Giáo án lớp 3 Tuần số 6 - Năm 2011

Giáo án lớp 3 Tuần số 6 - Năm 2011

A. TẬP ĐỌC :

- Luyện đọc đúng : loay hoay, quét nhà, giặt khăn, lia lịa, vất vả . Biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” với lời người mẹ .

- Rèn kĩ năng đọc – hiểu :

+ Hiểu nghĩa các từ khó : khăm mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủi .

 +Hiểu nội dung câu chuyện : Lời nói phải đi đôi với việc làm , đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói .

- Học sinh có ý thức thực hiện “học đi đôi với hành ”.

B. KỂ CHUYỆN :

 

doc 29 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 605Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần số 6 - Năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TuÇn 6
Thø hai ngµy 10 th¸ng 10 n¨m 2011
Tập đọc – Kể chuyện
Bµi 11 :BÀI TẬP LÀM VĂN .( 2 tiết )
I. MỤC TIÊU :
A. TẬP ĐỌC :
- Luyện đọc đúng : loay hoay, quét nhà, giặt khăn, lia lịa, vất vả . Biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” với lời người mẹ . 
- Rèn kĩ năng đọc – hiểu :
+ Hiểu nghĩa các từ khó : khăm mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủi .
 +Hiểu nội dung câu chuyện : Lời nói phải đi đôi với việc làm , đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói .
- Học sinh có ý thức thực hiện “học đi đôi với hành ”.
B. KỂ CHUYỆN :
* Rèn kĩ năng nói :
- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện . Kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của mình . 
* Rèn kĩ năng nghe :
- Chăm chú theo dõi các bạn kể chuyện , nhận xét , đánh giá đúng lời kể của bạn .
* HS thực hiện tốt những lời đã nói , đã viết .
II.Các KNS cơ bản được giáo dục 
-Tự nhận thức ,xác định giá trị cá nhân.
-Ra quyết định .
-Đảm nhận trách nhiệm.
III :Các phương pháp:
1.Chúng em biết 3
2.Trình bày 1 phút 
3. Thảo luận 
IV .Phương tiện dạy học :
-Tranh minh họa bài đọc trong SGK
-Tranh minh họa từng đoạn của câu chuyện .
.V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
1.Bài cũ : 
2. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1 :
 : Luyện đọc .
- GV đọc.
- Yêu cầu đọc theo từng câu , đoạn .
* Giảng từ :+ khăn mùi soa, lia lịa, ngắn ngủi.
- GV theo dõi – HD phát âm từ khó .
- HD đọc trong nhóm .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
- Yêu cầu đọc đoạn 1, 2 .
H.Nhân vật xưng “tôi” trong câu chuyện này tên là gì?
- Treo tranh kết hợp giảng .
H. Cô giáo ra cho lớp đề văn thế nào ? 
H. Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn ?
- Yêu cầu đọc đoạn 3,đoạn 4.
H. Bài đọc giúp em hiểu ra điều gì ?
- GV rút nội dung chính – ghi bảng .
Nội dung chính : Cô-li-a đã thực hiện đúng những điều đã viết trong bài tập làm văn . 
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại 
-Yêu cầu HS luyện đọc theo đoạn , cả bài.
Tiết 2:
Hoạt động 3: Luyện đọc lại (tiếp theo)
- Yêu cầu học sinh đọc nhóm 4.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc . 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
Hoạt động 4 : Kể chuyện 
- HD kể chuyện : 
a) Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện . 
- Yêu cầu học sinh quan sát 4 tranh đã đánh số và tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh.
b) Kể lại một đoạn của câu chuyện theo lời kể của em .
- Yêu cầu kể mẫu 2 , 3 câu .
- Yêu cầu kể theo cặp .
 - Yêu cầu kể nối tiếp trước lớp .
- GV nhận xét – tuyên dương .
3. Củng cố – dặn dò : 
- HS lắng nghe .
- HS đọc nối tiếp từng câu , từng đoạn .
- HS đọc phần chú giải
- HS phát âm từ khó .
- HS đọc theo nhóm 3.
- Đại diện các nhóm đọc – nhận xét .
- 1 HS đọc đoạn 1,2 – lớp đọc thầm .
( Cô-li-a.)
( Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ ?)
( Vì thỉnh thoảng Cô-li-a mới làm một vài việc lặt vặt 
 - 1 HS đọc đoạn 3 đoạn 4 -lớp đọc thầm .
-trả lời câu hỏi :
- HS nhắc lại.
- Học sinh quan sát – đọc diễn cảm đoạn văn theo hướng dẫn.
- HS luyện đọc theo đoạn , cả bài .
- Học sinh đọc phân vai theo nhóm 4.
 - Các nhóm đọc nối tiếp nhau – học sinh nhận xét .
- HS quan sát tranh trong SGK và thực hiện theo yêu cầu .
- Một số em trình bày – lớp nhận xét .
- 1 HS lên bảng thực hiện .
- Lớp theo dõi – nhận xét .
- 2 HS kể .
- HS kể theo cặp – Lớp nhận xét .
- 3, 4 HS thi kể nối tiếp một đoạn bất kì trước lớp – Lớp theo dõi , nhận xét .
Đạo đức
Bài 3 :TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH ( tiết 2)
I . MỤC TIÊU :
- Tiếp tục cho học sinh thực hành tự làm lấy việc của mình . Tuỳ theo độ tuổi , trẻ em có quyền được quyết địmh và thực hiện công việc cuả mình .
- HS cố gắng tự làm lấy việc của mình trong học tập, lao động , sinh hoạt .
- HS đồng tình ủng hộ những người tự giác thực hiện công việc của mình , phê phán những ai hay trông chờ , dựa dẫm vào người khác.
II. CHUẨN BỊ: 
 GV : Phiếu bài tập – Bảng phụ . 
 HS : Vở bài tập .
III. . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1.Bài cũ : Tự làm lấy việc của mình .
 H. Thế nào là tự làm lấy việc của mình ? 
 H. Tự làm lấy việc của mình có lợi gì? 
 H. Em đã tự làm lấy việc của mình chưa ? Kể lại một số việc em đã làm ?
 2. Bài mới : Giới thiệu bài .
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Liên hệ thực tế .
Cách tiến hành: Yêu cầu tự liên hệ : 
H. Các em đã từng tự làm lấy những việc gì của mình ?
H. Các em đã thực hiện việc đó như thế nào ?
H. Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành công việc ?
 Kết luận : Khen ngợi những em đã biết tự làm lấy việc của mình và khuyến khích những học sinh khác noi theo bạn .
Hoạt động 2: Đóng vai.
- GV giao cho tổ 1 , 2 thảo luận xử lý tình huống 1 ; tổ 3 , 4 thảo luận xử lý tình huống 2 , rồi thể hiện qua trò chơi đóng vai .
* Tình huống 1 : Ở nhà , Hạnh được phân công quét nhà , nhưng hôm nay Hạnh cảm thấy ngại nên nhờ mẹ làm hộ . 
 Nếu em có mặt ở nhà Hạnh lúc đó , em sẽ khuyên bạn thế nào ? 
* Tình huống 2 : Hôm nay , đến phiên Xuân làm trực nhật lớp . Tú bảo “ Nếu cậu cho tớ mượn chiếc ô tô đồ chơi thì tớ sẽ làm trực nhật thay cho 
 Bạn Xuân nên ứng xử như thế nào khi đó ? 
- Yêu cầu các nhóm độc lập làm việc .
- Yêu cầu trình bày trước lớp .
 Kết luận: 
+ Nếu có mặt ở đó , các em cần khuyên Hạnh nên tự quét nhà vì đó là công việc mà Hạnh đã được giao .
+ Xuân nên tự làm trực nhật lớp và cho bạn mượn đồ chơi .
 Hoạt động 3: Thảo luận nhóm .
Cách tiến hành : GV phát phiếu học tập cho HS – yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách hoàn thành bài tập :
* Ghi dấu ( +) vào * trước ý kiến mà em đồng ý , dấu ( – ) trước các ý kiến mà em không đồng ý :
a)*Tự lập kế hoạch , phân công nhiệm vụ cho nhau là biểu hiện tự làm lấy việc của mình .
b)*Trẻ em có quyền tham gia đánh giá cv mình làm .
c)*Vì mỗi người tự làm lấy việc của mình nên không cần giúp đỡ người khác .
d)*Chỉ cần tự làm lấy việc của mình nếu đó là việc mình yêu thích .
đ)* Trẻ em có quyền tham gia ý kiến về những vấn đề liên quan đến việc của mình .
e)*Trẻ em có thể tự quyết định mọi việc của mình 
- Yêu cầu làm bài vào phiếu . 
 Kết luận: GV nhận xét - chốt từng nội dung .
a) Đồng ý , vì tự làm lấy việc của mình có nhiều mức độ , nhiều biểu hiện khác nhau.
b) Đồng ý , vì đó là một trong nội dung quyền được tham gia của trẻ em .
c) Không đồng ý , vì nhiều việc mình cũng cần người khác giúp đỡ .
d) Không đồng ý , vì đã là việc của mình thì việc nào cũng phải hoàn thành .
đ) Đồng ý , vì đó là quyền của trẻ em đã được ghi trong công ước quốc tế .
e) Không đồng ý , vì trẻ em chỉ có thể tự quyết định những công việc phù hợp với khả năng của bản thân .
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV kết luận – giáo dục HS : Trong học tập và lao động hằng ngày em hãy tự làm lấy công việc của mình . Như vậy , em mới mau tiến bộ và được mọi người quý mến .
-.
Thø hai ngµy 10 th¸ng 10 n¨m 2011
Toán
 Tiết 26: LUYỆN TẬP .
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số .
- HS thực hành tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số và giải các bài toán có liên quan .
- HS đặt tính đúng, lời giải ngắn gọn .
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ vẽ hình bài 4
HS: Vở, SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Bài cũ: 3 HS lên bảng làm bài tập .
 Viết số thích hợp vào chỗ trống :
 a) 1 của 10 kg là kg 
 2
 b) 1 của 20 học sinh làhọc sinh 
 5
 c) 1 của 36 lít dầu là lít dầu 
 6
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập .
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Yêu cầu HS làm bảng.
- GV nhận xét - sửa bài- yêu cầu nhắc lại cách tìm .
Bài 2- Gọi HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu tìm hiểu đề .
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét
Hoạt động 2: Trò chơi : Ai tinh mắt .
Bài 4: - Gọi HS đọc đề.
- GV nêu luật chơi .
- Tổ chức cho HS chơi .
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc .
- Yêu cầu HS giải thích câu trả lời .
H. Mỗi hình có mấy ô vuông ? 
H.1/5 của 10 ô vuông là bao nhiêu ô vuông? 
H. Nêu cách tìm ? 
3.Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà ôn luyện về tìm một trong các phần bằng nhau của một số .
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS đọc.
- HS làm bảng con - 6 HS lần lượt lên bảng.
a) của 12 cm là 12 :2 = 6(cm)
 của 18 kg là 18 : 2 = 9 (kg)
 của 10 lít là 10 : 2 = 5(lít)
b) của 24 mét là 24 : 6 = 4 (m )
 của 30 giờ là 30 : 6 = 5 ( giờ )
 của 54 ngày là 54 : 6 = 9 (giờ )
- HS sửa bài.
- 2 HS đọc đề .
-2 HS tìm hiểu đề .
H. Bài toán cho biết gì ?
H. Bài toán hỏi gì ?
- HS tự tóm tắt và giải vào vở .
- 1 HS sửa bài - 
Tóm tắt :
 30 bông hoa
 ? Bông
Giải :
Vân tặng bạn số bông hoa :
30 : 6 = 5 ( bông hoa )
Đáp số : 5 bông hoa
 - 2 HS đọc đề.
- HS theo dõi – nắm cách chơi .
- Đại diện các nhóm chơi . Nhận xét .
Đã tô màu 1/5 số ô vuông của hình 2 và hình 4 .
 ( 10 ô vuông )
( 2 ô vuông )
( 10 : 5 = 2)
 Tập viết
Tiết 6:ÔN CHỮ HOA : D , Đ .
I. MỤC TIÊU :
 - Củng cố cách viết chữ viết hoa: D, Đ, viết tên riêng, câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ 
- Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 
- Học sinh cóù thói quen rèn chữ viết .
II. CHUẨN BỊ  ... øi .
- Thu bài chấm - sửa bài . Nhận xét chung. 
Hoạt động 2 : HD làm bài tập 
Bài 2 : Yêu cầu đọc đề .
- HD làm vào vở .
- Nhận xét – sửa bài .
- Giáo viên đánh giá chung .
Bài 3 : HD thảo luận - thi tiếp sức .
- Yêu cầu thảo luận nhóm 4 - thi tiếp sức 
Tìm các từ :
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x có nghĩa như sau :
+ Cùng nghĩa với chăm chỉ : siêng năng 
+ Trái nghĩa với gần : xa
+ ( Nước ) chảy rất mạnh và nhanh : xiết 
b) Chứa tiếng có vần ươn hoặc ương , có nghĩa như sau :
+ Cùng nghĩa với thuê : mướn 
+ Trái nghĩa với phạt : thưởng 
+ Làm chín bằng cách đặt trực tiếp trên than , lửa : nướng 
GV chốt đúng / sai .
Yêu cầu đọc bài .
3. Củng cố – dặn dò : 
- Nhận xét tiết học – biểu dương HS học tốt.
- Về đọc lại bài tập 3 .
- HS lắng nghe .
- HS đọc đoạn văn – Lớp đọc thầm theo.
- HS tìm và trả lời.
( 3 câu )
( Các chữ đầu câu , đầu đoạn văn )
- HS gạch chân từ khó vào sách và nêu .
- HS đọc những từ khó .
- HS viết bảng con – 2 HS viết bảng lớp .
- HS lắng nghe .
- HS viết bài vào vở .
- HS tự soát bài . Đổi chéo bài – sửa sai .
- Theo dõi – sửa bài .
- HS nêu yêu cầu bài tập .
- 1 HS lên bảng làm – lớp làm vở .
* Điền vào chỗ trống : eo hay oeo ?
Nhà nghèo , đường ngoằn ngoèo , cười ngặt nghẽo , ngoẹo đầu .
- HS sửa đúng sai .
- HS thảo luận nhóm – chia hai đội (mỗi đội cử 6 em) lên bảng thi tiếp sức .
Tìm các từ :
- Lớp nhận xét .
- 1 HS đọc lại – lớp nhẩm theo .
- 2 HS đọc toàn bài .
Tự nhiên - xã hội
Tiết 12 :CƠ QUAN THẦN KINH .
I.MỤC TIÊU:
- Học sinh nắm được vị trí , vai trò của các bộ phận của cơ quan thần kinh .
- Chỉ được vị trí và kể tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ .
-Học sinh có ý thức giữ gìn , bảo vệ cơ quan thần kinh .
II.CHUẨN BỊ:
GV :Hình vẽ SGK trang 18, 19.
HS : SGK , vở bài tập .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng
H. Nêu ích lợi củaviệc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ?
H. Làm thế nào để tránh bị viêm nhiễm các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu ?
2.Bài mới: Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC .
Hoạt động 1: Các bộ phận của cơ quan thần kinh .
1.Mục tiêu: Kể tên và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ và trên cơ thể mình .
2.Cách tiến hành: 
Bước 1 : Làm việc theo nhóm .
- GV treo tranh – yêu cầu quan sát thảo luận theo nhóm câu hỏi sau :
H. Cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào ? Kể tên và chỉ các bộ phận trên hình đó ?
H. Trong các cơ quan đó , cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ , cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống ?
-Yêu cầu HS ghi lại kết quả .
Bước 2 : Làm việc cả lớp .
- Yêu cầu các nhóm trình bày .
- Gọi HS lên chỉ trên bảng .
- GV nhận xét, đánh giá.
3.Kết luận: Cơ quan thần kinh gồm có bộ não ( nằm trong hộp sọ ), tuỷ sống ( nằm trong cột sống ) và các dây thần kinh .
Hoạt động 2: Vai trò của cơ quan thần kinh .
1.Mục tiêu: Nêu được vai trò của não , tuỷ sống , các dây thần kinh và các giác quan .
2.Cách tiến hành:
Bước 1: Trò chơi .
- Giới thiệu trò chơi : Con thỏ . Nêu luật chơi và tổ chức cho lớp chơi .
H. Các em đã sự dụng giác quan nào để chơi?
Bước 2: Thảo luận nhóm .
* Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc mục “Bạn cần biết ”và liên hệ thực tế để trả lời :
H. Não và tuỷ sống có vai trò gì ?
H. Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan ?
H. Điều gì sẽ xảy ra nếu não hoặc tuỷ sống , các dây thần kinh hay một trong các giác quan bị hỏng ?
Bước 3 : Làm việc cả lớp .
-Yêu cầu các nhóm trình bày.
-GV nhận xét, bổ sung.
3.Kết luận:
 +Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể . 
+ Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tủy sống đến các cơ quan .
4.Củng cố- Dặn dò :
- Gọi HS đọc nội dung bạn cần biết.
- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập tự nhiên - xã hội.
- Nhận xét tuyên dương .
- HS thảo luận nhóm 4 – ghi kết quả .
- Đại diện nhóm trình bày. Nhận xét . 
- Vài em lên chỉ tranh trên bảng .
- HS theo dõi – tham gia trò chơi .
( Tai , mắt )
- Thảo luận theo bàn – trả lời .
- Đại diện các nhóm mỗi nhóm trình bày một câu .
- Cả lớp lắng nghe.
Tập làm văn
Tiết 6:KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC .
I. MỤC TIÊU :
 - HS kể lại hồn nhiên , chân thật buổi đầu đi học của mình .
 - Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu ), diễn đạt rõ ràng .
 - HS nhớ những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học .
 II. CHUẨN BỊ :
GV : Bảng lớp chép 3 câu hỏi . HS : Vở .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
1. Bài cũ : 
 2.Bài mới : Giới thiệu bài .
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : HD làm bài tập 1 .
- Yêu cầu đọc đề . 
- GV nêu yêu cầu đề : Cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để lời kể chân thật , có cái riêng . Không nhất thiết phải kể về ngày tựu trường , có thể kể về ngày khai giảng hoặc buổi đầu cắp sách đến lớp .
- Treo bảng phụ – gợi ý :
H. Buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều ? Thời tiết thế nào ? 
H. Ai dẫn em đến trường ? Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao ?
H. Buổi học đã kết thúc thế nào ?
H. Cảm xúc của em về buổi học đó ?
- Yêu cầu HS khá kể .
- Yêu cầu HS kể theo cặp .
- Yêu cầu thi kể trước lớp .
Hoạt động 2 : HD làm bài tập 2 .
- Yêu cầu đọc đề .
- Yêu cầu làm vở . 
- GV theo dõi – nhắc nhở .
- GV chấm bài - đánh gia ùchung . 
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học . 
- Kể lại câu chuyện ; ghi nhớ buổi đầu tiên đi học .
- HS đọc đề – lớp đọc thầm theo .
- HS lắng nghe .
- HS đọc câu hỏi .
- HS kể .
- Lớp nhận xét – bổ sung .
- HS kể theo cặp .
- Vài HS thi kể trước lớp .
- Lớp bình chọn .
- HS đọc đề .
- HS làm bài vào vở .
- 1 số HS đọc bài – lớp nhận xét .
Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2011
Toán
 LUYỆN TẬP .
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố nhận biết về chia hết , chia có dư và đặc điểm của số dư . Giải bài toán có liên quan đến tìm một phần ba của một số .
- Thực hiện phép tính chia chính xác , nhận biết mối quan hệ giữa số dư và số chia .
- HS có ý thức cẩn thận và trình bày bài khoa học .
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
.
1.Bài cũ: Gọi 2 HS học thuộc bảng nhân 6.
Bài 1: Đặt tính rồi tính : 
47 : 2
36 : 3
H.Trong các phép chia trên , phép chia nào là phép chia hết , phép chia nào là phép chia có dư ?
2.Bài mới: Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
Hoạt động 1: Luyện tập về phép chia .
Bài 1 : Yêu cầu đọc đề .
- HD làm vào bảng con .
- Nhận xét – sửa sai cho HS .
Bài 2 : Tương tự , yêu cầu làm vở .
Hoạt động 2: Giải toán 
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề toán.
-Yêu cầu HS tìm hiểu đề.
-Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài.
- GV chấm bài , nhận xét , sửa bài.
3.Củng cố , dặn dò.
- Hướng dẫn HS làm bài 4 .
- HS thảo luận theo bàn – khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng .
Đáp án : câu B ( Vì trong phép chia có dư thì số dư bé hơn số chia .)
- Về nhà luyện tập thêm 1 số bài tập.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc đề .
- HS lần lượt làm bảng lớp – lớp làm bảng con .
- Nhận xét – sửa bài – nêu cách thực hiện .
 17 2 35 4
 16 8 32 8
 1 3
42 5 58 6
40 8 54 9
 2 4
- 2 HS đọc đề .
-HS tìm hiểu đề.
H.Bài toán cho biết gì?
H.Bài toán hỏi gì?
- Một HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở. Tóm tắt.
 27 học sinh 
 ? Hs giỏi
Bài giải:
 Số học sinh giỏi của lớp có :
 27 : 3 = 9 ( học sinh )
 Đáp số: 9 học sinh .
- HS tự sửa bài vào vở.
Thủ công
Tiết 6:GẤP, CẮT NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (T2)
I . MỤC TIÊU : 
Hs biết gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh.
Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng qui trình kĩ thuật.
Yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán, yêu qúi lá cờ tổ quốc.
II . CHUẨN BỊ :
+ Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công.
	+ Giấy thủ công màu đỏ, màu vàng.
	+ Kéo, thước kẻ, chì, hồ dán.
	+ Tranh qui trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng.
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1 . Bài cũ : Kiểm tra dụng cụ ( giấy màu, kéo, hồ dán,)
	2 . Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đề 
T.GIAN
ND 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HDHỌC
30’
10’
*HĐ 1 : Thực hành gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
*HĐ 2 : Đánh giá, nhận xét sản phẩm.
- YC HS nhắc lại qui trình gấp,cắt ngôi sao năm cánh.
- YC HS nhắc lại cách dán ngôisao.
- GV nhân xét, treo tranh qui trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng lên bảng để nhắc lại các bước thực hiện.
Bước 1 : Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh.
Bước 2 : Cắt ngôi sao vàng năm cánh .
Bước 3 : Dán ngôi sao vàng năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng.
- YC HS thực hành gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng.
- GV quan sát, giúp đỡ, uốn nắn cho những HS còn lúng túng hoặc chưa làm đúng.
- YC HS trưng bày sản phẩm và nhận xét.
- Chọn sản phẩm gấp, cắt, dán đúng đẹp
- 2 HS nhắc lại, lớp theo dõi bổ sung.
- 1 HS nhắc lại.
- HS quan sát theo dõi.
- HS thực hành gấp, cắt dán.
- HS trưng bày, tự đánh gía, nhận xét.
- HS xem, rút kinh nghiệm.
 3. Củng cố – Dặn dò :
	+ Nhận xét tiết học.
	+ Về chuẩn bị dụng cụ tiết sau “Gấp, cắt, dán bông hoa”.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 6.doc