Giáo án lớp 3 Tuần số 23 - Trường tiểu học Bình Thắng B

Giáo án lớp 3 Tuần số 23 - Trường tiểu học Bình Thắng B

Kiến thức:

- Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả; hiểu ý nghĩa của hoa phượng – hoa học trò, hoa của những HS đang ngồi trên ghế nhà trường.

2.Kĩ năng:

- HS đọc lưu loát toàn bài.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, suy tư, phù hợp với nội dung bài là ghi lại những phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, sự thay đổi bất ngờ của màu hoa phượng theo thời gian.

3. Thái độ:

- Trân trọng những kỉ niệm đẹp của thời học sinh.

II.CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

 

doc 36 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 751Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần số 23 - Trường tiểu học Bình Thắng B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH BÌNH THẮNG B
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN: 23 Từ ngày 04 Đến ngày 08 / 02 / 2013
THỨ 
MÔN 
TÊN BÀI
Tích hợp
2
Tập đọc
Hoa học trò 
Toán 
Luyện tập chung
Lịch sử
Văn học khoa học thời Lê
Đạo đức
Giữ gìn các công trình công cộng
KNS
CC
Chào cờ đầu tuần
3
Chính tả
Nhớ viết : Chợ tết
Toán
Phép cộng phân số
LTVC
Dấu gạch ngang
Âm nhạc
Học hát : bài Chim sáo
Thể dục
Bật xa – trò chơi “ con sâu đo ”
4
Địa lí
Thành phố Hồ Chí Minh
Toán
Luyện tập
Kể chuyện 
Kể chuyện đã nghe đã đọc
Khoa học 
Anh sáng
Mĩ thuật 
Tập nặn tạo dáng : tập nặn dáng người đơn giản
5
Tập đọc 
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
KNS
Toán
Luyện tập
TLV
Luyện tập tả các bộ phận của cây cối 
Khoa học 
Bóng tối
Thể dục 
Bật xa , tập phối hợp chạy nhảy ;TC : con sâu đo
6
LTVC
Mở rộng vốn từ : Cái đẹp
Toán 
Luyện tập
TLV
Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối 
Kĩ thuật 
Trồng cây rau , hoa 
SHL
Sinh hoạt lớp
Duyệt của Ban Giám Hiệu Tổ trưởng
Thứ hai ngày...04../..02../..2013.........
Môn: Tập đọc
T45: HOA HỌC TRÒ 
I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: 
Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả; hiểu ý nghĩa của hoa phượng – hoa học trò, hoa của những HS đang ngồi trên ghế nhà trường. 
2.Kĩ năng:
HS đọc lưu loát toàn bài.
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, suy tư, phù hợp với nội dung bài là ghi lại những phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, sự thay đổi bất ngờ của màu hoa phượng theo thời gian. 
3. Thái độ:
Trân trọng những kỉ niệm đẹp của thời học sinh. 
II.CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ 
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.LÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1Khởi động: 1’
2Bài cũ: 5’Chợ Tết 
GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc & trả lời câu hỏi 
GV nhận xét & chấm điểm
3Bài mới: 
Giới thiệu bài:1’
Bài Hoa học trò tả vẻ đẹp của hoa 
phượng vĩ – loài cây thường được trồng trên sân các trường học, gắn với kỉ niệm của rất nhiều HS về mái trường. Giáo viên ghi bảng.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc:8’
: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
: GV yêu cầu HS luyện đọc 
theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
Cho hs luyện đọc theo nhóm 
Gọicác nhóm thi đọc 
: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn 
bài
: GV đọc diễn cảm cả bài
Giọng nhẹ nhàng, suy tư; nhấn giọng những từ ngữ được dùng một cách ấn tượng để tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng; sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:8’
Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “hoa học trò”?
Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt?
Màu hoa phượng đổi như thế nào theo thời gian?
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm:8’
: Hướng dẫn HS đọc từng 
đoạn văn
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn
: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm 
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em. 
4Củng cố :4’
Em hãy nói cảm nhận của em khi học bài văn?
Giáo viên rút ra nội dung bài học ; ghi lại những phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, sự thay đổi bất ngờ của màu hoa phượng theo thời gian
5Dặn dò: 1’
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ 
HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
Theo giỏi nhắc lại đầu bài.
Phương pháp luyện đọc .
HS nêu:3 đoạn. mỗi lần xuống dòng là một đoạn 
Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
+ HS luyện đọc theo nhóm ba .
Các nhom thi đọc trước lớp
1, HS đọc lại toàn bài
HS nghe
Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò. Phượng thường được trồng trên các sân trường & nở vào mùa thi cuối khoá của học trò. Thấy màu hoa phượng, học trò nghĩ đến kì thi & những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái trường. 
HS dựa vào SGK & nêu
Lúc đầu, màu hoa phượng là màu đỏ còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên.
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
HS nêu tự do
2 hs đọc lại ghi nhớ 
Môn: Toán
T111: LUYỆN TẬP CHUNG 
I.MỤC TIÊU :
Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS
Củng cố về so sánh hai phân số khác mẫu số.
Mở rộng hiểu biết về so sánh hai phân số cùng tử số.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh tính cận thận khi làm toán. 
II.CHUẨN BỊ:
Vở 
III.LÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1Khởi động: 1’
2Bài cũ:5’ So sánh hai phân số khác mẫu số.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài:1’
Giáo viên trực tiếp ghi bảng 
Hoạt động 2: Thực hành:30’
Bài tập 1:
Gọi học sinh đọc bài 
Lưu ý: Không bắt buộc HS phải chọn MSC bé nhất, nhưng khi chữa bài nên khuyến khích HS tìm MSC bé nhất
Bài tập 2:
Bài tập 3 – 4: 
Thu bài ,chấm bài và nhận xét 
4Củng cố :4’
 Gọi học sinh nhắc lại cách so sánh hai phân số 
Nhận xét ,giáo dục.
5 Dặn dò: 1’
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
Nhận xét tiết học 
2 HS sửa bài 2 
HS nhận xét
Học sinh nhắc lại đầu bài 
1 học sinh đọc 
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
Học sinh thảo luận cặp đôi 
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài vào vở 
2 HS sửa bàitrên bảng 
2 học sinh nhắc lại 
Nhận xét ,bổ sung 
Nhận xét tiết học 
Môn: Lịch sử
T23: VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ
I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: 
HS nắm được: 
Các tác phẩm thơ văn, công trình khoa học của những tác giả tiêu biểu dưới thời Hậu Lê, nhất là Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông.
Dưới thời Hậu Lê, thơ văn & công trình khoa học phát triển rực rỡ.
2.Kĩ năng:
Nêu được nội dung chính của các tác phẩm, công trình đó.
3.Thái độ:
Yêu thích tìm hiểu các tác phẩm & công trình nổi bật, đặc sắc.
Tự hào về nền văn học & khoa học của nước nhà.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu
Phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP
TÁC GIẢ 
TÁC PHẨM 
NỘI DUNG
Ngô Sĩ Liên
Nguyễn Trãi
Nguyễn Trãi
Lương Thế Vinh
Đại Việt sử kí toàn thư
Lam Sơn thục lục
Dư địa chí
Đại thành toán pháp
Lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến đầu thời Hậu Lê
Lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
Xác định lãnh thổ, giới thiệu tài nguyên, phong tục tập quán của nước ta
Kiến thức toán học
Bảng thống kê
TÁC GIẢ
TÁC PHẨM
NỘI DUNG 
- Nguyễn Trãi
Lý Tử Tấn, Nguyễn Mộng Tuân
Hội Tao đàn
Nguyễn Trãi
Lý Tử Tấn
Nguyễn Húc
Bình Ngô Đại Cáo 
Các tác phẩm thơ
Ức trai thi tập
Các bài thơ
Phản ánh khí phách anh hùng & niềm tự hào chân chính của dân tộc
Ca ngợi công đức của nhà vua
Tâm sự của những người không được đem hết tài năng phụng sự đất nước.
III.LÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1Khởi động: 1’
2Bài cũ:5’ Trường học thời Hậu Lê
Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? 
Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào?
GV nhận xét.
3Bài mới: 
Giới thiệu: 1’
Trực tiếp ghi bảng 
Hoạt động1: Hoạt động nhóm:15’
GV treo bảng thống kê lên bảng (GV cung cấp phần nội dung, HS dựa vào SGK điền tên tác phẩm, tác giả)
GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của một số nhà thơ thời Hậu Lê.
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân:15’
GV cung cấp phần nội dung, HS tự điền phần tác giả, công trình khoa học.
4Củng cố :4’
Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất.
Nhận xét ,giáo giục 
5Dặn dò: 1’
Chuẩn bị bài: Ôn tập
Nhận xét giáo giục 
HS trả lời
HS nhận xét
Theo giỏi nhắc lạiđầu bài 
HS hoạt động theo nhóm, điền vào bảng sau đó cử đại diện lên trình bày
HS làm phiếu luyện tập
HS dựa vào bảng thống kê, mô tả lại sự phát triển của khoa học thời Lê
Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông
Nhận xét bổ sung 
Nhân xét tiết học 
Ghi nhận 
Môn: Đạo đức
T23: GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (Tiết 1)
( Nhận xét 7: chứng cứ 1; 2 )
I.MỤC TIÊU :
Học xong bài này, HS có khả năng:
1.Kiến thức: 
HS hiểu:
Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.
Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn.
2.Kĩ năng:
HS biết những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.
3. Thái độ:
Biết tôn trọng, giữ gìn & bảo vệ các công trình công cộng.
 *KNS: 
 KN xác định giá trị văn hóa tinh thần của các công trình công cộng; 
KN thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìncác công trình công cộng ở địa phương.
 *PP/KT: đóng vai trò chơi phỏng vấn. dự án.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
III.LÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1Khởi động: 1’
2Bài cũ: Lịch sự với mọi người
Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
GV nhận xét
3Bài mới: 
Giới thiệu bài:1’ 
Hoạt động1: Thảo luận nhóm (tình huống trang 34)
GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận
Theo giỏi giúp đở học sinh 
Nhận xét đánh gia ,giáo giục.
GV kết luận: Nhà văn hoá xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hoá chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy.
Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi (bài tập 1)
GV giao cho từng nhóm thảo luận bài tập 1
GV kết luận ngắn gọn về từng tranh.
Hoạt động 3: Xử lí tình huống (bài tập 2)
GV yêu cầu các nhóm thảo luận, xử lí tình huống
GV kết luận về từng tình huống:
Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này (công an, nhân viên đường sắt)
Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông & khuyên ngăn họ.
4Củng cố :4’
GV mời vài HS đọc ghi nhớ.
Đánh gía nx số tt
5Dặn dò: 1’
Nhận xét nhắc nhở.
Phân chia thành các nhóm HS & yêu cầu các nhóm HS điều tra về các công trình công cộng ở địa phương (theo mẫu bài tập ... Thái độ:
Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
Bút dạ & phiếu khổ to, viết nội dung BT 3, 4.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bảng ở BT1
Nghĩa
Tục ngữ
Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài
Hình thức thường thống nhất với nội dung
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
+
Người thanh tiếng nói cũng thanh
Chuông kêu đánh khẽ bên thành cũng kêu.
+
Cái nết đánh chết cái đẹp.
+
Trông mặt mà bắt hình dong
Con lợn có béo thì lòng mới ngon.
+
III.LÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 1’
Bài cũ:5’ Dấu gạch ngang 
GV yêu cầu 2 HS đọc lại đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện giữa em với bố mẹ  có dùng dấu gạch ngang.
GV nhận xét & chấm điểm 
Bài mới: 
Giới thiệu bài:1’ 
Hoạt động 1: Làm quen với các câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp:16’
Bài tập 1:
GV mở bảng phụ đã kẻ bảng ở BT1, mời 1 HS có ý kiến đúng lên bảng đánh dấu (+) vào cột chỉ nghĩa thích hợp với từng câu tục ngữ, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
GV mời một số HS khá giỏi làm mẫu: nêu một trường hợp có thể dùng câu tục ngữ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
Hoạt động 2: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm cái đẹp :12’
Bài tập 3,4
GV nhắc HS: như ví dụ, HS cần tìm những từ ngữ có thể đi kèm với từ đẹp.
GV phát riêng bút dạ & giấy trắng cho HS trao đổi theo nhóm.
GV nhận xét, cùng HS tính điểm thi đua.
Lời giải:
Các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp: tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, kinh hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, khôn tả, không tưởng tượng được, như tiên.
Củng cố :4’
 -
 Dặn dò: 1’
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS về nhà HTL 4 câu tục ngữ trong BT1.
Chuẩn bị bài: Câu kể Ai là gì? (mang đến lớp ảnh gia đình để làm BT2)
HS đọc đoạn văn
Cả lớp nhận xét 
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS trao đổi nhóm đôi, làm bài vào vở.
HS phát biểu ý kiến.
1 HS có ý kiến đúng lên bảng đánh dấu (+) vào cột chỉ nghĩa thích hợp với từng câu tục ngữ
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng 
HS nhẩm HTL các câu tục ngữ. Thi đọc thuộc lòng.
HS đọc yêu cầu của bài tập
1 HS khá giỏi làm mẫu. Ví dụ: Bà dẫn em đi mua cặp sách. Em thích một chiếc cặp có màu sắc sặc sỡ, nhưng bà lại khuyên em chọn một chiếc có quai đeo chắc chắn, khóa dễ đóng mở & có nhiều ngăn. Em còn đang ngần ngừ thì bà bảo: “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn, cháu ạ. Cái cặp kia màu sắc vui mắt đấy, nhưng ba bảy hăm mốt ngày là hỏng thôi. Cái này không đẹp bằng nhưng bền mà tiện lợi.”
HS suy nghĩ, hoạt động nhóm đôi tìm những trường hợp có thể sử dụng 1 trong 4 câu tục ngữ nói trên.
HS phát biểu ý kiến
HS đọc yêu cầu đề bài
HS làm bài theo nhóm tư. Các em viết các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp. Sau đó đặt câu với mỗi từ đó. Nhóm nào làm xong dán nhanh bài lên bảng lớp.
Đại diện nhóm đọc kết quả.
HS nhận xét, cùng GV tính điểm thi đua. 
Môn: Toán
T115: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: 
Hình thành phép cộng hai phân số cùng mẫu số.
2.Kĩ năng:
Giúp HS biết cộng phân số cùng mẫu số.
II.CHUẨN BỊ:
GV: băng giấy ghi sẵn quy tắc, băng giấy ghi bài mẫu của bài tập 3 (VBT), băng giấy lớn đã 
chia thành 8 phần bằng nhau, tô màu hồng phần của Nam lấy, tô màu xanh phần của Hùng lấy, một băng giấy lớn màu trắng chưa sử dụng.
Một số băng giấy cỡ 30 cm x 10 cm, bút màu.
Bảng con.
Vở 
III.LÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 1’
Bài cũ:5’ Nhận xét bài kiểm tra
Bài mới: 
Giới thiệu:1’ Chúng ta đã được biết 
thế nào là phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số Hôm nay, chúng ta sẽ sang chương mới về các phép tính của phân số, bài học đầu tiên của chương này chính là bài “Phép cộng phân số”
Hoạt động1: Thực hành trên băng giấy:5’
Mục tiêu: Hình thành phép cộng hai phân số cùng mẫu số.
Cách tiến hành: 
Yêu cầu HS đọc bài toán trong SGK
Yêu cầu HS lấy băng giấy, hướng dẫn HS gấp đôi 3 lần, chia băng giấy thành 8 phần bằng nhau.
Băng giấy được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau?
GV gắn lên bảng băng giấy của GV & nói: Phần tô màu hồng chính là phần mà bạn Nam đã lấy. Bạn Nam lấy mấy phần của băng giấy?
Yêu cầu HS dùng bút chì đánh dấu x vào phần băng giấy mà bạn Nam đã lấy trong băng giấy của HS.
Yêu cầu HS đọc phân số chỉ số phần băng giấy mà bạn Nam đã lấy.
Phần tô màu xanh chính là phần mà băng giấy mà bạn Hùng đã lấy. Bạn Hùng lấy mấy phần của băng giấy?
Yêu cầu HS dùng bút chì đánh dấu x vào phần băng giấy mà bạn Hùng đã lấy trong băng giấy của HS.
Yêu cầu HS đọc phân số chỉ số phần băng giấy mà bạn Hùng đã lấy.
Cả bạn Nam & bạn Hùng lấy bao nhiêu phần băng giấy?
Đọc phân số chỉ số phần băng giấy cả hai bạn đã lấy.
GV kết luận: Hai bạn đã lấy băng giấy.
Như vậy, đối với phân số, chúng ta cũng có thể thực hiện được phép tính cộng như đối với số tự nhiên nhưng phải theo một quy tắc nhất định.
Hoạt động 2: Cộng hai phân số cùng mẫu số:5’
Mục tiêu: Giúp HS biết cách cộng hai phân số cùng mẫu số.
Cách tiến hành: 
GV nêu vấn đề: Ta phải thực hiện phép tính: + = ?
Vì sao ta có thể cộng được như vậy?
GV chốt: Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số & giữ nguyên mẫu số.
Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc trên để ghi nhớ.
Yêu cầu HS tính nháp + = ?
GV lưu ý: Hai phân số muốn cộng được với nhau phải có cùng mẫu số (mẫu số phải giống nhau).
Hoạt động 3: Cộng nhiều phân số cùng mẫu số:5’
GV yêu cầu HS tính + + = ?
Đây là phép tính cộng có mấy phân số?
Các phân số này có gì giống nhau?
GV kết luận: Cộng nhiều phân số cùng mẫu số tương tự như cộng hai phân số cùng mẫu số.
Yêu cầu HS nêu quy tắc
Yêu cầu vài HS nhắc lại quy tắc để ghi nhớ.
Hoạt động 4: Thực hành:20’
Bài tập 1 +2: 
Sau khi HS làm xong, GV hỏi HS quy tắc mà HS đã áp dụng để làm bài.
Bài tập 3: 
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
GV gắn bảng băng giấy có ghi bài mẫu
GV nói: Đây là phép tính cộng giữa 1 số tự nhiên & một phân số. Số tự nhiên chúng ta có thể viết thành phân số có mẫu số là 1, khi đó hai mẫu số sẽ không giống nhau, do đó chúng ta cần phải viết số tự nhiên thành phân số có mẫu số giống với mẫu số của phân số đã cho. Vậy ta làm như thế nào để viết số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 7?
GV ghi bài tập tiếp theo lên bảng, hỏi: Số tự nhiên 3 sẽ phải viết thành phân số có mẫu số là mấy?
Yêu cầu HS tự giải bài tập.
Bài tập 4: 
Yêu cầu HS đọc đề bài
GV vẽ nhanh sơ đồ lên bảng.
Giờ đầu ô tô đi được mấy phần của quãng đường?
Giờ sau ô tô đi được mấy phần của quãng đường?
Đề bài hỏi gì?
GV kết luận: đối với bài toán có lời văn có phân số thì cách làm bài cũng tương tự với bài toán có lời văn mà số cho là số tự nhiên.
Củng cố :4’
 -
 Dặn dò: 1’
Cho HS chơi trò “Đố vui”. Cách chơi: 3 tổ sẽ cử 3 đại diện, 3 bạn này sẽ tự đặt 3 phép tính cộng phân số có cùng mẫu số. Tổ 1 sẽ đố tổ 2 (Đố bạn? Đố bạn? – Đố gì? Đố gì? – Đố bạn bằng mấy?) & cả tổ 2 phải cùng thực hiện phép tính trên, nếu nhiều bạn cùng làm đúng, làm nhanh thì sẽ thắng. Tổ 2 đố tổ 3, tổ 3 đố tổ 1.
Chuẩn bị bài: Phép cộng phân số (tt)
HS đọc 
HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV
Chia thành 8 phần bằng nhau
Bạn Nam lấy 3 phần. 
HS thực hiện
Bạn Nam đã lấy băng giấy.
Bạn Hùng lấy 2 phần.
HS thực hiện
Bạn Hùng đã lấy băng giấy.
Lấy 5 phần
Hai bạn đã lấy băng giấy.
Vài HS nhắc lại.
HS hoạt động nhóm đôi để tự tìm cách tính & nêu
Vì hai phân số này có cùng mẫu số là 8 nên ta giữ nguyên phân số, chỉ cộng các tử số lại với nhau.
Vài HS nhắc lại
HS làm nháp
Có ba phân số cộng lại với nhau
Có cùng mẫu số là 7
HS làm nháp
Muốn cộng nhiều phân số cùng mẫu số, ta cộng các tử số & giữ nguyên mẫu số.
Vài HS nhắc lại
HS thực hiện trên bảng con.
HS đọc đề bài
Ta lấy tử số (là số tử nhiên) nhân với mẫu số đã cho. (tức là lấy 2 x 7 = 14)
Số tự nhiên 3 phải viết thành phân số có mẫu số là 5
HS làm bài vào VBT. 1 HS làm bảng phụ.
HS đọc đề bài.
HS trả lời
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS chơi trò “Đố vui”
Môn: Tập làm văn
T46: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: 
Nắm được đặc điểm nội dung & hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.
2.Kĩ năng:
Nhận biết & bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn tả cây cối.
3. Thái độ:
Có ý thức bảo vệ cây xanh. 
II.CHUẨN BỊ:
Tranh ảnh cây gạo, cây trám đen.
III.LÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 1’
Bài cũ:5’ Luyện tập tả các bộ phận của cây cối 
GV kiểm tra 2 HS
GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới: 
Giới thiệu bài:1’ 
Trong các tiết học trước, các em đã 
biết cấu tạo của một bài văn tả cây cối, cách quan sát cây cối, cách tả các bộ phận của cây. Tiết học này sẽ giúp các em xây dựng các đoạn văn tả cây cối.
Hoạt động1: Hình thành khái niệm:13’
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
+ Tìm các đoạn văn trong bài văn ấy.
+ Nêu nội dung chính của mỗi đoạn
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập:15’ 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV gợi ý:
+ Đoạn văn nói về ích lợi của cây cối thường nằm trong phần kết luận.
+ Trước hết em phải xác định sẽ viết về cây gì rồi mới nêu được ích lợi của nó đối với con người như thế nào ?
GV hướng dẫn cả lớp nhận xét, góp ý.
GV chấm chữa một số bài viết.
Củng cố :3’
 -
 Dặn dò: 1’
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà sửa chữa, viết lại vào vở.
Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối.
1 HS đọc đoạn văn tả lá, thân hay gốc của cái cây mà em yêu thích.
1 HS nói về cách tả của tác giả trong đoạn văn đọc thêm.
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu đề bài.
HS làm việc cá nhân, trả lời
Bài cây gạo có 3 đoạn
Mỗi đoạn tả 1 thời kỳ phát triển của cây gạo.
+ Đoạn 1: Thời kỳ ra hoa.
+ Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa.
+ Đoạn 3: Thời kỳ ra quả
Vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ. 
1 HS đọc bài – cả lớp đọc thầm
HS làm việc – phát biểu ý kiến
Gồm 4 đoạn (4 chỗ thụt hàng)
+ Đoạn 1: tả bao quát thân cây, cành cây, lá trám đen
+ Đoạn 2: Có 2 loại trám đen
+ Đoạn 3: Ích lợi của trám đen
+ Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây trám đen.
HS đọc nội dung bài tập
HS nghe
HS thực hành viết đoạn văn
Vài HS khá giỏi đọc đoạn viết.
Cả lớp nhận xét.
Từng cặp HS đổi bài, góp ý cho nhau.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 23.doc