Giáo án Lớp 3 - Tuần thứ 16 - Trường tiểu học Khánh Thượng

Giáo án Lớp 3 - Tuần thứ 16 - Trường tiểu học Khánh Thượng

A. Tập đọc:

 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật.

 2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:

 - Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ khó khăn. (TLCHSGK).

 B. Kể chuyện:

 1. Rèn kĩ năng nói: Kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý.

 2. Rèn kĩ năng nghe.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ ghi gợi ý kể từng đoạn( Trong SGK).

 

doc 15 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 435Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần thứ 16 - Trường tiểu học Khánh Thượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuầN 16
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm2011
Tập đọc - kể chuyện
ĐÔI BạN
I.Mục tiêu:
 A. Tập đọc:
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật.
 2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
 - Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ khó khăn. (TLCHSGK).
 B. Kể chuyện:
 1. Rèn kĩ năng nói: Kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý.
 2. Rèn kĩ năng nghe. 
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ ghi gợi ý kể từng đoạn( Trong SGK).
III. Các hoạt động dạy học: 
Tập đọc( 55- 60 phút)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 A. Bài cũ( 3 phút)
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Nhà rông ở Tây Nguyên và trả lời câu hỏi: Nhà rông thường dùng để làm gì ?
 - GV nhận xét, ghi điểm. 
 B. Dạy bài mới( 45- 50 phút)
 1. Giới thiệu bài( 2 phút) 
- HS nghe, sau đó quan sát tranh minh hoạ.
- HS nghe.
 2. Luyện đọc( 12- 15 phút)
 a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
 b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
 - Đọc từng câu:
 GV nghe kết sửa lỗi phát âm cho HS.
 - Đọc từng đoạn trước lớp:
 GVdẫn câu có từ cần giải nghĩa, hỏi và giảng nghĩa cho HS . 
- HS đọc mục chú giải để nêu nghĩa của từ và tập đặt câu với từ sơ tán, tuyệt vọng .
 - Đọc từng đoạn trong nhóm:
 GV theo dõi để biết HS thực sự làm việc và 
hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài( 15 phút)
 ? Thành và Mến kết bạn vào dịp nào?
 - GV giảng thêm: Thời kì những năm 1965 - 1973, giặc Mỹ ném bom phá hoại miền Bắc, nhân dân thủ đô và các thành phố, thị xã ở miền Bắc phải sơ tán về nông thôn. Chỉ những người có nhiệm vụ mới ở lại. 
 ? Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ?
 ? ở công viên có những trò chơi gì?
 ? ở công viên, Mến đã có hành động gì đáng khen?
 - GV giảng thêm về phản ứng của Mến.
 ? Em hiểu câu nói của người bố như thế nào?` 
 ? Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người đã giúp đỡ mình? 
 - GV yêu cầu HS nêu ND bài.
4. Luyện đọc lại( 12- 15 phút)
 - GV đọc diễn cảm đoạn 2 và 3.
 - GV kết hợp hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3: Lời bố Thành đọc giọng trầm, cảm động, nhấn giọng một số TN làm nổi bật phẩm chất của người ở làng quê. 
- Thành và Mến kết bạn từ ngày nhỏ.
- Thị xã có nhiều phố...
- Trò chơi đu quay,...
- Mến đã nhảy xuống hồ và cứu một bạn nhỏ,bạn còn rất khéo léo trong khi cứu người.
- Câu nói của người bố khảng định phẩm chất tốt đẹp của người làng quê, họ sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ khó khăn gian khổ với người khác, khi cứu người họ không hề ngần ngại.
- GĐ Thành tuy đã về thành phố nhưng vần nhớ GĐ Mến. Bố Thành lại về nơi sơ tán đón Mến ra chơi.Khi Mến ở thị xã chơi, Thành đã đưa đi chơi khắp nơi trong thị xã. Bố Thành luôn nhớ và dành ý nghĩ tốt đẹp cho Mến và những người dân quê.
- HS luyện đọc theo HD của GV.
- 1 vài HS thi đọc đoạn 3.
- 3 HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài, lớp phát biểu, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
Kể chuyện( 20 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. GV nêu nhiệm vụ tiết học: Dựa vào gợi ý, kể lại toàn bộ câu chuyện Đôi bạn.
 2. Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện 
 - GV mở bảng phụ ghi gợi ý kể từng đoạn. 
 - GV yêu cầu HS tập kể trong nhóm rồi kể trước lớp.
- GV nhận xét, bình chọn HS kể đúng, kể hay nhất.
- HS nghe.
- HS nhìn bảng đọc lại gợi ý.
- 1 HS kể mẫu đoạn 1.
- Từng cặp HS tập kể.
- 3 HS tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn theo gợi ý. 
- 1 HSkể toàn chuyện. 
Củng cố, dặn dò (3 phút)
 - 2, 3 HS nói ý nghĩa truyện.
 - GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
******************************************
Toán: Tiết 76
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 Giúp HS :
 - Biết làm tính và giải bài toán có 2 phép tính.
 - HS làm (1,2,3 ). BT 4 làm cột 1,2,4.
II. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 1. Bài cũ( 5 phút)
- 1 HS chữ BT5 tiết trước.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 2. Bài mới( 33 phút)
 Bài 1. 
- 1 HS nêu yêu cầu, tự làm bài vào vở. 
- 2 HS lên bảng chữa bài mỗi em 2 cột. Lớp nhận xét kết quả.
- HS nhắc lại cách tìm một thừa số.
 * GV củng cố cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.
 Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu, làm bài cá nhân vào vở.
- 4 HS lên bảng chữa bài mỗi em một ý. Lớp nhận xét kết quả.
* GV củng cố cách chia. Lưu ý HS: mỗi lần chia chỉ viết số dư dưới số bị chia.
 Bài 3: 
- 1 HS đọc bài toán, HS tóm tắt đề bài, làm bài cá nhân vào vở. 
- 1 HS lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét kết quả.
 * GV củng cố kĩ năng trình bày bài toán giải bằng hai phép tính.
 Bài 4:
- 1 HS nêu yêu cầu, tự làm bài vào vở. 
- 5 HS lần lượt lên bảng điền mỗi em 1 cột. Lớp nhận xét kết quả.
* GV củng cố KN thực hành: Gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần, thêm, bớt một số đơn vị. 
 Bài 5:
- HS quan sát, trả lời miệng:
 GV và HS nhận xét kết quả.
 * GV củng cố kiến thức về góc vuông, góc không vuông.
 3. Củng cố, dặn dò( 2 phút) 
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà ôn lại bài. HSTB, yếu: Làm lại BT5 vào vở.
Bài 1: Số
Tsố
324
 3
 150
 4
Tsố
 3
324
 4
150
Tích
972
972
600
600
Bài 2: Đặt tính rồi tính
684
6
845
7
630
9
08
114
14
120
 00
70
 24
 05
 0
 0
 5
Bài 3:
Bài giải
Số máy bơm đã bán là:
36 : 9 = 4 (Chiếc)
Số máy bơm còn lại là:
36 - 4 = 32(Chiếc)
Đáp số: 32 chiếc máy bơm
Bài 4:Số
SĐC
8
12
20
56
4
T4ĐV
12
16
24
60
8
G4 L
32
48
80
224
16
B4ĐV
4
8
16
52
0
G4 L
2
3
5
14
1
Bài 5:
+ Đồng hồ A có hai kim tạo thành góc vuông.
+ Đồng hồ B, C có hai kim tạo thành góc không vuông.
**************************************************************************
Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011
chính tả: Tiết 31
Nghe - viết: đôi bạn
I. Mục tiêu:
 Rèn kĩ năng viết chính tả:
 - Chép và trình bày đúng bài chính tả. 
 - Làm đúng bài tập 2 a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV chọn.
II. Đồ dùng dạy- học: 
 - 3 băng giấy viết nội dung BT2a. 
III. Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
A. Bài cũ( 3 phút)
- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
- GV đọc: khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư.
- GV nhận xét, ghi điểm.
 B. Bài mới( 37 phút)
 1. Giới thiệu bài( 2 phút)
 2. Hướng dẫn HS nghe- viết( 20 - 22 phút) 
 a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: 
 - GV đọc thong thả, rõ ràng đoạn 1 bài viết. 
 - GV hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài chính tả:
 ? Đoạn viết có mấy câu?
 ? Những chữ nào trong đoạn viết hoa?
 ? Lời của bố viết ntn?
 - Yêu cầu HS phát hiện tiếng khó và luyện viết. 
 b. GV đọc cho HS viết bài
 c. Chấm, chữa bài 
 - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. 
 - GV chấm 8,10 bài, nhận xét từng bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày.
 3. Hướng dẫn HS làm bài tập( 10 phút)
 - GV qui định BT2a
 - GV quan sát, mời 3 HS thi làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp. Sau đó đọc kết quả.
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
 4. Củng cố, dặn dò( 3phút)
 GV nhận xét tiết học.
- Đoạn văn trên có 6 câu
- Những chữ đầu câu, Thành Mến.
- Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng.
Bài 2:
+ Bạn em đi chăn trâu bắt được nhiều châu chấu.
+ Phòng họp chật chộn và nóng bức như mọi người vẫn rất trật tự.
+ Bọn trẻ ngồi chầu hẫu, chờ bà ăn trầu rồi nghe bà kể chuyện cổ tích.
- 1 số HS đọc lại kết quả đúng
*************************************************
Toán: Tiết 77
làm quen với biểu thức.
I. Mục tiêu: Giúp HS : 
 - Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.
 - Biết tính giá trị của các biểu thức đơn giản. (HS làm BT 1,2).
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 1. Bài cũ( 5 phút)
- 1 HS chữa một vài phép tính ở BT2 tiết trước.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 2. Bài mới( 33 phút) 
 a. Làm quen với biểu thức- Một số ví dụ về biểu thức.
 - GV viết bảng 126 +51 và nói: 
“ Ta có 126 + 51. Ta cũng nói đây là biểu thức 126 cộng 51”. - HS đọc
- GV viết tiếp 62 - 11 lên bảng và nói: “ Ta có biểu thức 62 trừ 11 ”.
 - GV viết tiếp 13 x 3 lên bảng, yêu cầu HS đọc biểu thức. 
 - GV làm tương tự như vậy với các biểu thức 
84 : 4 ; 125 +10 - 4 ;... 
 b. Giá trị của biểu thức.
 - GV nói: Chúng ta xét biểu thức đầu 126 + 51. Hãy tính xem kết quả bằng bao nhiêu.
- HS nhẩm và nêu kết quả. 
 - GV nêu tiếp: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: “Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177”.
 - GV cho HS tính các biểu thức còn lại đã nêu ở VD và nêu kết quả. 
 c. Thực hành. 
 Bài 1:
 - GV HD làm ý đầu của bài, thống nhất cách làm cho HS và yêu cầu HS làm các ý còn lại vào vở rồi chữa. 
 * GV củng cố cách tìm giá trị của biểu thức.
Bài 2:
 - GV cho HS làm chung 1 ý sau đó yêu cầu cả lớp tự làm, GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. 
3. Củng cố, dặn dò( 2 phút) 
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà ôn lại bài. HSTB, yếu: Làm lại BT1 vào vở.
126 + 51 là biểu thức.
62 - 11 là biểu thức.
13 x 3 là biểu thức.
84 : 4 là biểu thức.
126 + 51 = 177
Bài 1:Tìm giá trọ của mỗi biểu thức sau:
- Biểu thức 284 cộng 10. 284 + 10 = 294
- Giá trị của biểu thức 284 + 10 là 294.
a)125 + 18 = 143
- Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143.
b) 161 - 150 = 11
- Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11.
Bài 2: Mỗi biểu thức sau có giá trị là số nào?
52 + 23
84- 32
169 - 20 + 1
150
75
52
53
43
360
86 : 2
1203
45 + 5 + 3
52 + 23 = 75, Vậy giá trị của biểu thức 
52 + 23 là 75 nối biểu thức 52 + 23 với số 75
**********************************************************************************************
Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2011
Tập đọc- học thuộc lòng
về quê ngoại
I. Mục tiêu:
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
 - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát. 
 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
 - Nắm được nội dung bài: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu thêm những người nông dân đã làm ra lúa gạo. (TLCH SGK). học thuộc 10 dòng thơ đầu.
 3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 A. Bài cũ( 3 phút) 
- 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Đôi bạn, TLCH về nội dung đoạn đọc. 
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 B. Dạy bài mới( 37 phút)
 1. Giới thiệu bài( 2 phút) 
 2. Luyện đọc( 10 phút)
 a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
 b. GV hướng dẫn ... Giới thiệu bài( 2 phút)
 2. Hướng dẫn HS nhớ- viết( 20 - 22 phút)
 a. Hướng dẫn chuẩn bị: 
 - GV đọc 10 dòng thơ đầu của bài Về quê ngoại.
 - GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày đoạn thơ viết theo thể thơ lục bát.
 - GV lưu ý các từ : hương trời, ríu rít, rực màu, lá thuyền, êm đềm,... 
 b. Viết bài :
 - GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. 
c. Chấm, chữa bài:
 - GV chấm 8, 10 bài, nhận xét từng bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày.
 3. Hướng dẫn HS làm bài tập( 10 phút)
 Bài tập 2: 
 - GV yêu cầu HS đọc BT và tự làm sau đó gọi HS chữa. 
 - HS đọc yêu cầu BT và làm bài cá nhân vào VBT. 
 - 3 tốp HS( 6 em) tiếp nối nhau điền tr/ ch vào 6 chỗ trống.
 - GV nhận xét , chốt lời giải đúng và kết luận nhóm thắng cuộc. 
 4. Củng cố, dặn dò( 3 phút) GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS viết bài chính tả còn mắc lỗi, ghi nhớ chính tả về nhà tập viết vào vở ở nhà.
- 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. 
- Cả lớp đọc thầm theo để ghi nhớ. 
- HS đọc thầm lại đoạn thơ tự viết những chữ các em dễ mắc lỗi để ghi nhớ chính tả.
- HS đọc lại 1 lần đoạn thơ trong SGKđể ghi nhớ. 
- HS tự nhớ lại đoạn thơ và viết vào vở. 
Bài 2:
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
 Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
 Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.
*************************************************
Toán: Tiết 79
tính giá trị của biểu thức( Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
 - Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
 - áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức.
 (HS làm BT 1,2,3).
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 1. Bài cũ( 5 phút)
- 2 HS lên bảng làm lại BT1 tiết trước.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 2. Bài mới( 33 phút)
 a. Nêu quy tắc tính giá trị của các biểu thức.
 - GV viết bảng biểu thức 60 +35 : 5 rồi cho HS nêu các phép tính có trong biểu thức này.
- GV nêu: “ Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước rồi thực hiện các phép tính cộng trừ sau.
 - GV yêu cầu HS nhìn kĩ biểu thức 
60 + 35 : 5 rồi nêu cách làm, GV viết như trong phần bài học.
 - Yêu cầu HS nêu lại cách tính của biểu thức này.
 - GV viết tiếp biểu thức 86 - 10 x 4 lên bảng, cho HS nêu cách làm và viết bảng theo lời nói của HS .
 - GV yêu cầu 3, 4 HS nêu cách tính của biểu thức này. 
 - GV cho cả lớp đọc nhiều lần quy tắc ở bài học.
 b. Thực hành:
 Bài 1 :
 - GV giúp HS tính giá trị biểu thức đầu:
253 + 10 x 4. 
 - GV cho HS nêu thứ tự làm các phép tính và nháp
 - GV cho HS làm tiếp các ý còn lại, chữa trên bảng và nhận xét.
 * GV củng cố cách tính giá trị biểu thức.
 Bài 2 :
 - GV hướng dẫn HS cách làm ý đầu:
 + Xác định phép tính cần thực hiện. 
 + Nhẩm miệng rồi ghi kết quả ra nháp.
 + Thực hiện nốt phép tính còn lại.
 + So sánh với giá trị biểu thức đã ghi trong bài học để biết Đ/ S.
 - GV cho HS làm các phần còn lại rồi chữa. 
 * GV củng cố cách tính giá trị biểu thức và so sánh biểu thức.
 Bài 3 : 
 - GV yêu cầu HS tự đọc đề bài và giải, chữa. 
Bài 4 :
 - GV hướng dẫn HS sử dụng bộ đồ dùng học tập để lắp ghép.
3. Củng cố - dặn dò( 2 phút) 
 - GV gọi 2 HS nêu lại cách tính giá trị biểu thức có nhân, chia, cộng, trừ.
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà ôn lại bài. HS TB, yếu làm lại BT1 vào vở ở nhà.
60 + 35 : 5 = 60 + 7
 = 67
86 - 10 x 4 = 86 - 40
 = 46 
Bài 1: Tính giá trị biểu thức:
253 + 10 4 = 253 + 40
 = 293
41 5 - 100 = 205 - 100
 = 105
93 - 48 : 8 = 93 - 6
 = 87
Bài 2.
Các biểu thức tính đúnglà:
37 - 5 x 5 = 12
180 : 6 + 3 = 60
282 - 100 : 2 = 232
30 + 60 x 2 = 150
Các biểu thức tính sai là:
30 + 60 x 2 = 180
282 - 100 : 2 = 91
13 x 3 - 2 = 13
180 + 30 : 6 = 35
Bài 3.
Bài giải
Cả mẹ và chị hái được số quả táo là:
60 + 35 = 95(quả)
Mỗi hộp có số quả táo là:
95 : 5 = 19(quả)
Đáp số : 19 quả táo.
Bài 4:
***************************************************
luyện từ và câu: Tiết 16
từ ngữ về thành thị, nông thôn- dấu phẩy.
I.Mục tiêu:
 1. Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm thành thị và nông thôn.
 2. Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Bản đồ Việt Nam có tên các tỉnh, huyện, thị. 
 - Bảng phụ viết các câu văn ở BT3. 
III. Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 A. Bài cũ( 5 phút) 
- 2 HS làm miệng các BT1và 3 tiết trước. - GV nhận xét, ghi điểm.
 B. Dạy bài mới( 35 phút)
 1. Giới thiệu bài( 1 phút) 
 2. Hướng dẫn làm bài tập( 30 phút)
 Bài tập 1: 
 - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài.
 - Gọi đại diện các nhóm lần lượt kể.
 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 - GV yêu cầu HS kể tên một vùng quê mà em biết. Kết hợp chỉ bản đồ cho HS quan sát.
 * GV củng cố từ ngữ về thành thị, nông thôn. 
 Bài tập 2:
 - GV yêu cầu HS tự đọc BT và làm rồi nêu kết quả 
 - GV nhận xét, chữa bài. 
Bài tập 3:
 - GV yêu cầu HS đọc BT và làm, sau đó dán 3 băng giấy lên bảng cho HS chữa BT vào đó.
- 3 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh.
- GV HD HS nhận xét, chữa bài. 
 - 3 HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đúng dấu phẩy.
 3. Củng cố, dặn dò( 3 phút):
 - GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
 - Yêu cầu các emlàm bài chưa xong về nhà làm lại bài 3.
Bài 1:
+ Miền Bắc: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Lạng Sơn, Điện Biên, Việt Trì.
+ Miền Trung: Thanh Hoá, Vinh, Huế, Đà Nẵng.
+ Miền Nam: Thành Phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Nha Trang.
Bài 2: 
Sự vật
Công việc
Thành phố
đường phố nhà cao tầng, nhà máy, bệnh viện, công viên, cửa hàng, bến tàu,...
buôn bán, chế
tạo máy móc, may mặc, dệt may, nghiên cứu khoa học,...
Nông thôn
vườn cây, ao cá, cây đa, luỹ tre, giếngnước, nhà văn hoá, quang, thúng,...
trồng trọt, chăn nuôi, cấy cày, gặt hái, vỡ đất, nhổ mạ, bẻ ngô, nuôi lợn,...
Bài 3: 
 Nhân dân ta luôn ghi sâu lời dạy của Chủ Tịch Hồ Chí Minh: đồng bào kinh hay Tày, Mường, Dao, Gia - rai hay Ê - đê, Xơ - đăng hay Ba - na và các anh em khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau.
**************************************************************************************
Thứ sáu ngày tháng 12 năm 2011
Tập làm văn: Tiết 16
 Nghe- kể: Kéo cây lúa lên- Nói về thành thị, nông thôn.
I. Mục tiêu:
 Rèn kĩ năng nói :
 1. Nghe và kể lại được câu truyện Kéo cây lúa lên (BT1). 
 2. BBước đầu biết kể về thành thị, nông thôn dựa theo gợi ý (BT2).
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Bảng lớp viết gợi ý như(SGK).
 - Một số tranh ảnh về cảnh nông thôn( hoặc thành thị) 
III. Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 A. Bài cũ( 3 phút) 
 - 1 HS kể truyện Giấu cày. 
- 1HS đọc lại bài viết giới thiệu tổ em và các bạn trong tổ.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 B. Dạy bài mới( 37 phút)
 1. Giới thiệu bài( 2 phút) 
 2. Hướng dẫn HS làm BT ( 32 phút)
 Bài 1:
- GV kể lần thứ nhất cho HS nghe.
- 1HS đọc yêu cầu của BT và các gợi ý. Cả lớp đọc thầm gợi ý và quan sát tranh minh hoạ.
- HS suy nghĩ và TLCH.
 ? Truyện này có những nhân vật nào?
? Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu, chàng ngốc đã làm gì?
? Về nhà, anh chàng nói gì với vợ?
? Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao?
? Vì sao lúa nhà chàng ngốc bị héo? 
? Câu chuyện này đáng buồn cười ở điểm nào?
 - GV kể lại lần 2.
 - GV yêu cầu HS tập kể và thi kể trước lớp.
 - GV hướng dẫn HS nhận xét, bình chọn người hiểu truyện và kể truyện với giọng khôi hài.
 Bài 2 
 - GV yêu cầu HS đọc BT và nói mình thích chọn viết về đề tài gì .
 - GV mở bảng phụ đã viết sẵn các gợi ý giúp HS hiểu gợi ý a của bài.
 - GV yêu cầu HS tự làm và trình bày kết quả. 
 - HD HS bình chọn những bạn nói về thành thị và nông thôn hay nhất. 
 3. Củng cố, dặn dò( 3 phút) 
 - GV nhận xét chung tiết học.
 - yêu cầu HS về xem lại BT2 để chuẩn bị cho tiết viết bài tuần sau.
Bài 1:
- Chàng ta lấy tay kéo cây lúa nhà mình cao hơn cây lúa nhà người.
- Anh ta nói: "Lúa nhà ta xấu quá, Nhưng hôm nay tôi đã kéo nó cao hơn lúa ở ruộng bên rồi."
- Thấy cả ruộng lúa đã bị héo hết.
- Vì chàng ngốc kéo cây lúa lên làm rễ cây bị đứt và và cay chết héo.
- Chàng ngốc thấy lúa nhà mình xấu hơn lúa nhà người đã kéo cây lúa lên vì chàng tưởng làm như thế thế giúp cây lúa mọc nhanh hơn, ai ngờ cây lúa lại chết héo.
*******************************************
Toán: Tiết 80
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
Giúp HS : Biết cách tính giá trị biểu thức có dạng: Chỉ có phép cộng, trừ; chỉ có phép nhân, chia; có các phép cộng, trừ, nhân, chia.
 - HS làm bài 1, 2,3.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - 2 bảng phụ ghi ND BT4.
II. Các hoạt động dạy- học:
hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 1. Bài cũ( 5 phút)
- 1 HS nêu miệng ba quy tắc tính giá trị biểu thức.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 2. Bài mới( 33 phút)
 a. Làm bài tập.
 - GV yêu cầu HS nêu các BT có trong tiết học.
 - 1 HS nêu các bài tập trong SGK, yêu cầu của từng bài. Lớp theo dõi.
 - Yêu cầu HS làm vào vở - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
 b. Chữa bài tập.
 Bài 1:
 - Gọi HS lên bảng chữa bài 
 - Lần lượt 4 HS lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét kết quả.
- 3, 4 HS nêu cách thực hiện.
 * GV hỏi củng cố quy tắc tính giá trị biểu thức ở các trường hợp.
 Bài 2 :
 - GV cho HS tự làm rồi chữa.
 - Gọi vài HS đọc bài giải trong vở của mình.
 * GV củng cố cách tính giá trị biểu thức.
 Bài 3 :
 - GV cho HS tự làm rồi chữa.
 - Gọi vài HS đọc bài giải trong vở của mình.
 * GV củng cố cách tính giá trị biểu thức.
Bài 4 : 
 - GV yêu cầu HS làm vào SGK. 
 - GV đưa bảng phụ ghi BT4. Gọi HS nối tiếp lên bảng nối nhanh, đúng.
 * GV củng cố biểu thức, giá trị của biểu thức.
3. Củng cố, dặn dò( 2 phút) 
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà ôn lại bài. HSTB, yếu: Làm lại BT4 vào vở ở nhà.
Bài 1: Tính giá trị biểu thức:
125 - 85 + 80 = 40 + 80
 = 120 
68 + 32 - 10 = 100 - 10
 = 90
21 x 2 x 4 = 42 x 4
 = 168
147 : 7 x 6 = 21 x 6 
 = 126
Bài 2: Tính giá trị biểu thức:
375 - 10 3 = 375 - 30
 = 345
306 + 93 : 3 = 306 + 31
 = 337
64 : 8 + 30 = 8 + 30
 = 38
5 11 - 20 = 55 - 20
 = 35
Bài 3: Tính giá trị biểu thức:
81 : 9 + 10 = 9 + 10
 = 19
20 9 : 2 = 180 : 2 
 = 90
Kí duyệt của ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 16 lop 3 chuan kien thuc Sen.doc