I .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức :
- Hiểu các từ ngữ trong bài: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh . Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
2.Kỹ năng :
- HS đọc lưu loát toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.
3. Thái độ :
- Thán phục sức khoẻ, năng lực & tài trí của bốn anh em Cẩu Khây.
*KNS :
- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; hợp tác, đảm nhận trách nhiệm.
*PP/KT:
- Bày tỏ ý kiến cá nhân, thảo luận nhóm, hỏi đáp trước lớp, đóng vai xử lí tình huống.
TRƯỜNG TH BÌNH THẮNG B LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN: 19 Từ ngày 07 Đến ngày 11 / 01 / 2013 THỨ MÔN TÊN BÀI Tích hợp 2 Tập đọc Bốn anh tài KNS Toán Ki-lô-mét vuông Lịch sử Nước ta cuối thời Trần Đạo đức Kính trọng và biết ơn người lao động ( tiết 1 ) KNS CC Chào cờ đầu tuần 3 Chính tả Nghe viết:Kim tự tháp Ai Cập Toán luyện tập LTVC chủ ngữ trong câu kể ai làm gì? Âm nhạc Học hát: Bài chúc mừng Thể dục Bài 38 4 Địa lí đồng bằng nam bộ Toán hình bình hnh Kể chuyện bác đánh cá và gã hung thần Khoa học tại sao có gió? Mĩ thuật Thường thức mĩ thuật: Xem tranh dân gian 5 Tập đọc Chuyện cổ tích về loài người Toán diỆn tích hình bình hành TLV Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật Khoa học gió nhẹ, gió mạnh. phòng chống bão Kĩ thuật Bài 14 Lợi ích của việc trồng rau, hoa (1TIẾT ) 6 LTVC Mở rộng vốn từ : tài năng Toán Luyện tập TLV Luyện tập kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật KNS Thể dục Bài 39 SHL Sinh hoạt lớp Duyệt của Ban Giám Hiệu Tổ trưởng Ngày soạn : 06/01/ 2013 Ngày dạy : 07/01/ 2013 Tiết 1: Môn: Tập đọc Bài : BỐN ANH TÀI I .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức : Hiểu các từ ngữ trong bài: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh . Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. 2.Kỹ năng : HS đọc lưu loát toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé. 3. Thái độ : Thán phục sức khoẻ, năng lực & tài trí của bốn anh em Cẩu Khây. *KNS : Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; hợp tác, đảm nhận trách nhiệm. *PP/KT: Bày tỏ ý kiến cá nhân, thảo luận nhóm, hỏi đáp trước lớp, đóng vai xử lí tình huống. II.CHUẨN BỊ: Giáo viên :Tranh minh hoạ.Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc Học sinh : Đọc trước bài ở nhà III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định (1’) 2. Kiển tra bài cũ(4’) - GV giới thiệu tên gọi 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt 4, tập. 3Bài mới: Giới thiệu bài: Yêu cầu HS xem tranh minh hoạ chủ Điểm - HS lắng nghe. - Quan sát nhắc lại - HS xem tranh minh hoạ chủ điểm đầu tiên Người ta là hoa đất - 1 HS đọc HS nêu: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc:8’ - Gọi 1 em đọc toàn bài GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt + GV kết hợp hướng dẫn HS xem tranh minh hoạ để nhận ra từng nhân vật, có ấn tượng về biệt tài của từng cậu bé. + GV viết lên bảng những tên riêng để HS luyện đọc liền mạc GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc Yêu cầu HS thi đọc GV đọc diễn cảm cả bài Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:8’ * GV yêu cầu HS đọc thầm 6 dòng đầu Sức khoẻ & tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt? - Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây? GV nhận xét & chốt ý GV yêu cầu HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn còn lại Cẩu Khây lên đường đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai? Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì? GV nhận xét & chốt ý + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc Hs đọc lại các từ hs đọc sai - Từng cặp luyện đọc theo cặp - 2 cặp thi đọc ,nhận xét HS đọc thầm 6 dòng đầu truyện Về sức khoẻ: Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn 1 lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18. Về tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn – quyết trừ diệt cái ác. -Yêu tinh xuất hiện, bắt người & súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót. HS đọc thầm đoạn còn lại Cùng 3 người bạn: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc. Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để tát nước. Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. Nhận xét bổ sung Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm:8’ Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Ngày xưa, ở bản kia lên đường diệt trừ yêu tinh) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm. Cho hs luyện đoc GV sửa lỗi cho các em Nhận xét bổ sung giáo dục 4Củng cố (4’) Yêu cầu HS đọc lướt toàn truyện & tìm chủ đề của truyện. Gv chốt nội dung 5. Nhận xét -Dặn dò(1’) GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Chuyện cổ tích về loài người. - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp - Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp Hs luyện đọc Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp 2HS nêu 3 hs đọc Ghi nhận Tiết 2 Môn: Toán T91: KI-LÔ-MÉT VUÔNG I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức : - Hình thành biểu tượng ban đầu về km2 Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích & đơn vị đo kilômet vuông. 2.Kỹ năng : Biết đổi đúng các đơn vị đo diện tích trong mối quan hệ với km2 và vận dụng để giải các bài tập có liên quan. 3. Thái độ : Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi tính toán ,ham thích học môn toán II.CHUẨN BỊ: Vở Bản đồ Việt Nam & thế giới. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1Khởi động: 2Bài cũ: Luyện tập chung. GV yêu cầu HS làm bài tập. GV nhận xét 3Bài mới: Giới thiệu: 1’ Hoạt động1: Hình thành biểu tượng về kilômet vuông:15’ GV yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học & mối quan hệ giữa chúng. GV đưa ra các ví dụ về đo diện tích lớn để giới thiệu km2 , cách đọc & viết km2, m2 Hoạt động 2: Thực hành:20 Bài tập 1: Gv đưa bảng phụ có ghi bài tập 1 Cho cả lớp làm bài vào vở, 1 em làm phiếu Bài tập 2: Bài này nhằm củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học & quan hệ giữa km2 và m2 Bài tập 3: Bài này áp dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình chữ nhật. Cho cả lớp làm vở, 2 em thi làm trên phiếu. Chấm nhận xét ghi điểm Bài tập 4: Bài này nhằm giúp HS bước đầu biết ước lượng về số đo diện tích. 4Củng cố : - 1ki lô mét vuông bằng bao nhiêu mét vuông? 5 Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài: Luyện tập HS làm bài Tìm số chia hết cho 2,3,5,9 có ba chữ số HS nhận xé Nhắc lại đầu bài HS nêu HS nhận xét. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả Đọc Viết Chín trăm hai mươi mốt ki lô mét vuông Hai nghìn ki lô mét vuông 509 km2 32000 km2 HS làm bài HS sửa bài 1km2 = 1000 000 m2 1000 000 m2 = 1 km2 1m2 = 100 dm2 32m2 49dm2=3249dm2 2000 000m2 = 2km2 5km2= 5000 000m2 HS làm bài HS sửa bài Bài giải Diện tích khu rừng là: 3 x 2 = 6 (km2) Đs: 6km2 HS làm bài HS sửa bài a. 40 m2 b. 330991km2 hs nêu 1000 000 m2 Tiết 3 MÔN: LỊCH SỬ Bài : NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: HS nắm được: Các biểu hiện suy tàn của nhà Trần giữa thế kỉ XIV Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần. 2.Kĩ năng: Nêu được một số biểu hiện suy yếu của nhà Trần 3.Thái độ: Có ý thức chăm lo bảo vệ & xây dựng đất nước. II.CHUẨN BỊ: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1Khởi động: 2Bài cũ: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên Ba lần quân Nguyên Mông xâm lược nước ta, nhà Trần đã có kế sách như thế nào? Kết quả ra sao? GV nhận xét.ghi điểm 3Bài mới: Giới thiệu: 1’trực tiếp ghi bảng Hoạt động1: Hoạt động nhóm:8’ Vua quan nhà Trần sống như thế nào? Những kẻ có quyền thế đối với dân ra sao? Cuộc sống của nhân dân như thế nào? Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao? Nguy cơ ngoại xâm như thế nào? Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp:5’ Trình bày tình hình nước ta từ giữa thế kỉ XIV, dưới thời nhà Trần như thế nào? GV chốt ý Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân:8’ Hồ Quý Ly là ai? Ông đã làm gì? Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly là đúng hay sai? Vì sao? Giáo dục học sinh lòng yêu nước thương dân 4Củng cố : Nêu các biểu hiện suy tàn của nhà Trần? Hồ Quý Ly đã làm gì để lập nên nhà Hồ? 5Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Chiến thắng Chi Lăng Hát 3HS trả lời HS nhận xét Học sinh nhắc lại đầu bài Vua quan ăn chơi sa đọa, vua bắt dân đào hồ trong hoàng thành, chất đá & đổ nước biển để nuôi hải sản Những kẻ có quyền thế ngang nhiên vơ vét của dân để làm giàu; đê điều không ai quan tâm Bị sa sút nghiêm trọng. Nhiều nhà phải bán ruộng, bán con, xin vào chùa làm ruộng để kiếm sống Nông dân, nô tì đã nổi dậy đấu tranh; một số quan lại thì tỏ rõ sự bất bình Quân Chiêm quấy nhiễu, nhà Minh hạch sách Học sinh dưa vào sách giáo khoa trình bày Là 1 vị quan đại thần, có tài Tiến hành một số cải cách về kinh tế, tài chính & xã hội để ổn định đất nước Đúng. Vì hợp lòng dân, giúp nhân dân thoát khỏi cuộc sống cơ cực, ách áp bức bóc lột tàn tệ - 2HS nêu Nhận xét bổ sung Nhận xét ghi nhận Tiết 4 Môn: Đạo đức Bài : KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (Tiết 1) ( Nhận xét 5: chứng cứ 1 ; 2 ) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức : Nhận thức và biết vì sao cần kính trọng và biết ơn người lao động 2.Kỹ năng : Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn đối với những người lao động.,biết cu xữ lễ phép với những người lao động 3. Thái độ : Giáo dục hs biết kính trọng ,biết ơn người lao động . *KNS: - Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động. Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng , lễ phép với người lao động. *PP/KT: - thảo luận, dự án. II.CHUẨN BỊ: SGK Que đúng, sai III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1Khởi động: 2Bài cũ: Yêu lao động Ở nhà, em đã làm được những việc gì để phục vụ bản thân? Em đã tham gia vào những công việc lao động gì ở trường, ở lớp? GV nhận xét 3Bài mới: Giới thiệu bài :1’ Hoạt động1: Làm việc cả lớp truyện Buổi học đầu tiên: GV đọc truyện (hoặc kể chuyện) GV kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (bài tập 1) GV nêu yêu cầu bài tập GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi Gọi hs trình bày ,nhận xét GV kết luận: Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ô ... Lợi ích của việc trồng rau, hoa ” -GV ghi tựa bài lên bảng. b.Dạy – Học bài mới: *Hoạt động1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau hoa -GV treotranh ( H1 – SGK) hướng dẫn HS quan sát để nhận xét trả lời các câu hỏi về ích lợi của việc trồng rau , hoa: +Quan sát hình 1(SGK) và liên hệ thực tế , em hãy nêu lợi ích của việc trồng rau? +Gia đình em thường sử dụng những loại rau nào làm thức ăn? +Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn hằng ngày ở gia đình em? +Rau còn được sử dụng để làm gì? -GV nhận xét, tóm tắt các ý trả lời của HS và bổ sung: Rau có nhiều loại khác nhau . Có loại rau lấy lá , có loại rau lấy củ , qủa .. Trong rau có nhiều vitamin và chất xơ, có tác dụng tốt cho cơ thể con người và giúp cho việc tiêu hoá được dễ dàng . Vì vậy rau là thực phẩm quen thuộc và không thể thiếu được bữa ăn hằng ngày của chúng ta. -GV hướng dẫn HS quan sát hình 2 (SGK) và đặt các câu hỏi tương tự như trên để HS nêu tác dụng và ích lợi của việc trồng hoa. -GV nhận xét trả lời của HS và kết luận về ích lợi của việc trồng hoa. -GV có thể gợi ý thêm về thu nhập của việc trồng hoa so với cây trồng khác ở địa phương, nêu các ví dụ cụ thể để minh hoạ. Vì vậy, ngày càng có nhiều gia đình trồng rau , hoaq, nhất là ở vùng ngoại thành và những nơi có điều kiện phát triển trồng rau, hoa như Đà Lạt, Tam đảo, Sa Pa.. -GV có thể thiết kế phiếu học tập và cho HS thảo luận nhóm về ích lợi của việc trồng rau hoa. *Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau , hoa ở nước . -GV có thể tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm nội dung 2 (SGK) -GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu đặc điểm khí hậu ở nước -GV nhận xét và bổ sung : Các điều kiện khí hậu , đất đai ở nước ta rất thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển quanh năm . Đời sống càng cao thì nhu cầu sử dụng rau , hoa của con người càng nhiều. Vì vậy , nghề trồng rau , hoa ở nước ta ngày càng phát triển. -GV liên hệ nhiệm vụ của HS phải học tập tốt để nắm vững kĩ thuật gieo trồng , chăm sóc rau , hoa. -GV tóm tắt nội dung chính của bài học . 4Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý. -Dặn học sinh đọc trước bài mới. -HS ngồi ngay ngắn, trật tự. -Hát theo bắt nhịp của lớp trưởng. -Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra. -Lắng nghe. -Lắng nghe, HS quan sát .Một vài HS nêu nhận xét . Cả lớp theo dõi. +Rau được dùng làm thức ăn trong bữa ăn hằng ngày ; rau cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho con người; rau được dùng làm thức ăn cho vật nuôi,) +Được chế biến thành các món ăn để ăn với cơm như luộc, xào , nấu). +Đem bán ,xuất khẩu chế biến thực phẩm,. -Lắng nghe. -Lắng nghe, HS quan sát .Một vài HS nêu nhận xét . Cả lớp theo dõi. -Lắng nghe -Thực hiện yêu cầu. -HS nêu đặc điểm khí hậu ở nước -Lắng nghe . -Thực hiện yêu cầu. - học sinh nêu : +Ở nước ta có nhiều loại rau hoa tương đối dễ trồng như rau muống, rau cải, rau cải cúc, cải xoong, xà lách , hoa hồng , hoa thược dược, hoa cúc mỗi chúng ta đều có thể trồng được rau hoặc hoa . -GV yêu cầu và gợi ý HS trả lời câu hỏi ở cuối bài . Ngày soạn : 06/01/ 2013 Ngày dạy : 11/01/ 2013 Thứ sáu ngày 11/01/2013 Môn: Luyện từ và câu BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Mở rộng vốn từ của HS thuộc chủ điểm trí tuệ, tài năng. 2.Kĩ năng: Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu & chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. Biết được một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm. 3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.CHUẨN BỊ: Từ điển Phiếu khổ to kẻ bảng phân loại từ ở BT1 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH Khởi động: Bài cũ: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? GV yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ, làm lại BT3 (làm miệng) GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trí tuệ, tài năng Bài tập 1: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập (đọc cả mẫu) GV phát phiếu & một vài trang từ điển cho các nhóm trao đổi, làmbài GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng. Tài nguyên, tài trợ, tài sản. Hoạt động 2: Sử dụng các từ đã học để đặt câu Bài tập 2: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập GV nhận xét Hoạt động 3: Học một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm Bài tập 3: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập GV gợi ý: Các em hãy tìm nghĩa bóng của các câu tục ngữ xem câu nào có nghĩa bóng ca ngợi sự thông minh, tài trí của con người. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Câu a: Người ta là hoa đất. Câu b: Nước lã mà vã nên hồ / Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. Bài tập 4: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập GV giúp HS hiểu nghĩa bóng: Câu a: Người ta là hoa đất (Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất) Câu b: Chuông có đánh mới kêu / Đèn có khêu mới tỏ (Có tham gia hoạt động, làm việc mới bộc lộ được khả năng của mình) Câu c: Nước lã mà vã nên hồ / Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan (Ca ngợi những người từ hai bàn tay trắng, nhờ có tài, có chí, có nghị lực đã làm nên việc lớn) GV nhận xét. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS về nhà HTL 3 câu tục ngữ. Chuẩn bị bài: Luyện tập về câu kể Ai làm gì? 1 HS đọc lại ghi nhớ 1 HS đọc lại bài tập 3 Cả lớp nhận xét HS đọc yêu cầu của bài tập HS làm việc theo nhóm vào phiếu Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên sửa bài tập HS nhận xét 1 HS đọc to lời giải đúng Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng HS đọc yêu cầu của bài tập Mỗi HS tự đặt 1 câu với 1 trong các từ ở BT1 3 HS lên bảng phụ lớp viết câu văn của mình HS tiếp nối nhau đọc nhanh câu của mình HS đọc yêu cầu bài tập Từng cặp HS trao đổi HS phát biểu ý kiến Cả lớp nhận xét & sửa bài theo lời giải đúng HS đọc yêu cầu bài tập HS tiếp nối nhau đọc câu tục ngữ mà em thích ; giải thích lí do. Từ điển Vở Bút dạ, phiếu khổ to Môn: Tập làm văn BÀI: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Củng cố nhận thức về 2 kiểu kết bài (mở rộng & không mở rộng) trong bài văn tả đồ vật. 2.Kĩ năng: Thực hành viết kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật. II.CHUẨN BỊ: Bút dạ, giấy trắng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH Khởi động: Bài cũ: Luyện tập xây dựng đoạn mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật Yêu cầu 2 HS đọc các đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Nhận diện đoạn kết bài Bài tập 1: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập GV dán bảng tờ giấy viết 2 cách kết bài GV nhận xét Hoạt động 2: Thực hành viết đoạn kết bài Bài tập 2: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập Yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu miện đề bài mà em đã chọn. GV phát giấy cho 3 HS GV nhận xét, chấm điểm GV mời những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả. GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn những bạn viết đoạn kết bài hay nhất. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn, viết lại vào vở. Chuẩn bị bài: Miêu tả đồ vật (kiểm tra viết). 2 HS đọc HS nhận xét 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập 2 HS nhắc lại những kiến thức đã học về 2 cách kết bài Cả lớp đọc thầm bài Cái nón, suy nghĩ, làm bài cá nhân, HS phát biểu ý kiến Cả lớp nhận xét, chốt & sửa lại bài theo lời giải đúng: Đoạn kết bài là đoạn cuối cùng trong bài: Má bảo: “Có của phải biết giữ gìn thì mới lâu bền được.” Vì vậy, mỗi khi đi đâu về, tôi đều mắc nón vào chiếc đinh đóng trên tường. Không khi nào tôi dùng nón để quạt vì quạt như thế nón dễ bị méo vành. Xác định kiểu kết bài: Đó là kiểu kết bài mở rộng: căn dặn của người mẹ; ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ. 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp suy nghĩ, chọn đề bài miêu tả HS tiếp nối nhau nêu miệng trước lớp. Mỗi HS luyện viết đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật mà mình đã chọn. 3 HS làm bài trên giấy HS tiếp nối nhau đọc bài viết Cả lớp nhận xét Các HS làm bài trên phiếu dán bài làm lên bảng lớp, đọc kết quả. Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn viết đoạn mở bài hay nhất. Bảng phụ Vở SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 17 CHỦ ĐIỂM THÁNG: MỪNG ĐẢNG MỪNG XUÂN I. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. Kỹ năng: Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin. Thái độ: Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn II. CHUẨN BỊ: GV : Công tác tuần. HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ. III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP GIÁO VIÊN HỌC SINH Ổn định: Hát Nội dung: GV giới thiệu: Chủ điểm tháng :9/01 ( ngày HSSV ) 3/2 ( ngày thành lập đảng CSVN ) Phần làm việc ban cán sự lớp: GV nhận xét chung: Ưu: Thi đua đạt nhiều hoa điểm 10 : tổng số 117 điểm 10. Thực hiện tốt nề nếp nội qui của trường của lớp Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kến XD bài. Có làm và học bài đầy đủ khi đến lớp *Tồn tại: Gv khen thưởng cho tổ hạng nhất, cá nhân xuất sắc, cá nhân tiến bộ. Công tác tuần tới: - Không nói chuyện riêng trong giờ học + Nâng cao chất lượng học tập + Phát động đôi bạn cùng tiến trong học tập +Tổ chức phong trào thi đua học tập giữa các tổ +Nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt Hát tập thể - Lớp trưởng điều khiển - Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt : + Học tập + Chuyên cần + Kỷ luật + Phong trào + Cá nhân xuất sắc, tiến bộ ----- - Tổ trưởng tổng kết điểm sau khi báo cáo. Thư ký ghi điểm sau khi cả lớp giơ tay biểu quyết. Ban cán sự lớp nhận xét + Lớp phó học tập + Lớp phó lao dong Lớp trưởng nhận xét Lớp bình bầu : + Cá nhân xuất sắc 5 em. + cá nhân tiến bộ:4 em Những HS đính tên lên Bảng danh dự: ................................................................................ ................................................................................ Thư ký tổng kết bảng điểm thi đua của các tổ. Tuyên dương tổ đạt điểm cao. HS chơi trò chơi sinh hoạt, văn nghệ,theo chủ điểm tuần, tháng . Soạn xong ngày 17 / 12 / 2012 Chuyên môn KT và kí duyệt Người soạn
Tài liệu đính kèm: