Tập đọc: Bước đầu diễn tả được giọng của các nhân vật trong bài, phân biệt được ời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam – Bắc. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5)
HS khá, giỏi nêu được lý do chọn một tên truyện ở CH5.
Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý tóm tắt.
HS Khá – Giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
KNS:
II/ PHƯƠNG PHÁP:
Đặt câu hỏi – Trình bày ý kiến cá nhân.
III/ CHUẨN BỊ:
Tranh SGK – Bảng phụ hướng dẫn đọc.
TUẦN 12 Ngày soạn: 04/ 11/ 2012 Ngày dạy: Thứ Hai ngày 05 tháng 11 năm 2012 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT 34 - 35 NẮNG PHƯƠNG NAM I/ MỤC TIÊU: Tập đọc: Bước đầu diễn tả được giọng của các nhân vật trong bài, phân biệt được ời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam – Bắc. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5) HS khá, giỏi nêu được lý do chọn một tên truyện ở CH5. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý tóm tắt. HS Khá – Giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. KNS: II/ PHƯƠNG PHÁP: Đặt câu hỏi – Trình bày ý kiến cá nhân. III/ CHUẨN BỊ: Tranh SGK – Bảng phụ hướng dẫn đọc. IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định. 2/ KTBC: Gọi HS đọc thuộc lòng bài Vẽ quê hương – TLCH. Nhận xét – cho điểm. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Nắng phương nam. b/ Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc: - GV đọc mẫu. - Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó. - Cho HS đọc nối tiếp từng câu. - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn. - Hướng dẫn HS đọc: Nè, / sắp nhỏ kia, / đi đâu vậy ? (Câu hỏi, nhấn giọng ở các từ in đậm) Vui / nhưng mà / lạnh dễ sợ luôn. “Hà Nội đang rạo rực trong những ngày giáp Tết. Trời cuối đông lạnh buốt. Những dòng suối hoa trôi dưới bầu trời xám đục và làn mưa bụi trắng xóa. (Giọng Uyên đọc lời trong thư cần khác với lời nói của Uyên, của người dẫn chuyện) - Giải nghĩa từ khó SGK. - Cho HS đọc từng đoạn theo nhóm. - Cho HS thi đua đọc theo nhóm. - 1 HS đọc cả bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1 – TLCH. + Uyên và các bạn đi đâu, vào dịp nào ? (Uyên và các bạn đi chợ hoa, vào ngày 28 Tết.) - Nhận xét – tuyên dương. - Cho HS đọc đoạn 2 – TLCH. + Nghe đọc thư Vân, các bạn ước mong điều gì ? (Gửi cho Vân được ít nắng phương Nam.) - Nhận xét – tuyên dương. - Cho HS đọc đoạn 3 – TLCH. + Phương nghĩ ra sáng kiến gì ? (Gửi tặng Vân ở ngoài Bắc một cành mai.) + Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà Tết cho Vân ? (Cành mai chở nắng phương Nam đến cho Vân trong những ngày đông rét buốt. / Cành mai không có ở ngoài Bắc nên rất quý. / Cành mai Tết chỉ có ở miền Nam sẽ gợi cho Vân nhớ đến bạn bè ở miền Nam ) + Chọn thêm một tên khác cho truyện ? a/ Câu chuyện cuối năm. b/ Tình bạn. c/ Cành mai Tết. - HS chọn tên khác cho truyện và lí giải vì sao chọn tên đó. - Nhận xét – tuyên dương. + Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? (Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam – Bắc.) Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm: - GV đọc mẫu. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - Cho HS thi đua đọc các đoạn 1, 2, 3. - Cho HS đọc theo vai: người dẫn chuyện – nhân vật. - Nhận xét – tuyên dương. Hoạt động 4: Kể chuyện: - GV nêu yêu cầu tiết kể chuyện. - Cho HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS kể theo gợi ý của từng đoạn. - Cho HS thảo luận nhóm kể theo đoạn. - Cho HS kể theo nhóm. - Các nhóm trình bảy. - Nhận xét – tuyên dương. 4/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò tiết sau. Rút kinh nghiệm: TOÁN TIẾT 56 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số cho số có một chữ số. - Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số cho số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần. - Làm BT 1 (cột 1, 3, 4), 2, 3, 4, 5. II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Ổn định. 2/ KTBC: - Gọi HS làm BT 2. - Nhận xét – cho điểm. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Các hoạt động: Hoạt động 1: Bài 1: Số ? - Cho HS đọc yêu cầu bài toán. - Hướng dẫn HS làm BT. - Cho HS làm BT vào vở. - Nhận xét – sửa sai – cho điểm. Hoạt động 2: Bài 2: Tìm x: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - Hướng dẫn HS làm BT. - Cho HS làm BT vào vở. - Nhận xét – sửa sai – cho điểm. Hoạt động 3: Bài 3: Bài toán: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - Hướng dẫn HS làm BT. - Cho HS làm BT vào vở. - Nhận xét – sửa sai – cho điểm. Hoạt động 4: Bài 4: Bài toán: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - Hướng dẫn HS làm BT. - Cho HS thi đua nhóm làm BT vào vở. - Nhận xét – sửa sai – tuyên dương. Hoạt động 5: Bài 5: Viết theo mẫu: - Cho HS nêu yêu cầu BT. - Hướng dẫn HS làm BT. - Cho HS thi đua nhóm. - Nhận xét – tuyên dương. 4/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò – chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 04/ 11/ 2012 Ngày dạy: Thứ Ba ngày 06 tháng 11 năm 2012 CHÍNH TẢ (Nghe – viết) TIẾT 23 CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG I/ MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oc / ooc (BT2) - Làm đúng BT 3b. II/ CHUẨN BỊ: - Phiếu học tập ghi BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Ổn định. 2/ KTBC: - Gọi HS viết lại những từ đã viết sai tiết trước. - Nhận xét. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả: a) Ghi nhớ nội dung đoạn văn - Treo bảng phụ ghi đoạn văn. - GV đọc bài chính tả. - Cho HS đọc đoạn văn nhiều lần. + Bài chính tả có mấy câu ? + Nêu các tên riêng trong bài ? b) Hướng dẫn trình bày + Những chữ nào viết hoa? Vì sao? + Chữ đầu tiên của đoạn văn ta viết như thế nào? c) Hướng dẫn viết từ khó - Hướng dẫn HS luyện viết từ khó: d) Chép bài e) Soát lỗi g) Chấm bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả BT2: Điền vào chỗ trống vần oc hoặc ooc. - Cho HS nêu yêu cầu BT. - Hướng dẫn HS làm BT. - Cho HS làm BT vào phiếu học tập. Con sóc mặc quần soóc cần cẩu móc kéo xe rơ-moóc Làm xong việc cái xoong - Nhận xét – sửa sai. BT3b: Viết lời giải câu đố. - Cho HS nêu yêu cầu BT. - Hướng dẫn HS thi đua nhóm tìm, viết đúng và nhanh. - Cho HS thi đua. - Nhận xét – tuyên dương. 4/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò – chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: TOÁN TIẾT 57 SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ I/ MỤC TIÊU: - Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Làm BT 1, 2, 3. II/ CHUẨN BỊ: Thước kẻ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1/ Ổn định. 2/ KTBC: Gọi HS làm BT 5. - Nhận xét – cho điểm. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Các hoạt động: Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán: - Cho HS nêu yêu cầu BT. - Vẽ tóm tắt hướng dẫn HS nhận biết yêu cầu bài toán. - Đặt đoạn thẳng CD lên đoạn thẳng AB lần lượt từ trái qua phải. + Đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD ? - Muốn biết độ dài đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng CD ta thực hiện phép tính chia 6 : 2 = 3 (lần) - Viết bảng như SGK. Kết luận: Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia cho số bé. Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 1: Trả lời câu hỏi: - Cho HS nêu yêu cầu BT. - Hướng dẫn HS làm BT. - Cho HS nêu miệng kết quả BT. - Nhận xét – tuyên dương. Bài 2: Bài toán: - Cho HS nêu yêu cầu BT. - Hướng dẫn HS làm BT. - Cho HS làm BT vào vở. - Nhận xét – sửa sai – cho điểm. Bài 3: Bài toán: - Cho HS nêu yêu cầu BT. - Hướng dẫn HS làm BT. - Cho HS làm BT vào vở. - Nhận xét – cho điểm. 4/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TIẾT 23 PHÒNG CHÁY KHI Ở NHÀ I/ MỤC TIÊU: - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà. - Nêu được cách xử lý khi xảy ra cháy. - Nêu được một số thiệt hại do cháy gây ra. KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, xử lí thông tin về các vụ cháy. - Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân đối với việc phòng cháy khi đun nấu ở nhà. - Kĩ năng tự bảo vệ: Ứng phó nếu có tình huống hỏa hoạn (cháy): Tìm kiếm sự giúp đỡ, ứng xử đúng cách. GD SDNLTK&HQ (liên hệ): Giáo dục HS biết sử dụng năng lượng chất đốt an toàn, tiết kiệm, hiệu quả. Ví dụ: Tắt bếp khi sử dụng xong, II/ PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm - Thảo luận, giải quyết vấn đề - Tranh luận – Đóng vai. III/ CHUẨN BỊ: IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định. 2/ KTBC: Gọi học sinh phân tích mối quan hệ họ hảng của mình qua sơ đồ. - Nhận xét – tuyên dương. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Các hoạt động: Hoạt động 1: Làm việc với SGK: Mục tiêu: Xác định được một số vật dễ gây cháy và giải thích vì sao không được đặt chúng ở gần lửa. - Cho HS thảo luận theo cặp quan sát hình 1, 2 SGK – TLCH: + Em bé trong hình 1 có thể gặp tai nạn gì ? + Chỉ ra những gì dễ cháy trong hình 1 ? + Điều gì sẽ xảy ra nếu can dầu hỏa hoặc đống củi khô bị bắt lửa ? + Theo bạn, bếp ở hình 1 hay hình 2 an toàn hơn trong việc phòng cháy ? Tại sao ? - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Kết luận: Bếp ở hình 2 an toàn hơn trong việc phòng cháy vì mọi đồ dùng được xếp đặt gọn gàng, ngăn nắp; các chất dễ bắt lửa như củi khô, can dầu hỏa được để xa bếp. - Cho HS kể về các vụ cháy mà các em biết và các thiệt hại do cháy gây ra. - GV giúp cho HS hiểu: Cháy có thể xảy ra mọi lúc, mọi nơi bva2 có rất nhiều nguyên nhân gây ra cháy. Phần lớn các vụ cháy đó lẽ ra là có thể tránh được nếu mọi người đều có ý thức phòng cháy. Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai: Mục tiêu: Nêu được những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà. Biết cất diêm, bật lửa cẩn thận, xa tầm với của em nhỏ. + Cái gì có thể gây cháy bất ngờ ở nhà bạn ? - Cho HS TLCH và nêu ra được một vật dễ gây ra cháy hiện đang có trong nhà mình và nơi cất giữ chúng, theo các em là chưa an toàn. - Cho HS thảo luận nhóm: + Bạn sẽ làm gì khi thấy diêm hay bật lửa vứt lung tung trong nhà mình ? + Theo bạn, những thứ dễ bắt lửa như xăng, dầu hỏa, nên được cất giữ ở đâu trong nhà ? Bạn sẽ nói thế nào với bố, mẹ hoặc người lớn trong nhà để chúng được cất giữ xa nơi đun nấu của gia đình ? + Bếp ở nhà bạn còn chưa thật gọn gàng, ngăn nắp. Bạn có thể nói hoặc làm gì để thuyết phục người lớn dọn dẹp, sắp xếp lại hoặc thay đổi chỗ cất giữ những thứ dễ cháy có trong bếp ? + Khi đun nấu, bạn và những người trong gia đình cần chú ý điều gì để phòng cháy ? - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Nhận xét – bổ sung – tuyên dương. Kết luận: Cách tốt nhất để phòng cháy khi đun nấu là không để những thứ dễ cháy ở gần bếp. Khi đun nấu phải trông coi cẩn thận và nhớ tắt bếp sau khi sử dụng xong. Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Gọi cứu hỏa: Mục tiêu: HS biết phản ứng đúng khi gặp trường hợp cháy. - GV nêu tình huống cháy - Cho ... Hành, tức Thông Sơn – một ngọn núi trong dãy núi Hải Vân. - Cho HS viết bảng con chữ Hải Vân, Hòn Hồng (đầu dòng thơ), vịnh Hàn. - Quan sát – nhận xét – sửa sai. Hoạt động 3: Thực hành: Mục tiêu: Viết chữ H, N, V: 1 dòng – Hàm Nghi: 1 dòng – Câu ca dao: 1 lần cỡ chữ nhỏ. - Nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút, chú ý độ cao, cách nối nét và khoảng cách các chữ, trình bày câu ứng dụng đúng mẫu. - Cho HS viết vào vở. - Quan sát hướng dẫn thêm cho HS. - Thu bài – chấm điểm. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: TOÁN TIẾT 59 BẢNG CHIA 8 I/ MỤC TIÊU: - Bước đầu thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán (có một phép chia 8). - Làm BT 1 (cột 1, 2, 3), 2 (cột 1, 2, 3), 3, 4. II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi BT4. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1/ Ổn định. 2/ KTBC: - Gọi HS đọc bảng nhân 8 - Nhận xét – cho điểm. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng chia 8: - Cho HS lấy tấm bìa có 8 chấm tròn. + 8 lấy 1 lần được mấy ? (được 8) - GV viết bảng 8 x 1 = 8. - Lấy tấm bìa có 8 chấm tròn chia cho các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn, vậy có mấy nhóm ? - Có 1 nhóm. - GV viết bảng 8 : 8 = 1 - Tương tự hướng dẫn HS lập bảng chia 8. - Cho HS đọc thuộc bảng chia 8. Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - Cho HS nối tiếp nêu miệng kết quả. - Nhận xét – tuyên dương. Bài 2: Tính nhẩm: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - Cho HS thi đua thực hiện tính bảng con. - Nhận xét – sửa sai – tuyên dương. Bài 3: Bài toán: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - Hướng dẫn HS làm BT. - Cho HS làm BT vào vở. - Nhận xét – sửa sai – cho điểm.. Bài 4: Bài toán: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - Hướng dẫn HS làm BT. - Cho HS làm BT vào vở. - Nhận xét – sửa sai – cho điểm.. 4/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: ÂM NHẠC TIẾT 12 CON CHIM NON I/ MỤC TIÊU: - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp với gõ đệm theo bài hát. - Biết đây là bài dân ca của nước Pháp – Biết gõ đệm theo nhịp. II/ CHUẨN BỊ: Nhạc cụ - bộ gõ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động 1: Học hát: - GV hát mẫu. - Hướng dẫn HS đọc lời ca theo tiết tấu. - Hướng dẫn HS học hát từng câu đến hết bài. - Cho HS hát theo nhóm – cá nhân – cả lớp. - Nhận xét – sửa sai – tuyên dương. Hoạt động 2: Hát – gõ đệm: - GV hát – gõ đệm mẫu. - Hướng dẫn HS hát – gõ đệm. - Cho HS hát – gõ đệm theo nhóm – cá nhân – cả lớp. - Nhận xét – tuyên dương. 4/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 28/ 10/ 2012 Ngày dạy: Thứ Sáu ngày 02 tháng 11 năm 2012 TẬP LÀM VĂN TIẾT 12 NÓI, VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC I/ MỤC TIÊU: - Nói được những điều em biết về một cảnh đẹp ở nước ta dựa vào một bức tranh (hoặc một tấm ảnh), theo gợi ý (BT1). - Viết được những điều nói ở BT1 thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) (BT2). KNS: Tư duy sáng tạo – Tìm kiếm và xử lí thông tin. II/ PHƯƠNG PHÁP: Viết tích cực. III/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi gợi ý. IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Ổn định. 2/ KTBC: Gọi HS nói về quê hương theo gợi ý BT2. - Nhận xét – cho điểm. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Các hoạt động: Hoạt động: BT1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT – phần gợi ý SGK. - Kiểm tra tranh, ảnh của HS. Các em có thể nói về bức ảnh biển Phan Thiết trong SGK. Có thể nói tự do không nhất thiết phải nói theo câu hỏi gợi ý. - Hướng dẫn HS nói về cảnh biển Phan Thiết theo gơi ý. + Tranh (ảnh) vẽ (chụp) cảnh gì ? Cảnh đó ở nơi nào ? (Tấm ảnh chụp một bãi biển tuyệt đẹp. Đó là cảnh biển ở Phan Thiết) + Màu sắc của tranh (ảnh) như thế nào ? (Bao trùm lên cả bức ảnh là màu xanh của biển, của cây cối, của núi non và bầu trời. Giữa màu xanh ấy, nổi bật lên màu trắng tinh của một cồn cát, màu vàng ngã của bãi cát ven bờ và màu vôi vàng sậm quét trên những ngôi nhà lô nhô ven biển) + Cảnh trong tranh (ảnh) cò gì đẹp ? (Núi và biển kề bên nhau thật là đẹp) + Cảnh trong tranh (ảnh) gợi cho em những suy nghĩ gì ? (Cảnh trong tranh làm em ngạc nhiên và tự hào vì đất nước mình có những phong cảnh đẹp như thế) - Cho HS thảo luận nhóm đôi nói về cảnh biển Phan Thiết hoặc tranh (ảnh) đã chuẩn bị. - Cho HS trình bày trước lớp. - Nhận xét – bổ sung – tuyên dương. Hoạt động 2: Viết những điều đã nói thành một đoạn văn từ 5 đến 7 câu: - Cho HS nêu yêu cầu BT. - Cho HS viết vào vở. - Nhắc HS chú ý về nội dung, cách diễn đạt (dùng từ, đặt câu, chính tả, ) - Quan sát, hướng dẫn thêm. - HS trình bày bài làm trước lớp. - Nhận xét – bổ sung – tuyên dương – cho điểm. 4/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: TOÁN TIẾT 60 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: - Thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán (có một phép chia 8). - Làm BT 1 (cột 1, 2, 3), 2 (cột 1, 2, 3), 3, 4. II/ CHUẨN BỊ: Bảng nhóm. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Ổn định. 2/ KTBC: Gọi HS đọc bảng nhân 8. - Nhận xét – tuyên dương. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài:. b/ Các hoạt động: Hoạt động 1: BT1: Tính nhẩm: - Cho HS nêu yêu cầu BT. - Cho HS nối tiếp nêu kết quả. - Nhận xét – tuyên dương. Hoạt động 2: Bài 2: Tính nhẩm: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - Hướng dẫn HS làm BT. - Cho HS làm BT vào vở. - Nhận xét – sửa sai – cho điểm. Hoạt động 3: Bài 3: Bài toán: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - Hướng dẫn HS làm BT. - Cho HS làm BT vào vở. - Nhận xét – sửa sai – cho điểm. Hoạt động 4: Bài 4: Tìm của hình: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - Hướng dẫn HS làm BT. - Cho HS thi đua nhóm làm BT. - Các nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét – tuyên dương. 4/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò bài sau. Rút kinh nghiệm: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TIẾT 24 MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG I/ MỤC TIÊU: - Nêu được các hoạt động chủ yếu của học sinh khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khóa. - Nêu được trách nhiệm của học sinh khi tham gia các hoạt động đó. - Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức. - HS Khá giỏi: Biết tham gia tổ chức các hoạt động để đạt được kết quả tốt nhất. KNS: Kĩ năng hợp tác: Hợp tác trong nhóm, lớp để chia sẻ, đưa ra các cách giúp đỡ các bạn học kém. - Kĩ năng giao tiếp: Bày tỏ suy nghĩ, cảm thông, chia sẻ với người khác. II/ PHƯƠNG PHÁP: Làm việc theo cặp / nhóm – Quan sát. III/ CHUẨN BỊ: Tranh SGK. IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định. 2/ KTBC: Gọi HS TLCH: + Ta nên làm gì để phòng cháy ở nhà khi đun nấu ? - Nhận xét – tuyên dương. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Các hoạt động: Hoạt động 1: Quan sát theo cặp: Mục tiêu: Biết một số hoạt động học tập diễn ra trong các giờ học – Biết mối quan hệ giữa GV và HS, HS và HS trong từng hoạt động học tập. - Cho HS thảo luận nhóm – TLCH: + Kể một số hoạt động học tập diễn ra trong giờ học ? + Các hình trong SGK thể hiện các hoạt động gì ? + Hoạt động đó diễn ra trong giờ học nào ? + Trong từng hoạt động đó GV làm gì ? HS làm gì ? - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Hình 1: Quan sát cây hoa trong giờ học TN&XH. Hình 2: Kể chuyện theo tranh trong giờ Tiếng Việt. Hình 3: Thảo luận nhóm trong giờ học Đạo đức. Hình 4: Trình bày sản phẩm trong giờ học Thủ Công. Hình 5: Làm việc cá nhân trong giờ Toán. Hình 6: Tập thể dục. - Nhận xét – tuyên dương. - GV đặt câu hỏi cho HS liên hệ thực tế: + Em thường làm gì trong giờ học ? + Em có thích học theo nhóm không ? + Em thường học nhóm trong giờ học nào ? + Em thường làm gì khi học nhóm ? + Em có thích đánh giá bài làm của bạn không ? Vì sao ? Kết luận: Ở trường, trong giờ học các em được khuyến khích tham gia vào nhiều hoạt động khác nhau như: làm việc cá nhân với phiếu học tập, thảo luận nhóm, thực hành, quan sát ngoài thiên nhiên, nhận xét bài làm của bạn, Tất cả các hoạt động đó giúp các em học tập có hiệu quả hơn. Hoạt động 2: Làm việc theo tổ học tập: Mục tiêu: Biết kể tên những môn học HS được học ở trường – Biết nhận xét thái độ học tập của bản thân và của một số bạn – Biết hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với bạn. - Cho HS thảo luận nhóm. + Ở trường công việc chính của HS là gì ? + Kể tên các môn học bạn được học ở trường ? + Những môn học nào mình thường đạt điểm tốt hoặc điểm kém ? Lí do ? + Kể tên những việc mình đã làm để giúp đỡ các bạn trong học tập ? + Hãy nhận xét những ai trong nhóm mình cần phấn đấu thêm trong học tập và ở môn nào. + Suy nghĩ và đưa ra giải pháp để giúp đỡ các bạn trong nhóm mình còn học kém. - Các nhóm trinh bày kết quả thảo luận. - Nhận xét – tuyên dương – giáo dục liên hệ thực tế. 4/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò – Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: THỦ CÔNG TIẾT 12 CẮT, DÁN CHỮ I – T (tiếp theo) I/ MỤC TIÊU: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I – T. - Kẻ, cắt, dán được chữ I – T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. - HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ I – T. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. II/ CHUẨN BỊ: - Vật mẫu – Quy trình kẻ, cắt – giấy màu – hồ dán – kéo. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Ổn định. 2/ KTBC: - Kiểm tra dụng cụ học tập. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Các hoạt động Hoạt động 1: Nhắc lại quy trình: - Cho HS nhắc lại quy trình kẻ, cắt chữ I – T. Bước 1: Kẻ chữ I – T: + Lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ cắt hai hình chữ nhật: 1 hình chữ nhật rộng 1 ô, cao 5 ô – chữ I – 1 hình chữ nhật cao 5 ô, rộng 3 ô – chữ T. + Chấm các điểm đánh dấu hình chữ T vài HCN thứ hai, sau đó kẻ chữ T theo các điểm đã đánh dấu. Bước 2: Cắt chữ T: + Gấp đôi HCN đã kẻ chữ T theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ nửa chữ T. Mở ra ta được chữ T. Bước 3: Dán chữ I – T: + Kẻ 1 đường chuẩn, sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn. + Bôi hồ và dán chữ vào vị trí đã định. + Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng. - Nhận xét – bổ sung – tuyên dương. Hoạt động 2: Thực hành:: - Cho HS thực hành kẻ, cắt chữ I – T. - Quan sát hướng dẫn thêm cho HS. - Trưng bày sản phẩm. - Nhận xét – đánh giá sản phẩm. 4/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: