Giáo án lớp 3 Tuần thứ 13 năm học 2012

Giáo án lớp 3 Tuần thứ 13 năm học 2012

I/ Mục tiêu:

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Cảm nhận được lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện.( trả lời được các câu hỏi trong sgk)

* Bảo vệ môi trường: Giáo dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình

* Giáo dục kĩ năng sống: - Thể hiện sự cảm thông(- Trải nghiệm.)

- Tìm kiếm sự hỗ trợ.(Trình bày ý kiến cá nhân)

II/Đồ dùng dạy – học:

- GV: Bảng phụ ghi câu hướng dẫn HS đọc.

- HS: sgk

 

doc 37 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 627Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần thứ 13 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 Tuần 13
 Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012
	 Chào cờ đầu tuần
 Môn: Tập đọc 	Tiết 37- 38
	 Tên bài dạy: Bông hoa Niềm Vui
 Sgk:104/ Tgdk:70’ 
I/ Mục tiêu:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Cảm nhận được lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện.( trả lời được các câu hỏi trong sgk) 
* Bảo vệ môi trường: Giáo dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình
* Giáo dục kĩ năng sống: - Thể hiện sự cảm thông(- Trải nghiệm.)
- Tìm kiếm sự hỗ trợ.(Trình bày ý kiến cá nhân)
II/Đồ dùng dạy – học: 
- GV: Bảng phụ ghi câu hướng dẫn HS đọc.
- HS: sgk
III/Các hoạt động dạy - học:
1/Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc thuộc lòng 6 dòng thơ cuối và trả lời câu hỏi bài Mẹ.
 - GV nhận xét, ghi điểm.Nhận xét Hoạt động đầu tiên: .
2/Hoạt động dạy học bài mới: 
a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Bông hoa Niềm Vui- Ghi bảng. 
b/ Hoạt động 2: Luyện đọc 
- GV đọc mẫu toàn bài
*Luyện đọc câu
- HS nối tiếp câu lược 1-GV theo dõi rút từ khó hướng dẫn hs đọc.
- HS đọc nối tiếp câu lược 2, gv hướng dẫn đọc câu dài:
+ Em muốn tặng bố/ một bông hoa Niềm Vui/ để bố dịu cơn đau.//
+ Một bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ/ đã dạy dỗ em nên người/ thành một cô bé hiếu thảo.//
- GV giảng thêm từ: sáng tinh mơ, cúc đại đóa
* Luyện đọc đoạn
- HS luyện đọc đoạn nối tiếp lượt 1, GV giải nghĩa các từ trong sgk: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn
- GV đưa bảng phụ ghi đoạn khó hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi: Chọn đoạn 3
+ 3 HS luyện đọc đoạn khó
- HS đọc nối tiếp đoạn lượt 2, GV và cả lớp nhận xét bạn đọc
* Luyện đọc đoạn trong nhóm
- Thi đọc đoạn giữa các nhóm. 
- GV và hs nhận xét tuyên dương
- Cả lớp đồng thanh đoạn 1, 2
c/ Hoạt động 3: Tìm hiểu bài 
Câu 1: Tìm bông hoa Niềm Vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố
* Giáo dục kĩ năng sống: - Thể hiện sự cảm thông( phương pháp: trải nghiệm)
Câu 2: Theo nội qui của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn
Câu 3: Em hãy hái thêm hai bông nữa,Chi ạ! Một bông cho em, vì trái tim nhân hậu của em.Một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.
Câu 4: Thương bố, tôn trọng nội quy của nhà trường.
* Giáo dục kĩ năng sống: - Tìm kiếm sự hỗ trợ ( phương pháp: Trình bày ý kiến cá nhân)
* Qua bài học này em hiểu thêm được điều gì?( tấm lòng hiếu thảo của cô bé đối với cha mẹ.)
* Rút nội dung: Tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn Chi.
* Nội dung tích hợp giáo dục Bảo vệ môi trường: Giáo dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình
d/ Hoạt động 4: Luyện đọc lại
 - GV hướng dẫn cách đọc. GV đọc mẫu lần 2
 + Lời người kể: Thong thả
 + Chi: Cầu khẩn
 + Cô giáo: Dịu dàng, trìu mến
 + Nhấn giọng những từ: lộng lẫy, trái tim, nhân hậu, cô bé hiếu thảo
- HS tự phân vai đọc trong nhóm. Đại diện 1 số nhóm đọc trước lớp.
* GV rèn cho HS yếu đọc đúng, khi gặp dấu câu, đoạn dài.
- HS nhận xét nhóm bạn đọc – GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương.
3. Hoạt đông cuối cùng: - Gọi HS đọc lại bài theo kiểu phân vai 
- Chi là một cô bé như thế nào?
- Về nhà đọc lại bài và TLCH
- Nhận xét tiết học
VI/ Phần bổ sung :
- Thời gian .............
- Nội dung...........
- Phương pháp.................
 	Môn: Toán 	Tiết 59
	Tên bài dạy: 53 – 15
	Sgk: 59 .Tgdk: 40’
I/ Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng 53 - 15. 
- Biết tìm số bị trừ, dạng x-18=9.
- Biết vẽ hình vuông theo mẫu trên giấy ô li
II/ Đồ dùng dạy học: 
- GV: phiếu ghi bài tập, đồ dùng dạy toán.
- HS: Bảng con, que tính.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ
- HS đọc bảng trừ 13 trừ đi một số. (TCTV)
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 2a/ 58
- GV nhận xét, ghi điểm.Nhận xét Hoạt động đầu tiên: 
2/Hoạt động dạy học bài mới: 
a/Hoạt động 1:Giới thiệu bài: 53-15
b/Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hiện phép tính trừ 53 – 15
- GV nêu đề toán: Có 53 que tính, bớt đi 15 que tính, hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- GV yêu cầu HS thao tác trên que tính để dẫn đến kết quả của phép tính trừ 53 – 15.
- Gọi 1 hs lên nêu kết quả và thao tác trên que tính (TCTV)
- GV thao tác lại trên que tính cho hs quan sát
- GV hướng dẫn thực hiện đặt tính rồi tính:
	. 3 không trừ được 5,lấy 13-5 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1.
	. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3
	53
	 - 15
	38
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính rồi tính. ( TCTV)
* Gọi 1 HS yếu lên bảng làm bài. Đặt tính rồi tính 63 - 28.
- HS dưới lớp làm nháp - GV nhận xét , sửa sai, tuyên dương. 
c/ Hoạt động 3: Thực hành 
*Bài 1/vbt: Tính
* Củng cố tính theo cột dọc.
- 1 hs đọc yêu cầu (TCTV)
- HS làm bài – GV kèm HS yếu làm bài.
- HS nhận xét, sửa bài.
	63	83	33	53	93
 - 28 - 47 - 15 - 46 - 34
	35	36	18	 07	59 
* Bài 2/vbt: Đặt tính rồi tình hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
* Củng cố cách đặt tính và cách tính theo cột dọc.
- 1 hs đọc yêu cầu ( TCTV)
- HS làm bài – GV kèm HS yếu làm bài.
- HS lên bảng làm bài – Lớp nhận xét, sửa bài.
	73	43	63
	 - 49	 - 17	 - 55
	24	26	 8
* Bài 3a/vbt : Tìm x:
* Củng cố cách tìm số bị trừ chưa biết.
- 1hs đọc yêu cầu
- Gọi 1 hs nhắc lại qui tắc tìm số bị trừ ( TCTV)
	a/	x - 27 = 15	
	x = 15+ 27	
	x = 42	
Bài 4/ vbt: Vẽ hình theo mẫu( Kg yêu cầu hs tô màu):
* Củng cố cách vẽ hình theo mẫu đã cho.
- HS nhìn hình và vẽ hình – GV xuống lớp kểm tra.
- 1 HS lên bảng vẽ hình.
- Cả lớp nhận xét.
3.Hoạt động cuối cùng
- HS đọc lại bảng trừ 13 trừ đi một số. ( TCTV)
- Gọi HS nhắc lại cách đặt tính rồi tính. (TCTV)
- Tiết sau: Luyện tập
VI/ Phần bổ sung :
- Thời gian .............
- Nội dung...........
- Phương pháp.................
 Chiều 	Môn: Đạo đức Tiết 12 
 	Tên bài dạy: Quan tâm, giúp đỡ bạn ( tiết 1)
 	Sgk:18 / Tgdk: 35’
I/ Mục tiêu
- Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.
- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày.
- Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
* Lồng ghép phòng chống ma túy và chất gây nghiện
* Kĩ năng sống: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn( thảo luận nhóm)
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: tranh bài tập 2, bảng phụ bài tập 3.
- HS: Thẻ màu.
III/ Các hoạt động dạy – học:
1/ Hoạt đông đầu tiên: Kiểm tra bài cũ
- Nêu ích lợi của việc chăm chỉ học tập? ích lợi của việc học tập và sinh hoạt đúng giờ? ( TCTV)
- Ích lợi của việc chăm làm việc nhà? Kể tên các việc em đã làm để giúp đỡ gia đình? ( TCTV)
- Ích lợi của việc nhận lỗi và sữa lỗi? ( TCTV)
- Nhận xét, đánh giá.Nhận xét bài cũ.
2/ Hoạt động dạy học bài mới: 
a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài: quan tâm giúp đỡ bạn ( tiết 1)
b/ Hoạt động 2: Kể chuyện: Trong giờ ra chơi
* Mục tiêu: HS hiểu được biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
* Cách tiến hành: GV kể câu chuyện : Trong giờ ra chơi
- Yêu cầu HS đọc thầmcâu chuyện và thảo luận theo cặp các câu hỏi cuối câu chuyện: ( TCTV)
+ Em nghĩ gì về việc làm của Hợp và các bạn đối với Cường? ( Các bạn đỡ Cường khi bị ngã là các bạn đối xử tốt với bạn, biết quan tâm giúp đỡ bạn) ( TCTV)
+ Em đồng tình với việc làm đó không?vì sao? ( Đồng tình, vì đỡ bạn đứng dậy là một việc thể hiện sự quan tâm đến bạn) ( TCTV)
- Đại diện mỗi nhóm trả lời một câu hỏi – Nhóm khác nhận xét, bổ sung
* GV kết luận: Khi bạn ngã, em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
* Giáo dục phòng chống ma túy và chất gây nghiện: Bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.
c/ Hoạt động 3: Việc làm nào là đúng ? (bài tập 2)
* Mục tiêu: Giúp HS biết được một số biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
* Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu bài tập: HS làm việc nhóm đôi:thảo luận các tranh trong vbt theo câu hỏi:
+ Tranh vẽ gì, hành vi này có thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn không? Vì sao? ( TCTV)
- Nhóm thảo luận hteo yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày nội dung từng tranh và giải thích tại sao?
- Nhóm khác có ý kiến bổ sung.
- GV kết luận từng tranh: 
+ Tranh 1:Cho bạn mượn đồ dùng học tập
+Tranh 2: Cho bạn chép bài kiểm tra 
+Tranh 3: Giảng bài cho bạn
+Tranh 4: Nhắc bạn không được xem truyện trong giờ học
+Tranh 5: Đánh nhau với bạn
+ Tranh 6: Thăm bạn ốm
- Thảo luận chung cả lớp:
+ Qua 6 tranh, tranh nào thể hiện hành vi đúng khi quan tâm giúp đỡ bạn? ( tranh 1,3,4,6) ( TCTV)
+ ngoài việc phải nâng đỡ bạn dạy em còn phải làm gì để giúp đỡ bạn bè? ( Vui vẻ chan hòa với bạn, cho bạn mượn đồ dùng học tập, khi bạn ốm phải thăm hỏi) ( TCTV)
GV kết luận: Luôn vui vẻ, chan hòa với bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống là quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
* Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn( thảo luận nhóm)
d/ Hoạt động 4: Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn?
* Mục tiêu: Giúp HS biết được lí do vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn.
* Cách tiến hành:
- HS đọc yêu cầu bài tập – GV gắn bảng phụ - 1 HS đọc tất cả các ý kiến.
- HS nêu ý kiến tán thành không tán thành bằng cách giơ thẻ màu.
- HS nêu lí do vì sao
GV kết luận: Quan tâm, giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi HS. Khi quan tâm đến bạn, em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn càng thêm thân thiết gắn bó.
3/ Hoạt động cuối cùng: Củng cố dặn dò
- GV cho hs kể những việc làm hoạc những câu chuyện thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn ? ( TCTV)
- Dặn hs về nhà cần thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn
- Nhận xét tiết học 
VI/ Phần bổ sung :
- Thời gian .............
- Nội dung...........
- Phương pháp.................
Môn: Toán
Tên bài dạy: Tiết 1
Vbt: 27/ Tgdk: 35’
I/ Mục tiêu:
- Thực hiện phép cộng có nhớ.
- Tìm số bị trừ.
- Biết cách giải bài toán có 1 phép tính trừ.
	II/ Đồ dùng dạy – học:
	- Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:
	1/ Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: 	 
- Học sinh thực hiện phép tính: 42 – 14; 82 – 43.
- GV nhận xét.
	2/ Hoạt động dạy học bài mới: 
	a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Toán tiết 1
	b/ Hoạt động 2: Thực hành
	Bài 1Vbt/ 27: Đặt tính rồi tính.
	* Củng cố đặt tính, tính theo cột dọc.
- Học sinh đọc bài toán.
- Học sinh làm bài 1. Trình bày kết quả.
26 	37	 78 	 45
 + + + +
15 	26 	 9	 19
41	63	 87	 64
Bài ... âu là:
24-8= 16 ( con)
Đáp số: 16 con
* Bài 4/vbt: Tìm x 
- HS nêu lại qui tắc tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. ( TCTV)
- HS nhận xét 
- HS làm vbt - GV kèm HS yếu làm bài.
- HS lên bảng làm bài – Lớp nhận xét, sửa bài.
	x + 6 = 24	x – 12 = 44
	x = 24- 6	x = 44 + 12
	x = 18	x = 56
3. Hoạt động cuối cùng: củng cố dặn dò
- Học sinh nhắc lại nội dung bài. 
-HS nhắc lại bảng trừ 14 trừ đi một số.( TCTV)
- Tiết sau: 54 – 8( tt)
- Nhận xét tiết học
VI/ Phần bổ sung :
- Thời gian .............
- Nội dung...........
- Phương pháp.................
	 Môn: Âm nhạc Tiết 10
	Tên bài dạy : Ôn tập bài hát “ Chúc mừng sinh nhật” 
	Tbh: 10 / Tgdk 35’
I/ Mục tiêu : 
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
 - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- Biết đây là bài hát của nước Anh.
 - Biết gõ đệm theo phách.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- GV hát chuẩn xác bài hát 
- Nhạc cụ quen dùng 
III/ Các họat động dạy học : 
1/ Hoạt động đầu tiên : Kiểm tra bài cũ 
- Hs hát lại bài “Chúc mừng sinh nhật” (TCTV)
- Nhận xét, tuyên dương. Nhận xét bài cũ.
2/ Hoạt động dạy học bài mới 
a/ Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
b/ Hoạt động 2 : Ôn lại bài hát “ Chúc mừng sinh nhật “ 
- Cả lớp hát lại bài hát 1 ,2 lần; sau đó chia từng nhóm, từng dãy bàn hát theo kiểu đối đáp từng câu (TCTV)
- Nhắc nhở các em khi hát phát âm gọn gàng, thể hiện tính chất vui tươi ( TCTV)
c/ Hoạt động 3 : Tập biểu diễn bài hát
- Đơn ca, tốp ca (TCTV)
- Hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản theo từng nhóm nhỏ
- Đại diện 1 số nhóm biểu diễn trước lớp, tuyên dương nhóm biểu diễn hay.
d/ Hoạt động 4: GD NGLL.
- GV cho học sinh xem ảnh sinh nhật của trẻ em nước ngoài và trẻ em tại địa phương.
3/ Hoạt động cuối cùng : Củng cố , dặn dò 
- Thi hát cá nhân trước lớp
- Liên hệ : tặng hoa ông bà, cha mẹ nhân dịp sinh nhật 
- Dặn dò, nhận xét tiết học. 
VI/ Phần bổ sung :
- Thời gian .............
- Nội dung...........
- Phương pháp.................
 Thể dục Tiết 25
GV bộ môn dạy.
Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2012
 Hoạt động tập thể
Biết ơn thầy cô giáo
S: / Tgdk: 35’
( Xem tài liệu hướng dẫn)
Môn: Tập làm văn Tiết 14
	Tên bài dạy: Kể về gia đình
	Sgk: 110/ Tgdk: 35’
I/ Mục tiêu:
- Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước (BT1).
- Viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) theo nội dung BT1.
* Giáo dục kĩ năng sống: - Tự nhận thức bản thân.( - Đóng vai.
- Thể hiện sự cảm thông.( Trình bày 1 phút)
II/ Đồ dùng dạy –học:
- GV: bảng phụ viết câu hỏi bài tập 1. phiếu cho HS viết đoạn văn.
- HS: vbt
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại những việc làm khi gọi điện thoại, nêu ý nghĩa các tín hiệu.
- GV nhận xét, ghi điểm.Nhận xét bài cũ.
2/ Hoạt động dạy học bài mới: 
a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Kể về gia đỉnh mình
b/ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1/sgk: ( Miệng )
- HS đọc yêu cầu bài tập và gợi ý sgk/110
- 1 HS đoc yêu cầu và nội dung bài tập
- GV nêu rõ yêu cầu bài tập dựa vào câu hỏi để kể chứ không trả lời câu hỏi.
- Gọi 1 hs kể mẫu. gv và cả lớp nhận xét
- HS kể về gia đình mình theo cặp.
- Một số HS kể trước lớp
 - GV cùng lớp nhận xét, tuyên dương.
* GV chốt: Cần diễn đạt câu rõ ràng, ngắn gọn nhưng đủ ý.
* Các kỹ năng sống được giáo dục:
- Tự nhận thức bản thân.( Phương pháp: đóng vai)
- Thể hiện sự cảm thông.( Trình bày 1 phút)
*Bài tập 2/Vbt: (viết – cá nhân) 
- HS đọc yêu cầu bài tập – GV nêu yêu cầu bài tập.
- HS viết đoạn văn vào vbt – GV đến hướng dẫn HS yếu.
- 1 HS viết đoạn văn vào phiếu.
Ví dụ: Gia đình em gồm 4 người. Bố mẹ em đều làm rẫy. Chị của em thì học ở trường trung học cơ sở La Dạ. Em đang học lớp 2 trường tiểu học La Dạ 1. Mọi người trong gia đình em rất yêu thương nhau. Em rất tự hào về gia đình mình.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn đã viết – GV cùng lớp nhận xét, sửa sai.
- GV ghi điểm những HS viết đoạn văn hay.
3. Hoạt động cuối cùng: Củng cố dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Giáo dục HS biết yêu thương những thành viên trong gia đình.
- Dặn HS viết chưa hay đoạn văn về nhà viết lại.
- GV nhận xét tiết học
VI/ Phần bổ sung :
- Thời gian .............
- Nội dung...........
- Phương pháp.................
 Môn: Toán Tiết 63 
	Tên bài dạy: 54 – 18
	Sgk: 63/ Tgdk: 40’
I/ Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 54-18
- Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm đơn vị đo dm
- Biết vẽ hình tam giác cho sẵn 3 đỉnh.
II/ Đồ dùng dạy - học: 
 GV: phiếu ghi bài tập, đồ dùng dạy toán.
 HS: Bảng con, que tính.
III/ Các hoạt động dạy - học:
1/ Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bảng trứ 14 trừ đi một số.(TCTV)
- Gọi 1 số hs yếu làm các phép tính sau: 94-8, 74-7, 34-5
- Nhận xét ghi điểm. Nhận xét bài cũ.
2. Hoạt động dạy học bài mới: 
a/ Hoạt động 1:Giới thiệu bài: 54-18
b/ Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs thực hiện phép tính trừ 54 – 18
- GV nêu phép trừ: 54-18
- GV yêu cầu HS thao tác trên que tính để dẫn đến kết quả của phép tính trừ 54 - 18.
- 1 hs trình bày kết quả và thao tác trên que tính. Nhận xét, sửa sai
- GV thao tác lại trên que tính cho hs quan sát
GV hướng dẫn thực hiện đặt tính, tính như Sgk/ tr 63.
	54
 - 18
36	. 4 không trừ được 8,lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ 1
	. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính rồi tính. (TCTV)
* Gọi 1 HS yếu lên bảng làm bài. Đặt tính rồi tính 64 - 15.
- GV nhận xét , sửa sai, tuyên dương. 
c/Hoạt động 1: Thực hành 
* Bài 1/vbt: Tính.
* Củng cố cách tính theo cột dọc.
- HS nêu yêu cầu đặt tính rồi tính, HS làm vbt
- GV nhận xét, sửa sai
74	94	84	64	44
 - 35	 - 29	 - 46	 - 17	 - 38
	39	65	38	57	 6	
*Bài 2a-b/sgk: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là.
* Củng cố cách đặt tính và cách tính theo cột dọc. 
- HS làm vbt - HS lên bảng làm bài.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa sai
	 a/	74	 b/	64	
	 - 47	 - 28	 
	27	36	
Bài 3/sgk: Giải toán.
* Củng cố giải bài toán về ít hơn.
- Gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt (TCTV)
- GV hướng dẫn cách giải:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- HS làm vbt
- Lớp nhận xét, sửa bài.
Bài giải
Mảnh vải màu tím dài số đề- xi- mét là:
34-15= 19(dm)
Đáp số: 19 dm
* Bài 4/vbt: Vẽ hình theo mẫu ( không yêu cầu hs tô màu).
* Củng cố đặc điểm của hình và tam giác và cách vẽ hình theo mẫu đã cho.
- HS tự nối các điểm cho sẵn theo mẫu
- GV xuống lớp kiểm tra.
- HS lên bảng vẽ hình – GV cùng lớp nhận xét.
3. Hoạt động cuối cùng: Củng cố dặn dò
- HS nhắc lại nội dung bài. 
- HS nhắc lại cách đặt tính rồi tính
- Tiết sau: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
VI/ Phần bổ sung :
- Thời gian .............
- Nội dung...........
- Phương pháp.................
 Môn: Tiếng việt
	 Tên bài dạy: Tiết 4
 Vbt: 62/ Tgdk: 35’
I/ Mục tiêu:
- Biết hỏi đáp về người thân.
- Biết viết đoạn văn nói về những người trong gia đình.
II/ Đồ dùng dạy – học:
- GV: bảng phụ ghi câu hỏi.
III/ Các hoạt động dạy - học:
1/ Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi học sinh đọc bài Quà của bố.
- Nhận xét cách viết của học sinh.
2/Hoạt động dạy học bài mới:
a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
b/ Hoạt động 2: Hỏi – đáp về gia đình.
. Bài 1: Hỏi- đáp với bạn bên cạnh về gia đình em và gia đình bạn.
- HS đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý.
- GV gợi ý cách trình bày cho học sinh hỏi, đáp.
- Thảo luận nhóm 2 em.
- HS viết bài và trình bày. Nhận xét chung.
c/Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết đoạn văn.
. Bài 2: Dựa vào những câu trả lời trong bài tập 1, em hãy viết thành một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu nói về những người trong gia đình em.
- HS đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý.
- GV gợi ý cách trình bày cho học sinh viết.
- HS viết bài và trình bày.
3/ Hoạt động cuối cùng : Củng cố, dặn dò: 
- Nhắc nhở học sinh cách trình bày đoạn văn.
- Về nhà đọc lại bài .
- Nhận xét tiết học .
Sinh hoạt tập thể Tuần 13
I. Đánh giá hoạt động tuần 13:
1. Hạnh kiểm:
 * Ưu : Học sinh đi học đúng giờ, chuyên cần hơn trước. Ra về đi theo hàng thẳng.
- Đồng phục gọn gàng , sạch sẽ. Nghỉ giữa trưa nghiêm túc hơn tuần trước. - Tập đều các động tác thể dục, có chú ý thẳng tay, bước chân đều theo nhịp.
* Khuyết: 
- Vài em học trễ.
- Chưa tự giác trong việc nhặt rác.
2. Học tập: 
* Ưu : 
- Đa số học sinh về nhà có chuẩn bị bài. 
- Có chú ý nghe giảng, một số em tích cực tham gia xây dựng bài.
- Học sinh biết soạn sách vở và dụng cụ học tập.
* Khuyết : 
- Một số bạn chưa chú ý bài. Vẫn còn nói chuyện riêng trong giờ học nhiều.
II. Phương hướng hoạt đông tuần 14: 
* Khắc phục những thiếu sót trong tuần 13 và thực hiện phương hướng như sau: 
- Thực hiện tốt an tòan giao thông. Phòng chống dịch cúm A/H1N1. Phòng chống tai nạn học đường, tê nạn xã hội, bảo vệ của công
- Lễ phép với thầy cô và người lớn. Biết đưa và nhận bằng hai tay.
- Ổn định nềp nếp học tập, sinh hoạt đầu giờ .
- Không đi học trễ, không nói tục. Nói năng lễ phép.
- Tổ trực trực lớp sớm, quét lớp sạch sẽ. Cá nhân không xả rác trong lớp học.
- Giữ quần áo gọn gàng, sạch sẽ. Xếp hàng thể dục nhanh, đều, tuyệt đối không nói chuyện trong khi tập các động tác thể dục.
- Xếp hàng ra vào lớp trật tự.
- Đi học chuyên cần. 
- Chú ý nghe giảng, không làm việc riêng, không nói chuyện riêng trong giờ học.
- Tổ trưởng ghi tên các bạn nói chuyện, nghỉ học vào sổ theo dõi hàng tuần.
- Chăm sóc cây xanh trong và ngòai lớp 
- Tập thể dục giữa giờ đều, xếp hàng khẩn trương. 
- Tập hát theo chủ đề hàng tháng.
III/ Giáo dục:
- Giáo dục ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt nam 20/11.
- Giáo dục hs phòng chống tai nạn giao thông như: khi đi học và lúc đi học về đều phải đi về phía tay phải của mình. Khi ngồi trên xe do người lớn chở phải đội mũ bảo hiểm.
- Giáo dục hs phòng chống tai nạn học đường, bảo vệ của công, phòng chống tệ nạn xã hội.
- Giáo dục hs về và nghĩa vụ của trẻ em
- Giáo dục một vài kỹ năng sống cho các em: Mùa mưa lũ, cần làm gì nếu có nước lũ xuống đột ngột.
* Tích hợp về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh:
- Chủ đề: Vâng lời Bác Hồ dạy: 
+ Tấm gương cần cù lao động, học tập của Bác.
+ Vâng lời bác chúng cháu học tập chăm ngoan.
IV/ Vui chơi giải trí 
- Hát tập thể những bài hát mừng ngày 20/11, thi kể chuyện vui.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuân 13.doc