Giáo án lớp 3 Tuần số 9 năm 2010

Giáo án lớp 3 Tuần số 9 năm 2010

Mục tiêu:

-Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông.

-Biết sử dụng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông (theo mẫu)

-Giáo dục lòng say mê học toán, sự sáng taọ, tự tìm tòi.

II/Chuẩn bị:

-GV: Ê ke.

-HS: Ê ke.

III/Hoạt động dạy học:

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 703Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần số 9 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH SOẠN GIẢNG TUẦN 9.
Từ ngày 18 tháng 10 năm 2010 đến ngày 22 tháng 10 năm 2010.
Thứ, ngày, tháng, năm.
Môn dạy.
Tiết
PPCT
Tên bài dạy.
Thứ 2
Ngày 18 tháng 10
SHĐT 
Toán
Mĩ thuật Đạo đức
TNXH 
9
9
9
41
17
Sinh hoạt đầu tuần 
Góc vuông – Góc không vuông
Vẽ trang trí: Vẽ màu vào hình có sẵn 
Chia sẻ vui buồn cùng bạn (T1)
Ôn tập
Thứ 3
Ngày 19 tháng 10
Tập đọc
Tập đọc.
Tin học
Toán 
Thủ công 
25
26
17
42
9
Ôn luyện tập đọc – ôn phép so sánh.
Ôn luyện TĐ - ôn cách đặt và trả lời CH: ai là gì?
Thực hành đo góc vuông bằng ê-ke 
Ôn tập chương 1
Thứ 4
Ngày 20 tháng 10
Chính tả
Âm nhạc
Tập đọc
Toán 
TNXH
17
9
27
43
18
Ôn luyện TĐ - ôn cách đặt vàTLCH: ai là gì? - VĐÔn tập 3 bài hát: Bài ca đi học, Đếm sao, Gà gáy.
Ôn luyện TĐ - ôn CĐ và TLCH: ai làm gì? – VCT.
Luyện tập 
Ôn tập 
Thứ 5
Ngày 21 tháng 10
Toán
Thể dục
Tin học
LTVC
Tập viết
44
17
18
9
9
Bảng đơn vị đo độ dài
Động tác VT, T của bài TD phát triển chung 
Ôn luyện TĐ – ôn cách đặt và TLCH: ai làm gì?
Ôn luyện tập đọc – Dấu phẩy.
Thứ 6
Ngày 22 tháng 10
Toán 
Thể dục 
Chính tả
TLV 
GDNGLL SHTT
45
18
18
9
9
9
Luyện tập
Ôn 2 động tác VT, T của bài TD phát triển chung
KTĐK: Đọc
KTĐK: Viết
Vẽ tranh về trường lớp em
Sinh hoạt tập thể tuần 9
Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010.
SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
TOÁN.
TIẾT 41: GÓC VUÔNG – GÓC KHUÔNG VUÔNG.
I/Mục tiêu: 
-Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông.
-Biết sử dụng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông (theo mẫu)
-Giáo dục lòng say mê học toán, sự sáng taọ, tự tìm tòi.
II/Chuẩn bị:
-GV: Ê ke.
-HS: Ê ke.
III/Hoạt động dạy học:
Các bước lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy bài mới.
a.Giới thiệu bài.
b.Bài mới
*Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
*Hoạt đông 2: Luyện tập.
4.Củng cố – dặn dò.
-GV kiểm tra Ê ke của HS.
*Góc.
-Cho HS quan sát hai kim đồng hồ tạo thành 1 góc.
-GV nói: Đây được gọi là 1 góc.
-GV lấy thêm ví dụ về góc trong cuộc sống.
-Gọi vài HS nhận xaét về đặc điểm của góc.
*Góc vuông – Góc không vuông.
-GV vẽ 1 góc vuông AOB.
-GV nói: Đây là một góc vuông có đỉnh O và hai cạnh là OA và OB.
-GV vẽ 1 số góc vuông và gọi HS nêu đỉnh và cạnh góc vuông.
-GV vẽ góc không vuông MPN.
-Gọi vài HS nhận xét xem góc có vuông hay không?
-Gọi vài HS đọc đỉnh và cạnh góc vuông.
*Ê ke.
-Cho HS quan sát cái Ê ke.
-Cái Ê – ke dùng để làm gì? 
-GV đặt Ê ke vào các góc trên và gọi HS nói làm thế nào đẻ biết 1 góc là vuông hay không vuông.
Bài 1:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Cho HS làm vào vở sau đó gọi vài em lên bảng làm bài.
Bài 2: 3 hình dòng 1, phần còn lại dành cho HS khá giỏi
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Gọi vài HS trả lời miệng.
-GV gọi thêm HSKG làm bài.
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu cảu bài.
-Gọi 1 HS lên bảng kiểm tra các góc trên hình vẽ.
Bài 4:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Gọi vài HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích cách làm.
-GV hỏi lại cách làm các bài tập trên.
-Xem bài mới.
-Nhận xét tiết học (cá nhân, tập thể)
-HS chú ý.
-HS quan sát.
-HS chú ý.
-HS chú ý.
-Gồm hai cạnh xuất phát từ 1 điểm.
-HS quan sát.
-HS chú ý.
-HS trả lời.
-HS quan sát.
-HS tự do phát biểu.
-Vài HS đọc.
-HS quan sát.
-Kiểm tra góc vuông hay không vuông.
-Góc vuông: 2 cạnh của góc và 2 cạnh của Ê ke trùng nhau.
-Góc không vuông: 2 cạnh của góc và 2 cạnh của Ê ke không trùng nhau.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
a. 
-1 HS đọc đề bài.
a.Đỉnh A, cạnh AD, AE,
b.Đỉnh B, cạnh BG, BH,
-Vài HSKG lamfm bài.
-1 HS đọc đề bài.
-1 HS lên kiểm tra các góc.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
D. 4 
MĨ THUẬT
ĐẠO ĐỨC.
TIẾT 9: CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (TIẾT 1).
I/Mục tiêu: 
-Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện buồn.
-Nêu được 1 vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn. 
-Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hàng ngày.
-HSKG: Hiểu được ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn.
II/Chuẩn bị.
-GV: Các tấm thẻ.
-HS: Đồ dùng học tập.
III/Hoạt động dạy học:
Các bước lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy bài mới.
a.Giới thiệu bài.
b.Bài mới.
*Hoạt động 1: Xử lí tình huống.
*Hoạt động 2: Đóng vai.
*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
4.HD thực hành.
-Mọi thành viên trong gia đình cần phải đối xử với nhau như thế nào?
-Nêu vài việc làm cụ thể thể hiện việc quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.
+Mục tiêu: HS biết biểu hiện của việc quan tâm, chia sẻ vui buồn cùng bạn.
+Cách tiến hành:
-Cho HS thảo luận theo nhóm đôi xử lí tình huống sau:
-Bạn  trong lớp ta bị mồ côi cha từ nhỏ, mẹ bạn đi làm ăn xa. Bạn phải sống với ông bà ngoại già yếu. Nhìn những bạn bè có đầy đủ cha mẹ bạn rất tủi thân. Em sẽ làm gì đối với bạn ?
-Gọi vài HS đưa ra cách xử lí.
-GV kết luận: Khi bạn có chuyện buồn, em cần động viên an ủi bạn hoặc giúp đỡ bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng để bạn có thêm sức mạnh vượt qua những khó khăn.
+Mục tiêu: HS biết cách chia sẻ vui buồn với bạn trong các tình huống cụ thể.
+Cách tiến hành:
-Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm thảo luận và xử lí tình huống chung vui với bạn hoặc chia sẻ với bạn khi gặp khó khăn hoặc chuyện buồn.
-GV kết hợp hỏi cảm xúc của HS khi ở trong tình huống đó.
-GV kết luận: Khi bạn có chuyện vui cần chúc mừng, khi bạn có chuyện buồn hoặc gặp khó khăn cần an ủi, giúp đỡ bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
+Mục tiêu: HS biết đồng tình với những hành vi, việc làm thể hiện sự quan tâm, chia sẻ vui buồn với bạn.
+Cách tiến hành:
-GV lần lựơt đọc các ý kiến.
1.Chia sẻ vui buồn cùng bạn làm cho tình bạn thêm thân thiết, gắn bó.
2.Niềm vui, nỗi buồn là của riêng mỗi người, không nên chia sẻ với ai.
3.Niềm vui sẽ nhân lên, nỗi buồn sẽ vơi đi nếu được cảm thông chia sẻ.
4.Chúng ta cần quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của người.
5.Trẻ em có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp khó khăn.
6.Phân biệt đối xử với các bạn nghèo, bạn có hoàn cảnh khó khăn là vi phạm quyền trẻ em.
-GV kết hợp hỏi HS vì sai chọn đúng hoặc sai.
-GV chốt lại ý chính.
-Sưu tầm tranh ảnh, bài thơ, bài hát, về chia sẻ vui buồn cùng bạn.
-Thực hiện tốt nội dung bài học.
-Nhận xét tiết học (cá nhân, tập thể)
-Quan tâm, chăm sóc lẫn nhau,
-Đóc báo cho ông bà nghe, nhổ tóc xâu,
-HS thảo luận.
-Giúp đỡ bạn trong học tập, an ủi bạn khi bạn có chuyện buồn,
-Vài HS báo cáo.
-HS chú ý.
-HS thảo luận, xây dựng kịch bản.
-HS trả lời.
-HS chú ý.
-HS bày tỏ bằng cách giơ các tấm thẻ.
-Đ
-S
-Đ
-Đ
-Đ
-Đ
-HS tự liên hệ và trả lời.
-HS chú ý.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
TIẾT 17: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ.
I/Mục tiêu:
-Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, bài tiết ước tiểu: cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh.
II/Chuẩn bị:
-GV: Phiếu ghi câu hỏi.
-HS: Đồ dùng học tập.
III/Hoạt động dạy học:
Các bước lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy bài mới.
a.Giới thiệu bài.
b.Ôn tập
4.Củng cố – dặn dò.
-Chia lớp thành 5 nhóm cùng chơi trò chơi Giải ô chữ.
1.Từ còn thiếu trong câu sau: Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh  mọi hoạt động của cơ thể.
2.Bộ phận đưa máu từ các cơ quan của cơ thể về tim.
3.Cơ quan thần kinh trung ương điều khiển mọi hoạt động của cơ thể.
4.Một trạng thái tâm lí rất tốt đối với cơ quan thần kinh.
5.Nơi sưởi ấm và làm sạch không khí trước khi vào phổi.
6.Bộ phận đưa máu từ tim tới các cơ quan trong cơ thể.
7.Nhiệm vụ của máu là đưa khí ô-xi và chất dinh dưỡng đi 
8.Bộ phận thực hiện trao đổi không khí trong cơ thể và môi trường bên ngoài.
9.Cơ quan bài tiết nước tiểu bao gồm: hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, ống đái và 
10.Thấp tim làm bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em, rất , cần phải đề phòng.
11.Bộ phâïn lọc chất thải có trong máu thành nước tiểu.
12.Nhiệm vụ quan trọng của thận là .
13.Khí thải ra ngoài qua mũi.
14.Bộ phận “Đập thì sống, không đập thì chết”.
15.Đây là cách sống cần thiết để được khoẻ mạnh.
16.Bộ phận điều khiển các phản xạ của cơ thể.
-Từ cột dọc là từ gì?
-GV chốt lại nội dung chính của tiết ôn tập.
-Nêu tên các cơ quan mà em đã học.
-Tiết sau ôn tập tiếp.
-Nhận xét tiết học (cá nhân, tập thể)
-Điều khiển.
-Tĩnh mạch.
-Não 
-Vui vẻ.
-Mũi.
-Động mạch
-Nuôi cơ thể.
-Phổi.
-Bóng đái.
-Nguy hiểm.
-Thận.
-Lọc máu.
-Các-bô-nic.
-Tim.
-Sống lành mạnh.
-Tuỷ sống.
-Khoẻ mạnh để học tốt.
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010.
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (TIẾT 1).
TIẾT 25: ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC – ÔN PHÉP SO SÁNH.
I/ Mục tiêu:
-Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55tiếng/phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
-HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55 tiếng/phút)
-Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2).
-Chọn đúng các từ ngữ t ... äp.
III/Hoạt động dạy học:
Các bước lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy bài mới.
a.Giới thiệu bài.
b.Bài mới.
4.Củng cố – dặn dò.
-GV phổ biến nội dung của tiết ôn tập.
Bài 1:
-GV phổ biến: tiết ôn tập này sẽ kiểm tra khoảng  em.
-Lần lượt từng HS lên bóc thăm chọn bài đọc.
-HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt câu hỏi về đoạn HS vừa đọc.
-GV nhận xét và ghi điểm.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Cho HS làm vào vở sau đó gọi vài em trả lời và giải thích vì sao chọn từ đó.
-Gọi vài HS đọc đoạn văn trên.
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Chia lớp thành 5 nhóm cùng làm bài ở bảng phụ.
-GV chốt lại ý chính của bài ôn tập.
-Xem bài mới.
-Nhận xét tiết học (cá nhân, tập thể)
-HS chú ý.
-HS chú ý.
-HS bóc thăm.
-HS đọc bài.
-HS trả lời.
-HS chú ý.
-HS đọc yêu cầu.
-Mỗi bông hoa  cái tháp xinh xắn nhiều tầng. Trên đầu  tưởng tượng bàn tay tinh xảo  hàng loạt công trình đẹp đẽ, tinh tế đến vậy.
-Vài HS đọc bài.
-1 HS đọc yêu cầu.
1.Mẹ dẫn tôi đi học.
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (TIẾT 6).
TIẾT 9: ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC – DẤU PHẨY.
I/ Mục tiêu:
-Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc đọ đọc khoảng 55tiếng/phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
-HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55 tiếng/phút)
-Chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật. BT2.
-Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu BT3.
II/Chuẩn bị:
-GV: Phiếu ghi tên bài đọc.
-HS: Đồ dùng học tập.
III/Hoạt động dạy học:
Các bước lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy bài mới.
a.Giới thiệu bài.
b.Bài mới.
4.Củng cố – dặn dò.
-GV phổ biến nội dung của tiết ôn tập.
Bài 1:
-GV phổ biến: tiết ôn tập này sẽ kiểm tra khoảng  em.
-Lần lượt từng HS lên bóc thăm chọn bài đọc.
-HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt câu hỏi về đoạn HS vừa đọc.
-GV nhận xét và ghi điểm.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Chia lớp thành 5 nhóm cùng làm bài vào bảng phụ.
-Cho HS luyện đọc lại đoạn văn trên.
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Chia lớp thành 5 nhóm cùng làm bài vào giấy khổ to.
-Cho HS luyện đọc lại các câu văn trên.
-GV chốt lại ý chính của bài ôn tập.
-Xem bài mới.
-Nhận xét tiết học (cá nhân, tập thể)
-HS chú ý.
-HS chú ý.
-HS bóc thăm.
-HS đọc bài.
-HS trả lời.
-HS chú ý.
-1 HS đọc yêu cầu.
Xuân về, cây cỏ xanh non. Trăm hoa hoa huệ trắng tinh, chị hoa cúc vàng tươi, chị hoa hồng đỏ thắm, bên cạnh cô em vi-ô-lét tím nhạt, mảnh mai.
-HS luyện đọc.
-1 HS đọc yêu cầu.
a.Hằng năm, cứ vào đầu tháng 9, các trường 
b.Sau ba tháng  xa trường, chúng em  gặp thầy, gặp bạn.
c.Đúng 8 giờ, trong  hùng tráng, lá cờ 
-HS luyện đọc.
Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010.
TOÁN.
TIẾT 45: LUYỆN TẬP.
I/Mục tiêu: 
-Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo.
-Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có 1 tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo kia).
-Rèn kĩ năng làm tính, giải toán cho HS.
-Giáo dục lòng say mê học toán, sự sáng taọ, tự tìm tòi.
II/Chuẩn bị:
-GV: Đồ dùng dạy học.
-HS: Đồ dùng học tập.
III/Hoạt động dạy học:
Các bước lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy bài mới.
a.Giới thiệu bài.
b.Luyện tập.
4.Củng cố – dặn dò.
-Gọi vài HS đọc lại tên các đơn vị đo độ dài từ nhỏ đến lớn và ngược lại
Bài 1: Dòng 1, 2, 3. Phần còn lại dành cho Hs khá giỏi
a.Cho HS đọc thầm.
b.GV giải thích mẫu.
-Cho HS làm vào vở sau đó gọi vài em lên bảng làm bài.
-GV gọi thêm HSKG làm bài.
Bài 2: 
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Cho HS làm vào vở sau đó gọi vài em lên bảng làm bài.
Bài 3: Cột 1. Phần còn lại dành cho Hs khá giỏi
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Cho HS làm vào vở, sau đó gọi vài em lên bảng làm bài.
-GV gọi vài HSKG làm bài.
-GV hỏi lại cách làm các bài tập trên.
-Xem bài mới.
-Nhận xét tiết học (cá nhân, tập thể)
-Vài HS đọc bài.
-HS đọc thầm.
-HS chú ý.
3m2cm = 32cm 
-Vài HSKG làm bài.
-1 HS đọc đề bài.
a.8dam + 5dam = 13dam ..
 57hm – 28hm = 29hm
 12km x 4 = 48hm.
-1 HS đọc bài.
6m 3cm < 7m 
6m 3cm > 6m
6m 3cm < 630 cm.
6m 3cm = 603cm. 
-Vài HSKG làm bài.
THỂ DỤC
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 1.
PHẦN: ĐỌC.
I/Mục tiêu: 
-Kiểm tra việc đọc theo yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa học kì 1.
II/Chuẩn bị:
-GV: Giấy kiểm tra.
-HS: Đồ dùng học tập.
III/Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.Dạy bài mới
a/giới thiệu bài.
b/bài mới.
-GV phổ biến nội dung của tiết kiểm tra.
-GV phát giấy kiểm tra và hướng dẫn học sinh cách làm bài.
-Cho học sinh làm bài, GV theo dõi HS làm bài.
-Nhắc HS soát bài cẩn thận và thời gian làm bài.
-GV thu bài và nhận xét sơ bộ về tinh thần, thái độ học tập của HS.
c/Nhận xét chung
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 1.
PHẦN: VIẾT.
I/Mục tiêu: 
-Kiểm tra việc viết theo yêu cầu cần đạt về kiến thức kĩ năng giữa học kì 1:
+Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày sạch sẽ, đúng hình thức bài thơ (hoặc văn xuôi); tốc độ viết khoảng 55 chữ / 15 phút không mắc quá 5 lỗi trong bài).
-Viết được đoạn văn ngắn có nội dung liên quan đến chủ điểm đã học.
II/Chuẩn bị:
-GV: Giấy kiểm tra.
-HS: Đồ dùng học tập.
III/Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.Dạy bài mới
a/giới thiệu bài.
b/bài mới.
-GV phổ biến nội dung của tiết kiểm tra.
-GV phát giấy kiểm tra và hướng dẫn học sinh cách làm bài.
-Cho học sinh làm bài, GV theo dõi HS làm bài.
-Nhắc HS soát bài cẩn thận và thời gian làm bài.
-GV thu bài và nhận xét sơ bộ về tinh thần, thái độ học tập của HS.
c/Nhận xét chung
GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP.
TIẾT 9: VẼ TRANH VỀ TRƯỜNG LỚP EM.
I.Mục tiêu: 
-HS biết vẽ 1 bức tranh nói về trường lớp.
-GD học sinh thêm yêu trường lớp.
II. Chuẩn bị
-GV: Đồ dùng dạy học
-HS: Đồ dùng học tập
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài mới.
HĐ1:Tìm và chọn nội dung đề tài.
- GV y/c HS xem tranh, ảnh về đề tài nhà trường và đặt câu hỏi.
+ Những bức tranh này cĩ nội dung gì ?
+ Cĩ những hình ảnh nào ?
+ Màu sắc trong tranh ?
- GV nhận xét.
- GV y/c HS nêu 1 số nội dung về đề tài trường em?
- GV tĩm tắt.
HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ.
- GV y/c HS nêu các bước tiến hành vẽ tranh?
HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành.
- GV nêu y/c vẽ tranh.
- GV bao quát lớp nhắc nhở HS vẽ hình ảnh chính nổi bật nội dung, vẽ màu theo ý thích.
-GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS khá,giỏi
* Lưu ý: Khơng được dùng thước để vẽ.
HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- GV chọn 1 số bài đẹp,chưa đẹp để nh.xét
 - GV gọi 2 đến 3 HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá bổ sung.
* Dặn dị:
- GV giáo dục việc yêu trường lớp của các em.
- Chuẩn bị bài mới.
- Nhận xét tiết học.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
+ phong cảnh trường em, giờ ra chơi trên sân trường,...
+ Người, nhà, sân trường, cột cờ,...
+ Cĩ đậm, nhạt, màu sắc tươi vui,...
- HS lắng nghe.
- HS trả lời: đến trường, tan học, giờ học trên lớp,...
- HS lắng nghe.
-HS trả lời:
B1: Vẽ mảng chính, mảng phụ.
B2: Vẽ hình ảnh.
B3: Vẽ chi tiết hồn chỉnh hình.
B4: Vẽ màu.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS vẽ bài sáng tạo, vẽ màu theo ý thích,...
- HS đưa bài lên để nhận xét.
- HS nhận xét về nội dung, hình ảnh,màu sắc,...
- HS lắng nghe.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 9
I/Mục tiêu:
-HS biết được những việc làm được và chưa làm được trong tuần.
-HS biết được kế hoạch hoạt động trong tuần tới.
-Ôn tập, củng cố các bài đã học trong tuần.
II/Chuẩn bị:
-GV: Đồ dùng dạy học.
-HS: Đồ dùng học tập.
III/Hoạt động dạy học:
Các bước lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy bài mới.
a.Giới thiệu bài.
b.Bài mới.
*Hoạt động 1: Tổng kết.
*Hoạt động 2: Triển khai kế hoạch tuần tới.
4.Củng cố – dặn dò.
-GV lần lượt gọi cán bộ lớp lên báo cáo việc theo dõi trong tuần.
-Lớp phó học tập báo cáo tình tình học tập.
-Lớp phó lao động báo cáo tình hình vệ sinh.
-Lớp phó văn nghệ báo cáo tình hình văn nghệ đầu giờ.
-Các tổ trưởng báo cáo nền nếp của tổ mình.
-Lớp trưởng báo cáo tỉ lệ chuyên cần, đi trể.
-GV tổng hợp ý kiến, nhận xét các mặt:
+Động viên khen ngợi các mặt thực hiện tốt như: 
+Nhắc nhở các mặt thực hiện chưa tốt như: 
-GV triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới:
+Thi đua học tập giữa các tổ, lớp.
+Mặc áo phao đầy đủ khi tham gia giao thông đường thuỷ.
+Đi đường cẩn thận, không chạy giỡn, thực hiện tốt ATGT đường bộ.
+Mặc đồ TD khi buổi học có tiết TD.
+Giữ gìn vệ sinh khi ăn uống phòng tránh các dịch bệnh.
+Thực hiện tốt kế hoạch nhà trường đề ra.
+Ôn lại các bài đã học.
+Xem trước các bài mới sắp học.
-GV nhấn mạnh lại nội dung chính cần thực hiện trong tuần tới.
-Nhận xét tiết học (cá nhân, tập thể).
-Tổ :
-Tổ :
-Tổ :
-Tổ :
-Tổ :
-Vắng có phép: 
-Vắng không phép:
.
-Đi học trể:
.
HS chú ý.
-HS chú ý.
KÝ DUYỆT.
TỔ TRƯỞNG
BAN GIÁM HIỆU

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 9.doc