Giáo án lớp 3 Tuần số 2 - Trương Thị Hồng Lắm

Giáo án lớp 3 Tuần số 2 - Trương Thị Hồng Lắm

- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm ,dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .

- Hiểu ý nghĩa : Phải biết nhường nhịn bạn , nghĩ tốt về bạn , dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn .( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) KỂ CHUYỆN

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ .

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1/. Giáo viên:

- Sách giáo khoa, sách giáo viên.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc và kể chuyện trong TV3/1.

 

doc 60 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 771Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần số 2 - Trương Thị Hồng Lắm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ / Ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
20/08
TĐ – KC
TĐ – KC
Toán 
Đạo Đức
SHL
4
5
6
2
2
Ai có lỗi (GD kỹ năng sống)
Ai có lỗi 
Trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần)
Kính yêu Bác Hồ ( Tiết 2)
Sinh hoạt tuần 2
Ba
21/08
CT 
MT 
Toán 
TNXH
3
2
7
3
Nghe – viết: Ai có lỗi?
VTT: Vẽ tiếp họa tiết và vẽ màu vào đường diềm.
Luyện tập
Vệ sinh hô hấp ( GDMT, GD kỹ năng sống)
Tư
22/08
Toán
TĐ
LTVC
TD
8
6
2
2
Ôn tập các bảng nhân.
Cô giáo tí hon
Từ ngữ về thiếu nhi. Ôn tập câu ai là gì? 
 (GDTH HCM)
Ôn đi đều – TC: Kết bạn
Năm
23/08
Toán 
CT
TNXH
TC 
Hát
9
4
4
2
2
Ôn tập bảng chia
Nghe – viết: Cô giáo tí hon
Phòng bệnh đường hô hấp 
 ( GDKNS)
Gấp tàu thủy 2 ống khói (Tiết2)
Học hát bài: Quốc ca Việt Nam (GDTHHCM)
Sáu
24/08
TLV
Tập viết
TD
SHL
2
2
4
2
Viết đơn
Ôn chữ hoa Ă, Â
Ôn bài tập RLTT và kĩ năng vận động cơ bản – TC: Tìm người chỉ huy
Sinh hoạt cuối tuần 2
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 2
( Từ ngày 20/08/ 2012 đến 24/08/2012)
Tập đọc.
AI CÓ LỖI
I. MỤC ĐÍCH YÊU CÂU:
TẬP ĐỌC 
Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm ,dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
Hiểu ý nghĩa : Phải biết nhường nhịn bạn , nghĩ tốt về bạn , dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn .( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) KỂ CHUYỆN
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1/. Giáo viên:
Sách giáo khoa, sách giáo viên.
Tranh minh hoạ bài tập đọc và kể chuyện trong TV3/1.
2/. Học sinh:
Sách giáo khoa. 
Dụng cụ học tập: bút, thước kẻ,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Tiết 1
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
1. KIỂM TRA BÀI CŨ 
Gọi 2 hs đọc thuộc lòng lại bài tập đọc Hai bàn tay em và trả lời câu hỏi SGK
Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
a/.Giới thiệu bài 
Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng 
b/. Hoạt động 1: Luyện đọc:
Đọc mẫu
GV đọc mẫu toàn bài một lượt. 
+ Đoạn 1: giọng đọc chậm, nhẹ nhàng.
+ Đoạn 2: giọng đọc hơi nhanh 
+ Đoạn 3,4,5: trở lại giọng chậm, 
+ Lời của Cô-rét-ti thân thiện, dịu dàng.
Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
 Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn:
Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS mắc lỗi
 Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ:
Yêu cầu HS tìm từ trái nghĩa với từ kiêu căng.
Giải nghĩa từ hối hận, can đảm; ngây. 
Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn lần thứ 2.
 Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
Gv nhận xét ,ghi điểm .
2.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Gv gọi hs đọc đoạn 1,2 và trả lời các câu hỏi:
+Câu chuyện kể về ai?
+Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?
GV gọi HS đọc đoạn 3, cho hs trả lời các câu hỏi sau:
+Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi Cô-rét-ti?
+En-ri-cô có đủ can đảm để xin lỗi Cô-rét-ti không?
Gv: En –ri-cô thấy hối hận về việc làm của mình nhưng không đủ can đảm xin lỗi Cô-rét-ti. Chuyện gì đã xảy ra ở cổng trường sau giờ tan học, chúng ta tìm hiểu tiếp phần còn lại của bài.
Gv gọi hs đọc đoạn 4,5, thảo luận nhóm đôi 
GV: Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?
+Bố đã trách En-ri-cô như thế nào?
+Bố trách En-ri-cô như vậy là đúng hay sai? Vì sao?
+Còn Cô-rét-ti có gì đáng khen?
2.4. Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
Gọi HS khá đọc đoạn 3,4,5.
[[
Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS 
Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm.
 Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. 
2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi 
Hs lắng nghe.
Theo dõi GV đọc mẫu.
HS tiếp nối nhau đọc bài. Mỗi HS chỉ đọc một câu.
HS cả lớp đọc thầm, 5 HS đọc thành tiếng.
Tập ngắt giọng đúng khi đọc câu ,đọc đúng lời đối thoại của các nhân vật:
5 HS đọc bài, mỗi HS đọc 1 đoạn của bài. Cả lớp theo dõi trong SGK.( lần 2 )
2 nhóm đọc bài, các nhóm khác nghe và nhận xét.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời:
+Kể về En-ri-cô và Cô-rét-ti.
+Vì Cô-rét-ti vô tình chạm vào khuỷu tay En-ri-cô, làm cây bút của En-ri-cô nghuệch ra ..
HS thảo luận theo cặp, .
+ En –ri-cô hối hận vì sau cơn giận, khi bình tĩnh lại En-ri-co6khong6 cố ý chạm vào khuỷu tay mình. En-ri-cô nhìn thấy vai áo bạn sứt chỉ, thấy thương bạn và càng hối hận.
+En-ri-cô đã không đủ can đảm để xin lỗi Cô-rét-ti.
Hs lắng nghe.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
 Đúng lời hẹn, sau giờ tan học En-ri-cô đợi Cô-rét-ti ở cổng trường, tay lăm lăm cây thước. Khi Cô-rét-ti tới, En-ri-cô giơ thước lên dọa nhưng Cô-rét-ti đã cười hiền hậu làm lành. En-ri-cô ngây người ra một lúc rồi ôm chầm lấy bạn. hai bạn nói với nhau sẽ không bao giờ giận nhau nữa.
+Bố trách En-ri-cô là người có lỗi đã không xin lỗi bạn trước lại còn giơ thước doạ đánh bạn. 
+ Bố trách En-ri-cô như vậy là đúng vì bạn là người có lỗi đáng lẽ phải xin lỗi Cô-rét-ti nhưng không đủ can đảm. Sau đó, En-ri-cô còn hiểu lầm Cô-rét-ti nên đã giơ thước dọa đánh bạn.
Cô-rét-ti là người bạn tốt, biết quý trọng tình bạn, biết tha thứ cho bạn khi bạn mắc lỗi, chủ động làm lành với bạn.
1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
Luyện đọc trong nhóm theo cách phân vai . 
 2 nhóm thi đọc, các nhóm còn lại theo dõi và chọn nhóm đọc hay nhất.
Hs lắng nghe.
Tiết 2 
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
1.Định hướng yêu cầu:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện.
Câu chuyện trong SGK được kể lại bằng lời của ai?
Phần kể chuyện yêu cầu chúng ta kể lại bằng lời của ai?.
Yêu cầu HS đọc phần kể mẫu.
2. Hoạt động 4: THỰC HÀNH KỂ CHUYỆN
Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 5 HS yêu cầu HS tập kể trong nhóm.
Gọi 1 đến 2 nhóm kể trước lớp theo hình thức tiếp nối, mỗi HS trong nhóm kể một đoạn truyện tương ứng với 1 tranh minh hoạ.
Tuyên dương các HS kể tốt.
Chú ý: Khi có HS kể chưa đạt yêu cầu, GV cần cho HS khác kể lại.
3. Hoạt động5:CỦNG CỐ, DẶN DÒ
Qua phần đọc và tìm hiểu câu chuyện, em rút ra được bài học gì?
Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài.
1 Hs thực hiện yêu cầu .
Câu chuyện vốn được kể bằng lời của En-ri-cô
Kể lại câu chuyện bằng lời của em.
1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi. Sau đó 1 HS tập kể lại nội dung bức tranh 1.
Mỗi HS kể một đoạn trong nhóm, các HS trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Lần lượt từng nhóm kể. Sau mỗi lần có nhóm kể, các HS trong lớp nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện của các bạn trong nhóm đó.
HS tự do phát biểu ý kiến:
+ Phải biết nhường nhịn bạn bè, biết tha thứ cho bạn bè ,lỗi cần dũng cảm nhận lỗi, Không nên nghĩ xấu về bạn bè.
Toán
Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần)
 I.MỤC TIÊU:
Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm ) .
Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép trừ )
Làm các bài tập : 1( cột 1,2,3 ) ; 2( cột 1.2.3 ) ; 3 .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1/. Giáo viên:
Sách giáo khoa, sách giáo viên.
Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2,3,4.
 2/. Học sinh:
Sách giáo khoa, vở bài tập toán.
Dụng cụ học tập: bút, thước kẻ, bảng con,
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 
Gv gọi 2 hs lên bảng làm bài 1,2, trang 6.
Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới: 
a.Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính có3 chữ số:
* Phép trừ số 432 – 215:
Giáo viên viết lên bảng phép tính 432 – 215.
 Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc.
Hướng dẫn HS thực hiện phép tính trên.
Gv cho hs nêu cách tính
Gọi học sinh nhắc lại phép tính.
* Phép trừ số 627 – 143:
Tiến hành các bước tương tự như với phép trừ 432 – 215
Lưu ý: 
+ Phép trừ 432 – 215 =217 là phép trừ có nhớ một lần từ hàng đơn vị sang hàng chục.
+ Phép trừ 627 – 143 = 484 là phép trừ có nhớ một lần từ hàng chục sang hàng trăm.
b. Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành
Bài 1: ( Giảm cột 4,5 )
Gv yêu cầu hs lấy bảng con ra.
Gv cho hs lấn lượt làm từng câu.
Gv sửa bài, nhận xét.
Gv gọi hs nhắc lại cách thực hiện phép tính.
Bài 2: 
Gv treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 2
Gv cho hs làm bài vào vở.
Gv gọi vài hs nộp tập lên chấm điểm.
Gv sửa bài. 
Bài 3:
 Gv treo bảng phụ,gọi hs đọc yêu cầu bài tập.
Gv hỏi:
+Tổng số tem của 2 bạn là bao nhiêu?
+Trong đó bạn Bình có bao nhiêu con tem?
+Bài toán yêu cầu tìm gì?
Yêu cầu học sinh làm bài.
Gv gọi hs nhận xét bài làm vào vở.
Gv nhận xét, cho hs trao đổi vở nhau.
3. Củng cố, dặn dò : 
 Gọi 1 học sinh nêu lại cách trừ các số có 3 chữ số.
Về nhà làm bài 1,2,3 trang 8.
2 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
Hs lắng nghe.
1 học sinh lên bảng đặt tính.
 217
2 không trừ được 5 , lấy 12 trừ 5 bằng7,viết 7 nhớ 1
1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ bằng 1,viết 1.
4 trừ 2 bằng 2, viết 2
Hs nêu cách tính.
2 Hs nhắc lại chách thực hiện phép tính .
Hs lấy bảng con.
Hs làm bài vào bảng, 1 hs lên bảng làm.
 541 422 564 
- 127 -114 - 215 
 414 308 349 
Hs lắng nghe.
Hs nhắc lại phép cách thực hiện phép tính.
Hs quan sát.
Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm.
 627 746 516 
 - 443 - 251 - 342 
 184 495 174 
Hs nộp tập.
Hs trao đổi chéo kiểm tra vở nhau.
1 học sinh nêu yêu cầu của bài.
Hs trả lời:
+ 335 con tem.
+ 128 con tem.
+ Tìm số tem của bạn Hoa?
4 học sinh lên bảng lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số tem bạn Hoa sưu tầm được là :
 -128 = 207 ( tem )
 Đáp số : 207 tem
Hs nhận xét.
Hs trao đổi vở.
Hs nêu cách trừ.
Hs lắng nghe.
-----------------------------------
Đạo Đức.
Kính yêu Bác Hồ 
( Đã soạn ở tiết 1, tuần 1)
----------------------------------
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
-----------------------------------
Chính tả.
Nghe-viết : AI CÓ LỖI
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 
Nghe và viết lại chính xác đoạn Cơn giận lắng xuống  can đảm trong bài Ai có lỗi.
Viết đúng tên riêng người nước ngoài.
Làm đúng các btập chính tả: tìm từ có tiếng chứa vần uêch, uyu và phân biệt s/x; ăn/ăng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1/. Giáo viên:
Sách giáo khoa, sách giáo viên.
Bảng phụ viết sẵn nội dụng bài tập 3.
2/. Học sinh:
Sách giáo khoa, tập chính tả.
Dụng cụ học tập: bút, thước kẻ, bảng con,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
Gọi 3 HS lên bảng viết các từ sau: ngọt ngào , ngao ngán , hiền lành , cá ... iết học.
2 hs lên lần lượt trả lời:
+ Không khí vào buổi sang rất trong lành và có lợi cho sức khỏe.
+ Giữ gìn vệ sinh nhà ở, trường lớp, môi trường xung quanh.
 Đeo khẩu trang khi tham gia công tác dọn vệ sinh, khi đến những nới có bụi bẩn.
 Đổ rác đúng nơi qui định.
 Tập thể dục và tập thở hằng ngày.
 Luôn giữ sạch mũi và họng.
Hs lắng nghe.
Hs lắng nghe.
Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi.
Hs nối tiếp nhau ghi tên các bệnh đường hô hấp.
1 hs đọc phiếu của dãy.
Tên một số bệnh : ho, sổ mũi, đau họng, sốt, viêm phế quản, viêm phổi, viêm mũi, viêm họng.
Hs trao đổi theo nhóm bốn và trả lời:
+ Hai bạn ăn mặc rất khác nhau, một bạn mặc áo sơ mi, còn một bạn mặc áo ấm.
+ Bạn mặc áo ấm là phù hợp với thời tiết lạnh, có gió mạnh được minh họa trong tranh.
+ Bạn bị ho và rất đau họng khi nuốt nước bọt.
+ Vì bạn bị lạnh. Vì bạn không mặc áo ấm khi trời lạnh nên bị cảm lạnh, dẫn đến bị ho và đau họng.
Hs lắng nghe.
Bạn cần đi khám bác sĩ, làm theo lời khuyên của bác sĩ và nhớ ăn mặc đủ ấm khi thời tiết lạnh.
+ Hai bạn nhỏ đang ăn kem.
+ Có thể bị nhiễm lạnh và mắc các bệnh đường hô hấp.
+ Hai bạn cần dừng ngay việc ăn kem và thực hiện lời khuyên của anh thanh niên không nên ăn nhiều đồ lạnh.
1 hs đọc, cả lớp theo dõi.
Hs lắng nghe.
Cần mặc đủ ấm, không để lạnh cổ, ngực, 2 bàn chân, ăn đủ chất và không uống đồ quá lạnh.
Học sinh chơi thử.
Sau đó mời 1 cặp lên đóng vai bệnh nhân và bác sĩ.
Hs lắng nghe.
------------------------------------
Thủ công
GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI (TIẾT 2)
( Đã soạn ở tiết 1, tuần 1)
-----------------------------------------
HÁT
Học hát bài: QUỐC CA VIỆT NAM 
( Đã soạn ở tiết 1, tuần 1)
Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: 
Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân ,phép chia .
Vận dụng được vào giải bài toán có lời văn (có một phép nhân ).
Làm được các bài tập : 1, 3 . 
Giáo dục HS tính cẩn thận và sự chính xác khi học tập.
II,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1/. Giáo viên:
Sách giáo khoa, sách giáo viên.
Bảng phụ ghi sẵn bài tập1, 3.
2/. Học sinh:
Sách giáo khoa, vở bài tập.
Dụng cụ học tập: bút, thước kẻ, tẩy,..
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi học sinh lên bảng làm bài 3/10
Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
2.Bài mới: 
a/. Giới thiệu bài:
Gv giới thiệu bài – ghi tựa bài lên bảng.
b/. Thực hành:
 Bài 1:
Giáo viên ghi lên bảng : 4 x 2 + 7
Cách 1: 4 x 2 + 7 = 8 + 7 = 15 
Cách 2: 4 x 2 + 7 = 4 x 9 = 36
Trong 2 cách tính trên cách nào đúng, cách nào sai.
Yêu cầu học sinh suy nghĩ và làm bài.
Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài 2:
Gv gọi hs đọc yêu cầu.
Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ và hỏi:
+ Hình nào đã khoanh vào 1 phần 4 số con vịt ? vì sao?
+ Hình b đã khoanh vào 1 phần mấy số con vịt? Vì sao?
Gv nhận xét.
 Bài 3:
 Gv gọi hs đọc yêu cầu.
Gv yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài
Chữa bài và cho điểm học sinh.
 Bài 4:
Gv gọi hs đọc yêu cầu.
Tổ chức cho học sinh thi xếp hình trong thời gian 2 phút, tổ nào có nhiều bạn xếp đúng nhất là tổ thắng cuộc.
Gv tuyên dương đội thắng .
3.Củng cố, dặn dò: 
Gọi 1 học sinh nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức 
Về nhà làm bài 1,2,5/12 .
3 học sinh.
Hs lắng nghe.
Học sinh nhận xét về 2 cách tính giá trị của biểu thức trên
Cách 1 đúng, cách 2 sai
3 hs lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
5 x 3 + 132 = 15 + 132 = 147
32 : 4 + 106 = 8 + 106 = 186
20 x 3 : 2 = 60 : 2 = 30
Hs lắng nghe.
1 học sinh nêu yêu cầu của bài.
+ Hình a đã khoanh vào 1 phần tư số con vịt. Vì có tất cả 12 con vịt, chia thành 
+ Hình b đã khoanh vào 1 phần 3 số con vịt, vì có tất cả 12 con, chia thành 3 phần 
Hs lắng nghe.
1 học sinh đọc đề bài
1 hs làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
Bốn bàn có số học sinh là:
2 x 4 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh.
Hs sửa bài,trao đổi vở cho nhau.
 1 học sinh nêu yêu cầu của bài
Xếp thành hình kiểu chiếc mũ.
Hs lắng nghe.
Tập làm văn
VIẾT ĐƠN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 
Bước đầu biết viết được đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào Đội ( SGK trang 9 ) .
Viết được một mẫu đơn .
Giáo dục HS có ý thức học tập tốt hơn, rèn luyện, phấn đấu vươn lên để trở thành một Đội viên tốt.
GDHS: Bác Hồ là tấm gương cao cả , suốt đời hi sinh vì tự do , độc lập của dân tộc , vì hạnh phúc của nhân dân .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1/. Giáo viên:
Sách giáo khoa, sách giáo viên.
2/. Học sinh:
Sách giáo khoa, vở bài tập.
Dụng cụ học tập: bút, thước kẻ, tẩy,
Giấy trắng kẻ ô li từng tờ rời để HS viết đơn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
Nói những điều em biết về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí minh.
Kiểm tra vở của 3 đến 4 HS viết đơn xin cấp thẻ đọc sách.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
 Giới thiệu bài : Gv nêu mục tiêu bài học 
 a/. Hướng dẫn viết đơn
Nêu lại những nội dung chính của đơn.
Trong các nội dung trên, nội dung nào cần viết theo đúng mẫu, nội dung nào không cần viết hoàn toàn theo đơn mẫu?
Tập nói theo nội dung đơn 
GV nhận xét và sửa lỗi cho HS.
HD HS đơn viết phải đúng mẫu cần thể hiện được những hiểu biết của em về Đội, tình cảm tha thiết của em muốn được vào Đội.
Yêu cầu HS cả lớp viết đơn vào vở bài tập.
Gọi 1 số HS đọc đơn trước lớp, khi HS đọc GV chú ý chỉnh sửa lỗi cho HS.
Chấm điểm 1 số bài trước lớp 
 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ(5 phút)
Hỏi: Đơn dùng để làm gì?
 Nhận xét tiết học , tuyên dương các bạn viết đơn hay.
2 HS lên bảng nói theo yêu cầu. HS cả lớp theo dõi.
Hs lắng nghe.
HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS chỉ cần nêu 1 nội dung của đơn:
+ Mở đầu viết tên Đội.
+ Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn.
+ Tên của đơn: Đơn xin vào Đội.
+ Nơi nhận đơn
+ Người viết đơn, tự giới thiệu: tên, ngày tháng, năm sinh, lớp, trường.
+ Trình bày lí do, nguyện vọng của người viết đơn.
+ Lời hứa của người viết đơn khi đạt được nguyện vọng.
+ Chữ kí, họ tên người 
Phần trình bày lí do và nguyện vọng của người viết đơn không cần viết đơn theo khuôn mẫu vì khi viết đơn mỗi người có một lí do, nguyện vọng khác nhau, suy nghĩ khác nhau. Các nội dung còn lại viết rõ ràng, cụ thể.
Một số HS thực hành nói trước lớp viết đơn.
Viết đơn.
 Một số HS đọc đơn của mình trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
 Đơn dùng để trình bày nguyện vọng của mình với tập thể hay cá nhân nào đó.
Hs lắng nghe.
------------------------------------
Tập viết
Ôn chữ hoa Â,Ă.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 Viết đúng chữ hoa Ă (1 dòng ) Â , L (1 dòng ) ; viết đúng tên riêng Âu Lạc (1 dòng ) và câu ứng dụng : Ăn quả nhớ kẻ trồng cây 
 Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng .
(1lần ) bằng chữ cỡ nhỏ .
 Viết đúng , đẹp , đều nét .
Giáo dục HS ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1/. Giáo viên:
Sách giáo viên, sách giáo khoa.
Mẫu chữ hoa Ă, Â,L viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ.
Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. 
2/. Học sinh:
Vở Tập viết 3, tập một.
Dụng cụ học tập: bút, thước kẻ,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ(5 phút)
Thu vở của một số HS để chấm bài về nhà.
Gọi HS lên bảng viết từ của bài cũ . 
Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI(25 phút)
a/.Giới thiệu bài 
Gv nêu mục tiêu bài học .
b/. Hướng dẫn viết chữ viết hoa
 * Quan sát và nêu quy trình viết chữ Ă, Â, L hoa
Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
Treo bảng viết chữ cái viết hoa 
Viết mẫu các chữ, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết.
* Viết bảng 
GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
c/. Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
Giới thiệu từ ứng dụng
Gv gọi hs đọc từ ứng dụng.
Con có biết tại sao từ Âu Lạc lại phải viết hoa không?
Âu Lạc là tên của nước ta dưới thời vua An Dương Vương, đóng đô ở Cổ Loa, nay thuộc huyện Đông Anh, Hà Nội.
Từ ứng dụng bao gồm mấy chữ? 
Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
Gv cho 3 hs lên bảng viết.
- Gv vừa viết, vừa hướng dẫn
Yêu cầu HS viết từ ứng dụng: Au Lạc. GV đi sửa lỗi cho HS.
d/. HD viết vào vở tập viết. 
Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
Thu và chấm 5 đến 7 bài.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
2 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào bảng con.
Hs lắng nghe
Có các chữ hoa: Ă, Â, L
3 HS nhắc lại quy trình viết các chữ Ă, Â, L. Cả lớp theo dõi.
HS quan sát
Theo dõi, quan sát GV viết mẫu.
Hs quan sát
Hs đọc từ ứng dụng
Hs phát biểu ý kiến.
Hs lắng nghe.
Từ gồm có 2 chữ: Âu, Lạc..
Hs nêu Các chữ Ă, q, h, k, g. y. d cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi, ..
3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
HS quan sát bài viết mẫu
HS viết vào vở tập viết .
Hs lắng nghe.
------------------------------------------
Thể dục
Ôn bài tập RLTT và kĩ năng vận động cơ bản – TC: Tìm người chỉ huy .
-----------------------------------------
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 2
I/ Mục tiêu :
Đánh giá hoạt động tuần vừa qua có những ưu khuyết điểm.
Kế hoạch tuần 3.
Triển khai kế hoạch của đội , thông báo các khoản thu chi trong năm học .
II/ Chuẩn bị :
- Sổ ghi chép hoạt động tuần 2 .
III/ . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1/ Khởi động (ổn định tổ chức).
2/ Sinh hoạt :
Hoạt động 1: 
Kiểm điểm chung các hoạt động trong tuần.
Giáo viên điều khiển, kết luận đưa ra những ý kiến đề xuất
Hoạt động 2 :
Giáo viên nhận xét tình hình lớp:
 Nhìn chung các em thực hiện rất tốt nội quy của trường , lớp không còn bạn nào ăn qua vặt, nề nếp tác phong học tập tốt. Bên cạnh đó còn một số bạn không làm bài tập cô giao về nhà
Hoạt động 3 :Kế hoạch tuần 3.
Nề nếp
Giữ gìn lớp sạch sẽ , gọn gàng, giữ vệ sinh chung toàn trường, tổ 2 trực nhật sân trường trong phạm vi cô quy định .
Ra vào lớp phải xếp hàng nhanh.
trường học ,không ăn quà vặt ở trường.
Học tập 
Cần đem đủ sách vở theo thời khoá biểu .chú ý nghe giảng .
Làm bài và viết bài nhanh hơn tuần 2, trình bày sạch đẹp .
 Làm bài tập đầy dủ cả ở lớp và ở nhà .
Hoạt động 4 :Sinh hoạt vui chơi văn nghệ.
- Gv tổng kết tiết học 
Lớp trưởng nhận xét chunh tình hình của các hoạt động. 
+Về đạo đức , tác phong.
+ Học tập :
+ Nề nếp lớp : 
- Hs lắng nghe
Hs lắng nghe và thực hiện 
 - Hs lớp thực hiện .
Kiểm tra của tổ trưởng
Kiểm duyệt của Hiệu trưởng
Ngày tháng 8 năm 2012
Ngày tháng 8 năm 2012

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 1(4).doc