Giáo án lớp 3 Tuần số 13 - Tháng 11 năm 2012

Giáo án lớp 3 Tuần số 13 - Tháng 11 năm 2012

MỤC TIÊU.

 - Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn; áp dụng giải toán có lời văn .

- Bài tập cần làm: Bài 1,2,3(cột a,b). KKHS làm cả 3 bài.

 - Tự tin, hứng thú trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG : Bảng phụ chép bài tập 1.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

1HĐ1 - Nêu ví dụ.

 - Đoạn thẳng AB dài 2 cm, đoạn thẳng CD dài 6 cm. Hỏi độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB.

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 610Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần số 13 - Tháng 11 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Sáng
 Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012
Chào cờ
_______________________________________
Toán
Tiết 61:So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
I - Mục tiêu.
	- Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn; áp dụng giải toán có lời văn .
- Bài tập cần làm: Bài 1,2,3(cột a,b). KKHS làm cả 3 bài.
	- Tự tin, hứng thú trong học toán.
II. Đồ dùng : Bảng phụ chép bài tập 1. 
III - Các hoạt động dạy và học.
1HĐ1 - Nêu ví dụ.
	- Đoạn thẳng AB dài 2 cm, đoạn thẳng CD dài 6 cm. Hỏi độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB.
- Hướng dẫn hs giải bài .
+ Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB?
+ Hay độ dài đoạn thẳng AB bằng một phần mấy độ dài đoạn thẳng CD?
+ Muốn tìm độ dài đường thẳng AB bằng 1 phần mấy độ dài đường thẳng AB làm như thế nào?
2-HĐ2 Giới thiệu bài toán (SGK).
Giáo viên nêu bài toán.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ làm như thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào giấy nháp.
* Hãy so sánh với cách trình bày bài toán có lời văn thông thường?
+ Câu lời giải không bám vào câu hỏi mà phải đi tìm xem số lớn gấp mấy lần số bé .
+ Có câu trả lời rồi mới ghi đáp số .
 - KKHS lấy ví dụ
3-HĐ3 Luyện tập.
Bài 1.Gv đưa bảng phụ .
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu đề toán => làm bài.
+ củng cố so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, số bé bằng 1phần mầy số lớn .
- KKHS lấy VD chuyển thành 2 dạng toán
Bài 2.
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán => làm bài.
+ củng cố cho hs giải bài toán so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn .
Bài 3:
- Nêu yêu cầu của bài?
- Yêu cầu học sinh làm bài 3 vào vở => trả lời miệng.KKHS làm cả bài.
- Học sinh thực hiện phép chia: 
 6 : 2 = 3 (lần).
- 3 lần.
- 
6 : 2 = 3 (lần).
=> AB = CD.
- Phải biết tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con.
- 1 học sinh lên bảng làm.
- HS trả lời 
- Hs nắm được cách trình bày bài giải của bài toán so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn .
- HS lấy ví dụ rồi giải
- Nêu yêu cầu của bài .
- Học sinh làm bài vào vở.
- 3 hs nối tiếp lên bảng điền số 
- Nhận xét bài làm của bạn .
- Học sinh đọc đề toán.
- Phân tích bài toán và nêu dạng toán.
- Làm bài vào vở.
- Chữa bài 
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.3
- Nêu miệng kết quả bài toán
4 - Củng cố - Dặn dò.
	- Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm ntn?
Tập đọc- kể chuyện
Người con của Tây Nguyên
I. Mục tiêu: A. Tập đọc 
+ KT:- Hiểu từ: bok, càn quét, lũ làng, sao Rua, mạnh hung, người Thượng.Nắm được cốt truyện và nội dung câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập được nhiều chiến công trong kháng chiến chống thực dân Pháp.
+ KN:- Đọc đúng: bok Pa, lũ làng, lòng suối, đất nước, làng Kông Hoa, Bok Hồ, lụa, nửa đêm. Đọc trôi chảy toàn bài, thể hiện giọng các nhân vật qua lời đối thoại.
+TĐ: - Ghi nhớ công ơn của lớp người đi trước.Học tập tinh thần dũng cảm của anh hùng Núp
	B. Kể chuyện	
+ KT:- Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật.
+ KN:- Rèn KN nghe và nhận xét lời kể của bạn.
 + TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, noi gương anh hùng Núp.
II. Đồ dùng
- Tranh minh hoạ bài Tập đọc.
III. Hoạt động dạy và học
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài Luôn nghĩ tới miền Nam
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài - ghi bảng
2. Bài giảng 
 A. Tập đọc
+Hướng dẫn luyện đọc 
- Giáo viên đọc mẫu
- Cho học sinh đọc từng câu
- Giáo viên sửa sai
- Hướng dẫn đọc từng đoạn
- Luyện đọc theo nhóm
- Luyện đọc đồng thanh
+Hướng dẫn tìm hiểu bài 
 - Gọi 1 học sinh đọc cả bài trước lớp.
- Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?
- Anh kể cho dân làng những gì?
(?) Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa?
- Cán bộ nói gì với dân làng Kông Hoa và Núp?
- Khi đó dân làng đã thể hiện thái độ tình cảm như thế nào?
- Đại hội tặng dân làng những gì?
- Thái độ của mọi người ra sao?
GVKL: Câu chuyện: ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập được nhiều chiến công trong kháng chiến chống thực dân Pháp.
+Luyện đọc lại bài
- Giáo viên đọc mẫu lần 2.
- Cho học sinh đọc lại.
- 2 em lên bảng đọc, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung
- Ghi vở, mở sách giáo khoa.
- Nghe
- Đọc nối tiếp câu
- Mỗi em đọc một đoạn và giải nghĩa từ.
- Đọc nối tiếp theo nhóm 4.
- Lớp đọc 1 lần
- 1 em đọc, lớp theo dõi
- Đi dự đại hội thi đua
- Đất nước mình ..
- Núp kể: ..khắp nhà.
- .. "Đánh Pháp ..".
- Đứng hết dậy ..
- Tặng ảnh Bok Hồ đi làm rẫy..
- Các thứ đó là thiêng liêng..
- Nghe.
- 2 em đọc lại bài.
B. Kể chuyện
- Xác định yêu cầu.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu phần Kể chuyện.
- Yêu cầu học sinh xác định nội dung từng tranh, sắp xếp theo nội dung câu chuyện.
- Giáo viên kể mẫu.
- Cho 3 học sinh khá kể nối tiếp nhau.
- Học sinh kể theo nhóm.
- Học sinh kể trước lớp.
- Hướng dẫn kể phân vai.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố.
 - Em biết được điều gì qua câu chuyện trên?
	 - Nhận xét giờ học.
Chiều: Tập viết
Ôn chữ hoa : I
I- Mục tiêu.
	- Củng cố cách viết chữ hoa I thông qua bài tập ứng dụng.
	- Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ trong 
tên riêng Ông ích Khiêm và câu ứng dụng ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.
	- Cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
II- Đồ dùng. Mẫu chữ viết hoa: Ô, I, K Tên riêng và cụm từ ứng dụng.
III- Các hoạt động dạy và học.
1- Kiểm tra bài cũ: Học sinh viết: Hàm Nghi, Hải Vân, Hòn Hồng.
2- Bài mới.
a- HĐ1: Giới thiệu bài.
b- HĐ2: Hướng dẫn viết chữ hoa.
- Y.cầu HS q.sát => nêu các chữ hoa trong câu ứng dụng và tên riêng => nhắc lại quy trình viết từng chữ.
- GV viết mẫu và nêu lại qui trình viết từng chữ.
- Y.cầu HS viết vào bảng con chữ hoa: O, I, K.
c- HĐ3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
- GV giới thiệu từ ứng dụng => giải thích từ ứng dụng: Ông ích Khiêm. (1832 - 1884) quê ở Quảng Nam, là một vị quan nhà Nguyễn văn võ toàn tài. Con cháu ông sau này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp.
- Yêu cầu HS nhận xét về chiều cao, khoảng cách giữa các chữ => luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
d-HĐ4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- GV giới thiệu và giải thích câu ứng dụng: 
 ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.
*Nội dung câu tục ngữ: Khuyên mọi người cần phải biết tiết kiệm (có ít mà biết dành dụm còn hơn có nhiều nhưng hoang phí.)
- Y.cầu HS nhận xét số lượng chữ, chiều cao các chữ => luyện viết vào bảng con tiếng: ít.
e- HĐ5: Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.
- Giáo viên chấm và nhận xét 1 số bài chấm.
- Học sinh quan sát 
=> nêu quy trình viết
 từng chữ: O, I, K.
- HS luyện viết trong bảng con.
- Học sinh nhận xét 
=> luyện viết từ ứng dụng.
- Học sinh nhận xét
 => luyện viết vào bảng con.
 Học sinh viết bài vào vở Tập viết.
3- Củng cố - Dặn dò.	
- Nhận xét giờ học.Nhắc HS luyện viết cho chữ đẹp.
Toán
	Tiết	62: Luyện tập
I- Mục tiêu.
 - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn, biết giải bài toán có lời văn (hai bước tính).
 - Rèn luyện kỹ năng thực hành "So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn".
 - Tự tin, hứng thú trong học toán.
II- Các hoạt động dạy và học.
 A- Kiểm tra bài cũ.
	- Học sinh lên chữa bài 3.
 B- Bài mới.
 HĐ1: Giới thiệu bài.
 - Nêu mục đích , yêu cầu của tiết học.
 HĐ2: Luyện tập.
 Bài 1.
 + Nêu yêu cầu của bài?
 - Yêu cầu học sinh làm miệng bài toán.
 + Bài toán củng cố lại kiến thức gì?
 + Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm như thế nào?
 Bài 2 - 3.
 - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề toán=> làm bài vào vở.
 Bài 4.
 - Nêu yêu cầu của bài.
 - Yêu cầu Hs thảo luận nhóm 2, nêu cách ghép 4 hình tam giác thành hình theo yêu cầu. 
- HS nêu
- Học sinh thực hiện phép chia => trả lời.
- So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
-...số lớn chia số bé.
- Học sinh làm bài vào vở => đổi chéo vở kiểm tra.
- HS nêu
- 1 học sinh lên bảng làm.
C- Củng cố - Dặn dò. Nhận xét giờ học.
	Tin học
 GV chuyên dạy
Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012 
Sinh hoạt tập thể chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11
	Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012 
Tập đọc
Cửa Tùng
I- Mục tiêu.
	- Đọc đúng các từ ngữ: lịch sử, cứu nước, luỹ tre làng,...
 - Biết các địa danh và hiểu các từ ngữ trong bài: Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồi, bạch kim,..
 - Nắm được nội dung bài.
	- Đọc lưu loát, đọc đúng giọng văn miêu tả.
	- Thấy được vẻ đẹp diệu kì của đất nước ta từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước và có ý thức bảo vệ môi trường.
II- Các hoạt động dạy và học.
 A- Kiểm tra bài cũ: 
	- Học sinh đọc bài: Người con của Tây Nguyên + trả lời câu hỏi.
 B- Bài mới.
 HĐ1: Giới thiệu bài.
 - Gv nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
 HĐ2: Luyện đọc.
 a/ Giáo viên đọc mẫu.
 b/ Luyện đọc kết hợp giả inghĩa từ. 
 - Đọc câu => luyện đọc 1 số từ dễ phát âm sai.
 - Hướng dẫn luyện đọc đoạn.
 - Hướng dẫn cách đọc ngắt nghỉ câu dài.
 - Giải nghĩa một số từ khó: đồi mồi, bạch kim, diệu kì, dấu ấn lịch sử,...
 HĐ3: Tìm hiểu bài.
 + Cửa Tùng ở đâu?
 + Cảnh 2 bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?
 + Em hiểu thế nào là "Bà chúa của các bãi tắm?
 + Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt?
 + Người xưa thường ví Cửa Tùng với cái gì?
 + Tìm câu văn có hình ảnh so sánh trong bài 
 - Nêu tình cảm của em với cảnh đẹp của đất nước?
 - Em cần làm gì để góp phần giữ gìn cảnh đẹp của đất nước?
 - KL: Giáo dục tư tưởng cho Hs.
 HĐ4: Luyện đọc lại.
 - Giáo viên hướng dẫn luyện đọc hay đoạn 2.
 + Để đọc hay đoạn 2 cần nhấn giọng ở những từ ngữ nào?
 - Gv cùng cả lớp nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh đọc nối tiếp từng câu => luyện đọc từ phát âm sai.
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn (3 lượt )
* HS đặt câu với từ: diệu kì, bạch kim.
- Luyện đọc trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
-1 Hs đọc đoạn 1+2 - cả lớp theo dõi - Trả lời câu hỏi.
+ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển.
+Thôn xóm mướt màu xanh của luỹ tre làng...
+Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm.
- Hs đọc thầm đoạn 3 - trả lời câu hỏi.
+Thay đổi 3 lần trong ngày.
-... chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển
- 
- ....
- Học sinh gạch chân dưới những từ cần nhấn giọng.
- Học sinh luyện đọc đoạn 2
- 2 Hs thi đọc cả bài 
- Bình chọn bạn đọc hay. 
C- Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học.
Toán
Tiết 62: Bảng  ... uy nghĩ trả lời 
+ ...Viết thư cho bạn 
+.....làm quen kết bạn 
+HS nêu lại hình thức 1 bức thư ..
- 1 số Hs nói tên,địa chỉ người em muốn viết thư 
- KKHS nói mẫu phần lí do viết thư 
- Các em khác theo dõi , nhận xét .
- Hs làm bài .
- 1 số em đọc bài của mình .
- Các em khác nhận xét .
3. Củng cố , dặn dò : 
- Gv nhận xét giờ học . 
- Nhắc HS viết thư thăm người thân ở xa.
Toán
Tiết 65: Gam
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết về đơn vị đo khối lượng gam và mối liên hệ giữa gam và ki lô gam.
- Đọc được kết quả khi cân 1 vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ. Biết thực hiện 4 phép tính với số đo khối lượng.Bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4. KKHS làm thêm bài 5.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán. 
II. Chuẩn bị:- 1 cân đĩa, 1 cân đồng hồ.
III. Hoạt động dạy và học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc bảng nhân 9.
- Chữa bài 3.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài, ghi bảng
2. Bài giảng
HĐ1: Giới thiệu gam và mối quan hệ giữa kg và g.
- Yêu cầu học sinh nêu tên các đơn vị đo khối lượng đã học.
- Đã học đơn vị khối lượng nào?
- Thực hành cân gói hàng nhỏ hơn 1 kg.
- 3 em đọc.
- 1 em lên bảng, lớp nhận xét, sửa chữa.
- Ghi vở, mở sách giáo khoa.
- Học sinh khá nêu.
- kg.
- Học sinh lên thực hành
- Học sinh theo dõi 
+ Gói hàng như thế nào so với 1 kg.
- Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1 kg người ta dùng đơn vị nhỏ hơn kg là gam.
- Gam viết tắt g.
- 1.000 g = 1 kg.
- Yêu cầu học sinh cân lại gói hàng.
- Giáo viên giới thiệu cân đồng hồ. Cân lại gói hàng bằng cả 2 loại cân => đều cùng kết quả là 1 kg.
c- Luyện tập.
Bài 1 - 2: Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ => nêu khối lượng tương ứng.
Bài 3:
- Giáo viên nêu mẫu: 22 g + 47 g = ?
+ Khi thực hành tính với các số đo khối lượng làm như thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
Bài 4 - 5: KK HS làm cả bài 5
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề toán => làm bài vào vở.
3- Củng cố - Dặn dò:
- Hs nêu lại ý chính của bài .
- Nhận xét giờ học.
- nhẹ hơn 1 kg.
- Học sinh đọc.
- Học sinh cân => đọc cân nặng.
- Học sinh làm theo nhóm => báo cáo kết quả.
- Học sinh nhẩm => nêu cách làm tính biểu thức, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả tính.
- Học sinh làm bài => đổi vở kiểm tra chéo.
- Học sinh đọc bài.
- Phân tích bài toán
- Làm bài vào vở- HS lên bảng chữa bài.
Tin học
Giáo viên chuyên dạy
Tự nhiên - Xã hội 
Bài 26: Không chơi các trò chơi nguy hiểm
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở đường: đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau...KKHS biết cách xử lí khi xảy ra tai nạn: Báo thầy cô giáo hoặc người lớn, đưa người bị nạn đến cơ sở y tế gần nhất.
- Học sinh biết sử dụng thời gian nghỉ trong giờ ra chơi một cách vui vẻ và an toàn.
- Biết lựa chọn và chơi các trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường.
 - Giáo dục ý thức chơi các trò chơi an toàn, lành mạnh.
II. Chuẩn bị:
- Các hình vẽ trong sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ.
- Kể tên 1 số hoạt động ở trường?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài, ghi bảng
- 2 em trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung.
- Ghi vở, mở sách giáo khoa.
2.Bài giảng:
 - Hoạt động 1: Quan sát theo cặp.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình trang 50, 51 và hỏi đáp theo cặp.
- Yêu cầu đại diện 1 số cặp lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp.
 *Kết luận: 
 +Không nên chơi quá sức sẽ ảnh hưởng đến học tập và không nên chơi những trò chơi dễ gây nguy hiểm.
2- Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
+ Biết lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm ở trường.
- Yêu cầu các nhóm kể những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi và nhận xét trong các trò chơi đó, những trò nào có ích, những trò chơi nào nguy hiểm?
- Yêu cầu đại diện trong nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
Kết luận: Đến trường nên chơi những trò chơi sao cho khoẻ mạnh, an toàn.Không nên chơi các trò chơi nguy hiểm như leo trèo, đánh nhau, đuổi bắt nhau....
3. Hoạt động 3: Làm gì khi thấy bạn khác chơi trò chơi nguy hiểm
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm đôi để tìm cách giải quyết các tình huống:
 + Nhìn thấy các bạn đang chơi trò chơi đánh nhau.
 + Nhìn thấy các bạn leo trèo lên tường, chơi trò chơi giả làm ninza.
 + Nhìn thấy các bạn đang chơi chuyền.
 + Nhìn thấy các bạn nam chơi đá cầu.
- Giáo viên nhận xét, cùng học sinh đưa ra đáp án đúng
- Học sinh thảo luận theo nhóm các câu hỏi như:
+ Tranh vẽ gì?
+ Chỉ và nói tên những trò chơi dễ gây nguy hiểm có trong tranh.
+ Điều gì sẽ xẩy ra nếu chơi trò chơi nguy hiểm đó?
+ Em khuyên bạn trong tranh như thế nào?
- Các nhóm cùng thảo luận và cử 1 học sinh trong nhóm ghi lại tất cả các ý kiến đó.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Học sinh làm việc theo nhóm đôi => báo cáo kết quả thảo luận.
- KKHS nêu cách xử lí khi xảy ra tai nạn: Báo thầy cô giáo hoặc người lớn, đưa người bị nạn đến cơ sở y tế gần nhất...
4 - Củng cố - Dặn dò: 
	- Vì sao ta không nên chơi những trò chơi nguy hiểm?
 - Nhận xét tiết học.Nhắc HS không chơi những trò chơi nguy hiểm.
Chiều: Toán +
Luyện : So sánh số lớn gấp mấy lần số bé và
 số bé bằng một phần mấy số lớn
I- Mục tiêu:
- Củng cố về dạng toán"So sánh số lớn gấp mấy lần số bé và số bé bằng một phần mấy số lớn"
- Rèn kĩ năng làm tính và giải toán có lời văn thuộc dạng toán "So sánh số lớn gấp mấy lần số bé và số bé bằng một phần mấy số lớn"
II. Các hoạt động dạy và học.
 Hoạt động 1 : Ôn tập lí thuyết
- Chốt : Để so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm 2 bước :
+ Lấy SL : SB = số lần
+Câu trả lời :Số bé bằng một phần mấy số lớn.
* Hs hỏi-hs trả lời : cách so sánh số lớn với số bé và cách so sánh số bé với số lớn.
 Hoạt động 2 : HD HS làm bài tập.
Bài 1: Viết vào ô trống.
Số lớn
Số bé
Số lớn gấp mấy lần số bé
Số bé bằng một phần mấy số lớn
- HS hoàn thành các dòng 
- KKHS đặt đề toán tướng ứng với mỗi hàng
15
3
32
8
49
7
35
5
64
8
Bài 2: 
Trong vườn có 9 cây dừa, số cây cam nhiều hơn cây dừa là 18 cây. Hỏi số cây dừa bằng một phần mấy số cây cam?
GV gợi ý : Tìm số cây cam ( 9 + 18 = 27 (cây) 
Tìm số cây cam gấp mấy lần số cây dừa ( 27 : 9 = 3( lần))
Từ đó tìm số cây dừa bằng bằng một phần mấy số cây cam 
 Bài 3. 
a) giờ bằng bao nhiêu phút.
b) 10 phút bằng một phần mấy giờ.
c) 30 phút bằng một phần mấy của giờ?
GV gợi ý : Tìm1 giờ bằng bao nhiêu phút?
a, 1 giờ = 60 phút vậy giờ sẽ là:60 : 5 = 12(phút)
 Bài 4: Hai thùng dầu chứa 24 lít. Thùng thứ nhất chứa 8lít. Hỏi thùng dầu thứ nhất chứa số dầu bằng một phần mấy thùng dầu thứ hai. 
GV gợi ý : Tìm thùng thứ 2 ( 24- 8 =16(l))
Tìm số dầu ở thùng thứ 2 gấp số dầu ở thùng thứ nhất 
( 16: 8 =2(lần))
KL: thùng dầu thứ nhất chứa số dầu bằng một phần mấy thùng dầu thứ hai.
- Xác định dạng toán.
- Phân tích bài toán.
- Làm bài vào vở.
- Tìm hiểu yêu cầu của bài toán.
- HS hoàn thành phần a,b,
KKHS hoàn thành phần a,b,c
b, 60 phút gấp 10 phút số lần là: 60 : 10 = 6 ( lần) từ đó => 10 phút bằng giờ
c, Tương tự phần b
- Đọc đề toán.
- Phân tích đề toán.
- Làm bài vào vở.
3- Củng cố - Dặn dò: 
- Củng cố kiến thức đã học
- Nhận xét giờ học.
Sinh hoạt
Sinh hoạt Lớp- Tuần 13
I. Mục tiêu
- Học sinh nắm được tình hình của lớp, của cá nhân trong tuần 13.
- Nắm được phương hướng hoạt động trong tuần tới.
- Giáo dục học sinh tính tự giác trong sinh hoạt lớp.
II. nội dung
1. Lớp trưởng điều hành, các tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ trong tuần qua.
- Về việc thực hiện các nề nếp học tập :
- Thực hiện giờ giấc ra vào lớp .
- Xếp hàng ra , vào lớp ,ý thức truy bài đầu giờ, ý thức học bài trong lớp .
- Các hoạt động ngoài giờ .
2. Giáo viên nhận xét, đánh giá chung
 II- Phương hướng phấn đấu.
	- Khắc phục những vấn đề còn tồn tại trong tuần và phát huy những ưu điểm đã đạt được.
	- Chấn chỉnh lại nề nếp truy bài đầu giờ và ý thức tự quản khi không có GV.
	- Tích cực rèn chữ và giữ vở sạch chữ đẹp.
III- Chương trình văn nghệ.
	- Lớp phó văn thể lên điều khiển chương trình văn nghệ của lớp.
Kí duyệt giáo án
..............................
..
.
Cẩm Chế, ngày.. tháng 11 năm 2012
 Tự nhiên xã hội
Bài 25. Một số hoạt động ở trường (tiết 2)
I- Mục tiêu.
	- Kể tên một số hoạt động ở trường ngoài hoạt động học tập trong giờ học. Biết được ý nghĩa của các hoạt động trên lớp.
	- Nêu được ích lợi của các hoạt động trên.
	- Tham gia tích cực các hoạt động ở trường, phù hợp với sức khoẻ và khả năng của mình để góp phần bảo vệ môi trường.
II- Đồ dùng.
	- Tranh ảnh về các hoạt động của nhà trường.
III- Các hoạt động dạy và học.
 + Giới thiệu bài.
 HĐ1: Quan sát theo cặp.
 - Biết một số hoạt động ngoài giờ lên lớp.
 - Biết một số điểm cần chú ý khi tham gia các hoạt động đó.
 + Khi đến trường, ngoài việc tham gia vào hoạt động học tập, các em còn tham gia vào hoạt nào khác nữa?
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình 48, 49 sách giáo khoa.
 + Hình 1 thể hiện hoạt động gì? Hoạt động này diễn ra ở đâu?
 + Có nhận xét về thái độ và ý thức kỷ luật của các bạn trong lớp?
 + Kết luận: Hoạt động ngoài giờ lên lớp của học sinh tiểu học: vui chơi, giải trí, trồng cây,...
 HĐ2: Thảo luận nhóm.
 + Giới thiệu các hoạt động của mình ngoài giờ lên lớp ở trường.
 - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm để hoàn thành bảng sau:
-Hoạt động vui chơi, thể dục thể thao, văn nghệ,...
- Học sinh quan sát tranh.
- ...sâu trường, vườn trường.....
TT
Tên hoạt động
ích lợi của hoạt động
Em làm gì để hoạt động đó đạt kết quả tốt.
	- Các nhóm thảo luận => báo cáo kết quả.
	- Giáo viên giới thiệu lại các hoạt động ngoài giờ lên lớp của học sinh và bổ sung thêm những hoạt động khác mà các em chưa tham gia.
 + Theo em, các hoạt động ngoài giờ lên lớp có ý nghĩa gì ?
 - Tích cực tham gia các hoạt động ở trường góp phần bảo vệ môi trường như: làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây...
-...giúp em thư giãn trí óc, học tập tốt hơn, tăng cường sức khoẻ, cung cấp nhiều kiến thức phong phú...
	+ Kết luận: Hoạt động ngoài giờ lên lớp làm cho tính tình vui vẻ, có thể khoẻ mạnh, giúp các em nâng cao và mở rộng kiến thức, mở rộng phạm vi giao tiếp, tăng cường tinh thần đồng đội, biết quan tâm và giúp đỡ mọi người và góp phần BVMT.
 HĐ3: Củng cố - Dặn dò: 
	- Nhận xét giờ học.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 13.doc