Giáo án lớp 3 Tuần số 17 - Đỗ Hoàng Tùng

Giáo án lớp 3 Tuần số 17 - Đỗ Hoàng Tùng

Mục tiêu: Giúp HS:

 - Biết tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc đơn và ghi nhớ quy tắc tính giá trị biểu thức dạng này. (Làm các bài tập : Bài 1; bài 2; bài 3).

II. Đồ dùng dạy học :

- GV: SGK

- HS : Bảng, vở, nháp

III. Các hoạt động dạy học:

 1. Ổn định tổ chức : Hát đầu giờ

 2. Kiểm tra bài cũ :

- 2HS lên bảng mỗi HS làm1 phép tính. Lớp làm bảng con

125 - 85 + 80 147 : 7 x 6

+ Hãy nêu lại cách thực hiện ? - HS + GV nhận xét.

 

doc 21 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 734Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần số 17 - Đỗ Hoàng Tùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày soạn : Thứ bảy ngày 8 tháng 12 năm 2012. 
	Ngày dạy : Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012. 
 	 (Chuyển day : Ngày ... /.. ./.)
	Tuần 17: Tiết 81: Toán. 
 	 	 Bài: Tính giá trị biểu thức. (tiếp)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc đơn và ghi nhớ quy tắc tính giá trị biểu thức dạng này. (Làm các bài tập : Bài 1; bài 2; bài 3).
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: SGK
- HS : Bảng, vở, nháp 
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức : Hát đầu giờ 
 2. Kiểm tra bài cũ : 
- 2HS lên bảng mỗi HS làm1 phép tính. Lớp làm bảng con
125 - 85 + 80 147 : 7 x 6
+ Hãy nêu lại cách thực hiện ? - HS + GV nhận xét. 
 3. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn hoạt động hoc tập :	
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc.
* HS nắm được qui tắc tính giá trị của biểu thức khi có dấu ngoặc.
- GV viết bảng:
30 + 5 : 5 và (30 + 5 ) : 5
- HS quan sát 
+ Hãy suy nghĩ làm ra hai cách tính 2 biểu thức trên ?
- HS thảo luận theo cặp
+ Em tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức ?
- Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ 2 có dấu ngoặc.
- Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức thứ nhất ?
- HS nêu:
30 + 5 : 5 = 30 + 1
 = 31
+ Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc ?
- Ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước
 (30+5) : 5 = 35 : 5 
 = 7
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức 30 +5 : 5 = 31 ?
- Giá trị của 2 biểu thức khác nhau.
- Vậy từ VD trên em hãy rút ra qui tắc ?
- 2 HS nêu nhiều HS nhắc lại.
- GV viết bảng bt: 3 x (20 - 10) 
- HS áp dụng qui tắc - thực hiện vào bảng con.
- GV sửa sai cho HS sau khi giơ bảng 
 3 x ( 20 - 10 ) = 3 x 10 
 = 30 
- GV tổ chức cho HS học thuộc lòng qui tắc 
- HS đọc theo tổ, bàn, dãy, cá nhân.
- GV gọi HS thi đọc 
- 4 - 5 HS thi đọc thuộc lòng qui tắc.
- GV nhận xét, ghi điểm 
 Hoạt động 2: Thực hành (Làm bài 1,2,3)
* Bài 1( 82): : - Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
- HS làm vào bảng con.
25 - ( 20 - 10) = 25 - 10
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. 
 = 15
80 - (30 + 25) = 80 - 55
 = 25.
* Bài 2 ( 82): Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào vở.
( 65 + 15 ) x 2 = 80 x 2
- GV theo dõi HS làm bài 
 = 160
( 74 - 14 ) : 2 = 60 : 2
 = 30 .
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét .
- 2HS đọc bài - HS khác nhận xét 
- GV nhận xét ghi điểm.
*Bài 3: Củng cố về giải bài toán bằng 2 phép tính.
- Gọi HS đọc bài toán
- 2HS đọc bài toán 
- GV yêu cầu HS phân tích bài toán 
- 2HS phân tích bài toán
- Bài toán có thể giải bằng mấy cách ?
- 2 cách 
- GV yêu cầu HS làm vào vở ?
Bài giải
Số ngăn sách cả 2 tủ có là:
4 x 2 = 8 (ngăn)
- GV theo dõi HS làm bài.
Số sách mỗi ngăn có là:
240 : 8 = 30 (quyển)
Đ/S: 30 quyển
- GV gọi HS đọc bài giải - nhận xét 
- 3HS đọc bài - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm.
 4. Củng cố - Dặn dò: 
 - Nêu lại quy tắc của bài ? (2HS)
 	 - GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tuần 17: Tiết (49 +50): Tập đọc - Kể chuyện .
 	 Bài : Mồ côi xử kiện
I. Mục tiêu: *Tập đọc:	
- Bước đầu biết đọc phân biệt dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi và (Trả lời được câu hỏi SGK).
*Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa. HSKG kể lại được toàn bộ câu chuyện. HS Y&HSKT chỉ nghe, nhắc lại tên 1 tranh.
II.Đồ dùng dạy học :
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK
- HS : vở, SGK 
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ.
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc truyện Ba điều ước và trả lời câu hỏi 4 ( 2HS ) -> HS + GV nhận xét.
 3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn Luyện đọc:
* GV đọc diễn cảm toàn bài 
- HS nghe 
GV hướng dẫn cách đọc 
- HS quan sát tranh minh hoạ.
* GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc câu
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo N2
- Thi đọc giữa các nhóm:
+ 3 nhóm nối tiếp nhau 3 đoạn 
- Đọc đồng thanh. 
+ lớp đọc cả bài 
- HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm.
c. Hướng dẫn Tìm hiểu bài:
- Câu chuyện có những nhân vật nào ?
- Chủ quán, bác nông dân, mồ côi.
- Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ?
- Vì tội bác vào quán hít mùi thơm của lơn quay, gà luộc
- Tìm câu nêu rõ lý lẽ của bác nông dân?
- Tôi chỉ vào quán để ngồi nhờ ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả 
- Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi phán thế nào?
- Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán?
- Bác giãy nảy lên..
- Tại sao Mồ côi bảo bác nông dân xoè 2 đồng tiền đủ 10 lần ?
- Xoè 2 đồng bạc đủ 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng: 
-Mồ côi đã nói gì để kết thúc phiên toà ?
- Bác này đã bồi thường cho chủ quán 20 đồng: Một bên "hít mùi thịt" một bên "nghe tiếng bạc".
- Em hãy thử đặt tên khác cho chuyện ? 
- HS nêu 
d. Luyện đọc lại 
- 1HS giỏi đọc đoạn 3
- GV gọi HS thi đọc 
- 2 tốp HS phân vai thi đọc truyện trước lớp.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm
	Kể chuyện
*. GV nêu nhiệm vụ
- HS nghe 
*. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện tranh(HSKG kể toàn bộ) 
- HS quan sát 4 tranh minh hoạt 
- GV gọi HS kể mẫu 
- 1HS giỏi kể mẫu đoạn 1
- GV nhận xét, lưu ý HS có thể đơn giản, ngắn gọn hoặc có thể kể sáng tạo thêm nhiều câu chữ của mình.
- HS nghe 
- HS quan sát tiếp tranh 2, 3, 4, suy nghĩ về ND từng tranh.
- GV gọi HS thi kể kể 
- 3HS tiếp nhau kể từng đoạn .
- 1 HS kể toàn truyện 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu nội dung chính của câu chuyện ?
 - GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. 
	Tuần 17: 	 Tiết 33: Tự nhiên xã hội .
 	 	 Bài: An toàn khi đi xe đạp
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp.
- Nêu được hậu quả nếu nếu đi xe đạp không đúng quy định.
* Tích hợp GDKNS: Tự làm chủ bản thân, tìm kiếm thông tin, quan sát phân tích lắng nghe khi thảo luận, trình bày. Kiên định không vi phạm giao thông. 
II. Đồ dùng dạy học:
GV: 	- Tranh, áp phích về ATGT( nếu có).
Các hình trong SGK 64, 65.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức : Hát đầu giờ. 
 2. Kiểm tra bài cũ : 
-Nêu sự khác nhau giữa làng quê và đô thị ? (1HS) -> HS + GV nhận xét.
 3. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn hoạt động hoc tập :
Hoạt động 1: Quan sát tranh theo nhóm.
* Mục tiêu: Thông qua quan sát tranh, HS hiểu được ai đi đúng, ai đi sai luật giao thông.
* Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm
+ GV chia lớp thành 5 nhóm và hướng dẫn các nhóm quan sát.
- Các nhóm quan sát các hình ở trang 64, 65 SGK chỉ và nói người nào nói đúng, người nào đi sai.
- Bước 2:
+ GV gọi các nhóm trình bày 
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả 
- Nhóm khác nhận xét 
* Cách tiến hành:
- Bước1: GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS
- HS thảo luận theo nhóm 
+ Đi xe đạp cho đúng luật giao thông ?
- 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận 
- Bước 2: GV trình bày 
- Nhóm khác bổ sung.
- GV phân tích thêm về tầm quan trọng của việc chấp hành luật GT
* Cách tiến hành:
- Bước 1: GV phổ biến cách chơi 
- HS nghe 
- HS cả lớp đứng tại chỗ vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải.
- Bước 2: GV hô
+ Đèn xanh 
- Cả lớp quay tròn 2 tay 
+ Đèn đỏ 
- Cả lớp dừng quay trở về vị trí cũ.
Trò chơi lặp lại nhiều lần, ai làm sai sẽ hát 1 bài.
 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài ?
 - GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
	Ngày soạn : Thứ bảy ngày 8 tháng 12 năm 2012. 	
Ngày dạy : Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012 	 (Chuyển day : Ngày ... /../..)
	Tuần 17 : 	 Tiết 82: Toán
 	 	 	 Bài : Luyện tập 
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn.
- áp dụng được dạng tính giá trị của biểu thức vào các dạng bài tập điền dấu =,. (Làm các bài tập : Bài 1; bài 2; bài 3 (dòng 1) bài 4).
- Xếp hình theo mẫu.So sánh giá trị của biểu thức với 1 số.( Không bắt buộc )
II.Đồ dùng dạy học :
- GV: SGK
- HS: Bảng ,vở , nháp 
III. Các hoạt động dạy học.
 1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ. 
 2. Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu qui tắc tính giá trị của biểu biểu thức có dấu ngoặc ? (2HS)
	- HS + GV nhận xét. 
 3. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn hoạt động hoc tập : áp dụng qui tắc để tính giá trị của biểu thức 
 Bài 1 (82)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách tính ?
- 1HS nêu 
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
238 - (55 - 35) = 238 - 20
 = 218
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
84 : ( 4 : 2 ) = 84 : 2
 = 42
 Bài 2 ( 82 ) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi HS nêu cách tính 
- 2 HS nêu 
- GV yêu cầu HS làm vào vở 
( 421 - 200 ) x 2 = 221 x 2
 = 442
- Gv theo dõi HS làm bài 
421 - 200 x 2 = 421 - 100
 = 21 
- GV gọi HS đọc bài 
- 2 HS đọc bài làm -> HS khác nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm 
 Bài 3: (82): áp dụng qui tắc để tính giá trị của biểu thức sau đó điền dấu.
 Dòng 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS nêu cách làm 
- 1HS nêu 
- GV yêu cầu làm vào bảng con.dòng 1
( 12 + 11) x 3 > 45 
- GV sửa sai cho HS 
11 + (52 - 22)= 41
Bài 4 (82): Củng cố cho HS về kỹ năng xếp hình.
Làm nếu còn thời gian
Vì MT không yêu cầu
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS nêu cách xếp 
- HS xếp + 1 HS lên bảng 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét.
 4. Củng cố - Dặn dò:
 - GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tuần 17: Tiết 33: Chính tả ( Nghe - viết ) .
 	 Bài viết: Vầng trăng quê em
I. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng viết chính tả:
1. Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi.
2. Làm đúng bài tập điền các tiếng chứa âm, vần dễ lẫn ( d/gi/r)
* Tích hợp BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài dạy.
II.Đồ dùng dạy học :
- GV: SGK- 2 tờ phiếu to viết ND bài 2 a.
- HS: Bảng, vở viết, nháp 
III. Các hoạt động dạy họ ... à : 
 ABNM, MNCD, ABCD 
-> HS + GV nhận xét 
Bài 4 : * HS vẽ được HCN 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GVHD HS vẽ 
- HS vẽ dưới hình thức thi 
- HS nhận xét 
-> GV nhận xét ghi điểm 
 4. Củng cố - Dặn dò:
 - Nêu đặc điểm của HCN ? 
 - Tìm các đồ dùng có dạng HCN 
 - GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tuần 17: Tiết 34: Chính tả (Nghe - viết ) 
 	 Bài viết: âm thanh thành phố
I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chính tả.
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi. 
- Tìm được từ có vần ui/ uôi BT2 
- Làm đúng các bài tập tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng từ d/ gi/ r theo nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng dạy học: 
	GV: 	- Bút dạ + 3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng của BT 2. giấy A4 làm BT3.
HS : Bảng, vở, nháp 
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ. 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc Rúi ran, dẻo dai (HS viết bảng con) -> HS + GV nhận xét.
 3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn nghe - viết:
* HS chuẩn bị.
- GV đọc 1 lần đoạn chính tả.
- HS nghe.
- 2 HS đọc lại + cả lớp đọc thầm.
- GV Hướng dẫn nhận xét chính tả.
+ Trong đoạn văn có những từ nào viết hoa?Việt Nam (Hải, Cẩm Phả, Hà Nội, Bét - Tô - Ven. Pi - An - Nô).
- Các chữ đầu đoạn, đầu câu, các địa danh, tên người, tên tác phẩm.
- GV đọc một số tiếng khó: P - A - Nô, Bét - Tô - Ven, 
- HS luyện viết vào bảng con.
- HS nhận xét, viết vào vở.
* GV đọc bài
- GV theo dõi, uốn lắn, HD thêm cho HS.
* Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài.
- HS đổi vở soát lỗi.
- GV thu vở chấm điểm.
- GV nhận xét bài viết.
c. Hướng dẫn làm bài tập:
a) Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.S HS HS
- GV dán bẳng 3 tờ phiếu đã viết sẵn ND bài tập 3:
- 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức.
- HS nhận xét.
-> GV nhận xét.
- Nhiều HS nhìn bảng đọc lại bài.
- HS chữa bài đúng vào vở.
- GV nhận xét.
b) Bài tập 3(a):
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm vào nháp.
- GV phát phiếu riêng cho 4 HS làm.
- 4 HS làm bài vào phiếu, dán lên bảng.
- HS nhận xét.
a) Giống - rạ - dạy.
- GV sửa sai.
 4. Củng cố - Dặn dò: 
 	- GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
 	 Tuần 17: Tiết 34: Tự nhiên xã hội 
 Bài: Ôn tập và kiểm tra học kì 1 
I. Mục tiêu : Sau bài học HS biết:
- Nêu tên và chỉ đúng các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn,bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó. (tiết 1)
- Kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp , thương mại, thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình của em. (tiết 1)
II. Đồ dùng dạy học :
	GV: - Hình các cơ quan trong cơ thể tranh có sẵn loại A3
	HS: SGK
III.Các hoạt động dạy học.
 1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ. 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
Hoạt động 1: Chơi trò chơi : Ai đúng ai nhanh
* Mục tiêu: Thông qua trò chơi, HS thể hiện được tên và chức năng của các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể .
* Cách tiến hành :
+ Bước 1 : GV treo tranh vẽ các cơ quan trong cơ thể lên bảng 
- HS quan sát 
- GV dán 4 tranh vẽ các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh lên bảng ( hình câm ) 
- HS thảo luận nhóm 2 ra phiếu 
-> GV chốt lại những nhóm có ý kiến đúng .
- HS nối tiếp nhau (4 Nhóm ) lên thi điền các bộ phận của cơ quan.
- Nhóm khác nhận xét 
- HS trình bày chức năng và giữ về sinh các cơ quan đó .
- HS nhận xét 
- GV nhận xét và két quả học tập của HS để đánh giá cuối kì 1 của HS thật chính xác .
 4. Củng cố - Dặn dò: - GV HD HS ôn tập HK1 
 - GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài
	Ngày soạn : Thứ bảy ngày 8 tháng 12 năm 2012. 
	Ngày dạy : Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2012. 
 	 	(Chuyển dạy : Ngày ..... /../)
	Tuần 17: 	Tiết 90: Toán
	 	Bài: Hình vuông 
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Nhận biết một số yếu tố ( đỉnh, cạnh , góc) của hình vuông.
- Vẽ hình vuông đơn giản trên giấy kẻ ô vuông ( giấy ô li ) 
(Làm các bài tập: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4).
II.Đồ dùng dạy học :
- GV: SGK bộ toán thực hành
- HS: Bảng, vở, nháp, bộ toán thực hành.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số .
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu đặc điểm của HCN ? ( 2 HS ) -> HS + GV nhận xét.
 3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn hoạt động hoc tập :
Giới thiệu hình vuông
* HS nắm được đặc điểm về hình vuông.
- GV vẽ lên bảng 1 hình vuông, 1 hình tròn, 1 HCN, một hình tam giác.
- HS quan sát 
+ Em hãy tìm và gọi tên các hình vuông trong các hình vừa vẽ.
- HS nêu.
+ Theo em các góc ở các đỉnh hình của hình vuông là các góc như thế nào?
- Các góc này đều là góc vuông.
- GV yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra 
- HS dùng ê ke để kiểm tra các góc vuông 
+ Vậy hình vuông có 4 góc ở đỉnh như thế nào ? 
- Hình vuông có 4 góc ở đỉnh đều là góc vuông -> Nhiều HS nhắc lại 
+ Em hãy ước lượng và so sánh độ dài các cạnh của hình vuông ? 
- Độ dài các cạnh của 1 hình vuông là bằng nhau 
- HS dùng thước đẻ kiểm tra lại 
+ vậy hình vuông có 4 cạnh như thế nào? 
- Hình vuong có 4 cạnh bằng nhau 
+ Em hãy tìm tên đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông ? 
- HS nêu : Khăn mùi xoa, viên gạch hoa 
+ Tìm điểm khác nhau và giống nhau của hình vuông , HCN ? 
- Giống nhau : Đều có 4 góc ở 4 đỉnh đều là góc vuông .
- Khác nhau : + HCN có 2 cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau 
+ Hình vuông : có 4 cạnh bằng nhau 
- Nêu lại đặc điểm của hình vuông 
- 3 HS nêu lại đặc điểm của hình vuông 
Thực hành Làm bài 1,2,3,4
Bài 1 : * Nhận dạng được HV .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêucầu 
- HS dùng ê ke và thước kẻ kiểm tra từng hình 
- GV gọi HS nêu kết quả 
+ Hình ABCD là HCN không phải HV 
+ Hình MNPQ không phải là HV vì các góc ở đỉnh không phải là góc vuông 
+ Hình EGHI là hình vuông vì có 4 góc ở đỉnh là góc vuông, 4 cạnh bằng nhau 
-> GV nhận xét 
Bài 2 : * HS biét cách đo độ dài các cạnh của hình vuông . 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
+ Nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước ? 
-1 HS nêu 
- Lớp làm vào nháp + 1 HS lên bảng 
+ Hình ABCD có độ dài cạnh là 3 cm
+ Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4 cm 
-> GV nhận xé, sửa sai cho HS 
Bài 3+ 4 : 
* Củng cố cách vẽ hình .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS quan sát hình mẫu 
- HS vẽ hình theo mẫu vào vở 
- GV thu 1 số bài chấm điểm 
- GV nhận xét 
 4. Củng cố - Dặn dò: 
 - Nêu đặc điểm của hình vuông ? - 1 HS nêu
 - GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. 
 	Tuần 17: 	Tiết 17 : Tập làm văn 
	 	 Bài : Viết về thành thị, nông thôn
I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết:
- HS viết được 1 bức thư ngắn cho bạn (10 khoảng) kể những điều em biết về thành thị - nông thôn. * Tích hợp BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài dạy. 
II.Đồ dùng dạy học :
	- GV: SGK Bảng lớp viết trình tự mẫu của lá thư.
	- HS: vở, nháp & kê tay. 
III. Các hoạt động dạy học.
 1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ. 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
	- Kể những điều mình biết về thành thị, nông thôn (1HS)
	-> HS + GV nhận xét 
 3. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn làm bài tập.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS mở Sgk trang 83 đọc mẫu lá thư 
- GV mời HS làm mẫu 
 Dựa vào nội dung bài TLV miệng tuần 16, Thư trình bày đúng thể thức, đủ ý (em có những hiểu biết về thành thị nông thôn nhờ đâu? cảnh vật con người ở đó có gì đáng yêu? điều gì khiến em thích nhất?) dùng từ đặt câu đúng.
- 1 HS khá giỏi nói mẫu đoạn đầu lá thư của mình 
VD : Hà Nội ngày tháng năm 
 Thuý Hồng thân mến!
 Tuần trước, bố mình cho mình về quê nội ở Yên Bái. Ông bà mình mất trước khi mình ra đời, nên đến giời mình mới biết thế nào là nông thôn .
Chuyến đi về quê thăm thật là thú vị 
- GV nhắc HS có thể viết lá thư khoảng 10 câu hoặc dài hơn, trình bày thư cần đúng thể thức, nội dung hợp lí . 
- HS nghe 
- HS làm vào vở 
- GV giúp theo dõi giúp đỡ HS cón lúng túng 
- HS đọc lá thư trước lớp 
- GV nhận xét chấm điểm 1 số bài 
 4. Củng cố - Dặn dò: 
 - GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
	 Tiết 17: Tuần : Sinh hoạt 
 	 Bài : Sơ kết hoạt động tuần 17
I. Mục tiêu: GVCN giúp HS và tập thể lớp: 
- Thấy được các ưu điểm tồn tại của các hoạt động trong tuần .
- Biết thảo luận tìm ra biện pháp, phương hướng khắc phục những hạn chế, khó khăn và tồn tại.
- Có ý thức trung thực phê và tự phê bình nhằm xây dựng tập thể đoàn kết, tiến bộ, ngoan ngoãn và tự quản . 
II. Chuẩn bị: 	
	 Lớp trưởng và các tổ trưởng tổng hợp sơ kết tuần .
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức: Văn nghệ tổ đầu giờ 3 tổ / 3 tiết mục ..
 2. Kiểm tra bài cũ: - Xem xét sự chuẩn bị của HS .
- GV và tập thể lớp kiểm tra sự tiến bộ của các trường hợp vi phạm tuần trước .
- GV động viên kịp thời các HS có tiến bộ 
 3. Tiến hành buổi sơ kết:
a) Lớp trưởng điều khiển cấc tổ báo cáo hoạt động của tổ trong tuần.
 - Tập thể lớp góp ý bổ sung cho các tổ.
b) Lớp nghe báo cáo sơ kết của lớp và thống nhất đề nghị tuyên dương nhắc nhở trước cờ (nếu có ) 
 - Biểu quyết = giơ tay.
 I. Sơ kết hoạt động tuần:16
1. Đạo đức : 
- Ưu điểm: 
- Tồn tại: 
2. Học tập: 
- Ưu điểm: 
- Tồn tại: 
c) Lớp thảo luận và thống nhất biện pháp xử lí các trường hợp vi phạm nội quy ( nếu có ) 
- Biểu quyết = giơ tay.
3. Nề nếp: Ưu điểm & Tồn tại tại:
 - Chuyên cần : vắng b/tuần CP KP 
 - Các hoạt động tự quản: 
 - Các hoạt động ngoài giờ thể dục
+ vệ sinh : 
d) Lớp bình xét xếp loại thi đua hàng tuần /tháng & từng tháng .
 II. Đề nghị 
 - Tuyên dương:
- Phê bình, nhắc nhở: 
 4. Phương hướng: 
 - Lớp thảo luận, thống nhất phương hướng cho tuần sau ( Biểu quyết = giơ tay) 
Thảo luận Giúp bạn vượt khó và đăng ký giúp bạn vượt khó. 
 5. Dặn dò: 
	* GVCN: 	
 - Đánh giá nhận xét chung về giờ học . 
 - Đánh giá nhận xét chung về các hoạt động trong tuần của lớp . 
 - GV: Biểu dương, khen ngợi (nếu có) trước lớp.
- GV rút kinh nghiệm cho bộ máy tự quản của lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17 TUNG 2012 - 2013.doc