói về quê hương III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Bài mới : Giới thiệu bài – ghi đề lên bảng HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ1 : Hướng dẫn HS làm bài tập + Gọi HS đọc bài và phần gợi ý + Gv kể câu chuyện + Gọi 1 HS đọc lại chuyện + Yêu cầu làm việc nhóm đôi ( Nêu – trả lời câu hỏi SGK . + Yêu cầu 5-6 cặp trình bày – GV chốt H : Người viết thư viết thêm vào thư điều gì ? H : Người bên cạnh kêu lên như thế nào ? H : Câu chuyện đáng cười là chỗ nào ? + Yêu cầu HS kể lại câu chuyện cho nhau nghe . Sau đó kể trước lớp . Gv theo dõi giúp đỡ HĐ2 : Nói về quê hương : + Gọi HS đọc yêu cầu của bài và câu hỏi gợi ý . + Yêu cầu làm việc cánhân : Viết trên nháp theo gợi ý . + Yêu cầu nói cho nhau nghe trong nhóm . + 2 em đọc theo yêu cầu trước lớp + Lắng nghe ; theo dõi SGK + 1 em đọc lại câu chuyện trước lớp + Bắt cặp làm việc với các câu hỏi trong SGK 5-6 cặp trình bày trước lớp ; cặp khác nhận xét , bổ sung . + HS trả lời + Thêm : Xin lỗi . Mình không viết tiếp được nữa vì hiện đang có người đọc trộm thư +Không đúng . Tôi có đọc trộm thư của anh đâu . + Câu chuyện đáng cười là người bên cạnh đọc trộm thư , bị người viết thư phát hiện liền nói lên điều đó cho bạn của mình . Người đọc trộm thư vội thanh minh là mình không đọc lại càng chứng tỏ anh là người đọc trôm thư . . 1-2 em đọc theo yêu cầu GV nêu + Thực hiện viết ra nháp nội dung gợi ý SGK + Lần lượt nói nhau nghe trong nhóm + 5-6 em tập nói trước lớp ; các bạn khác nghe nhận xét . 4 . Củng cố – dặn dò : Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010 Toán Tiết 55 :NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I . MỤC TIÊU : Giúp HS biết : thực hành nhân số có ba chữ số với số có 1 chữ số Áp dụng phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số đễ giải các bài toán có liên quan Cũng cố bài toán về tìm số bị chia chưa biết GD HS tính cận thận chính xác II . CHUẨN BỊ : Bảng phụ , phấn màu III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ : - Gọi 4 HS lên bảng làm bài tập 7 x 8 ð 8 x 7 4 x 8 ð 2 x 4 x 2 8 x 9 ð 3 x 8 3 x 7 ð 6 x 8 2 . Bài mới :giới thiệu bài HĐ Dạy HĐ Học Hoạt động 1 : HD thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số a) Phép nhân 123 x 2 + Viết lên bảng phép nhân 123 x 2 = ? + Y/C HS đặt tính theo cột hàng dọc H: Khi thực hiện phép nhân này ta phải tính thực hiện từ đâu ? + Y/C HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên * Vậy 123 x 2 bằng 246 + GV chốt lại để HS ghi nhớ b) Phép nhân 326 x 3 Tiến hành tương tự như với phép nhân 123 x 2 = 246 Lưu ý HS : Phép nhân 326 x 3 = 978 là phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành Bài tập 1 : + Y/C HS tự làm Bài 2 :H Bài tập y/c gì ? + Đặt tính rồi tính + Nhận xét chữa bài cho điểm HS Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài toán + Y/C HS tìm hiểu đề + Y/C HS tự tóm tắt và giải Tóm tắt 1 chuyến : 116 người 3 chuyến : . . . người ? + Nhận xét , chữa bài và cho điểm HS Bài 4 : tìm x + Y/C HS tự làm H : Vì sao khi tìm x trong phần a , em lại tính tích 101 x 7 ? + Hỏi tương tự với phần b + Nhận xét chữa bài cho HS + HS nghe + HS đọc phép nhân + 1 HS lên bảng đặt , lớp đặt vào vở nháp + Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị , sau đó mới tính đến hàng chục + HS thực hiện tính + HS lắng nghe + 5 HS lên bảng làm , lớp làm vào vở BT + HS trả lời + 4HS lên bảng , lớp làm vở BT + HS theo dõi tự sửa + 1 HS đọc , lớp đọc theo + 2 HS tìm hiểu đề + 1 HS lên bảng làm , lớp làm vào vở BT Bài giải Cả ba chuyến máy bay chở được số người là 116 x 3 = 348 ( người ) Đáp số : 348 người a) x : 7 = 101 b) x : 6 = 107 x = 101 x 7 x = 107 x 6 x = 707 x = 642 + Vì x là số bị chia trong phép chia x : 7 = 101 , nên muốn tìm x ta lấy thương chia nhân với số chia + HS theo dõi tự sửa 4) Củng cố – dặn dò + Nhận xét tiết học + Về nhà làm bài tập ở nhà
Tài liệu đính kèm: