Giáo án Lớp 3 - Tuần thứ 17 - Trường Tiểu học Khánh Thượng

Giáo án Lớp 3 - Tuần thứ 17 - Trường Tiểu học Khánh Thượng

. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.

 2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:

 - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (TLCH SGK).

 * KNS : Tư duy sáng tạo. Ra quyết định giải quyết vấn đề. Lắng nghe tích cực.

B. Kể chuyện:

 1. Rèn kĩ năng nói: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

 2. Rèn kĩ năng nghe.

II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi gợi ý kể từng đoạn chuyện.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 14 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 517Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần thứ 17 - Trường Tiểu học Khánh Thượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuầN 17
Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2012
Tập đọc - kể chuyện
mồ côi xử kiện
I.Mục tiêu: A. Tập đọc:
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật. 
 2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (TLCH SGK).
 * KNS : Tư duy sáng tạo. Ra quyết định giải quyết vấn đề. Lắng nghe tích cực.
B. Kể chuyện:
 1. Rèn kĩ năng nói: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. 
 2. Rèn kĩ năng nghe. 
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi gợi ý kể từng đoạn chuyện. 
III. Các hoạt động dạy học: 
Tập đọc(55- 60 phút)
Hoạt động của thầy và trò
nội dung
 A. Bài cũ( 3 phút)
- 2 HS đọc thuộc bài Về quê ngoại và TLCH: Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi?
- GV nhận xét, ghi điểm. 
 B. Dạy bài mới( 45- 50 phút)
 1. Giới thiệu bài( 2 phút)
 2. Luyện đọc( 12- 15 phút)
 a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
 b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
 - Đọc từng câu.
 GV nghe kết sửa lỗi phát âm cho HS.
 - Đọc từng đoạn trước lớp.
 GVdẫn câu có từ cần giải nghĩa, hỏi và giảng nghĩa cho HS . 
 GV giải nghĩa thêm mồ côi: người bị mất cha
( mẹ) hoặc cả cha lẫn mẹ khi còn bé.
 - Đọc từng đoạn trong nhóm.
 GV theo dõi để biết HS thực sự làm việc và 
hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
 Thi đọc giữa các nhóm
 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài( 15 phút)
 ? Câu chuyện có những nhân vật nào?
 ? Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì?
 - GV: Vụ án thật khó phân xử, phải xử sao cho công bằng, bảo vệ được bác nông dân bị oan, làm cho chủ quán bẽ mặt mà vẫn phải,... tâm phục, khẩu phục,...
 ? Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân.
 ? Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi phán thế nào?
 ? Thái độ của bác nông dân thế nào khi nghe lời phán xử?
 ? Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần?
? Mồ Côi đã nói gì khi kết thúc phiên toà?
- GV: Mồ Côi xử trí thật tài tình, công bằng đến bất ngờ làm cho chủ quán tham lam không thể cãi vào đâu được và bác nông dân chắc là rất sung sướng, thở phào nhẹ nhõm.
 ? Em hãy thử đặt tên khác cho truyện.
 GV yêu cầu HS nêu ND bài .
 4. Luyện đọc lại( 12- 15 phút)
 - GV đọc diễn cảm đoạn 3.
 - GV kết hợp hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3.
 - 1 HS khá, giỏi đọc đoạn 3.
 - 2 tốp HS ( mỗi tốp 4 em) tự phân vai thi đọc truyện trước lớp.
 - Cả lớp phát biểu, bình chọn nhóm, bạn đọc tốt nhất.
Tập đọc
Mồ côi sử kiện
- HS nghe, sau đó quan sát tranh minh hoạ .
- HS nghe.
- Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi.
 - Chủ quán kiện bá nông dân vì bác đã vào quán ngửi hết thơm của lợn quay, gà luộc, vịt dán mà lại không trả tiền.
- Bác nông dân nói:" Tôi chỉ ngồi nhờ để ăn miếng cơm nóng tôi không mua gì cả."
- Chàng yêu cầu bác phải trả đủ 20 đồng cho chủ quán.
- Bác nông dân giãy nảy lên khi nghe Mồ Côi yêu cầu bác trả 20 đồng cho chủ quán.
- Vì tên chủ quán đòi bác phải trả 20 đồng, bác chỉ có hai đồng nên phải xóc 10 lần thì mới thành 20 đồng.
- Vì một bên hít mùi thơm một bên nghe tiếng bạc thế là công bằng.
- HS phát biểu: + Vị quan toà thông minh.
+ Bẽ mặt kẻ tham lam...
Kể chuyện(20 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. GV nêu nhiệm vụ tiết học.
 2. Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện
- GV lưu ý HS có thể kể ngắn gọn, đơn giản theo sát tranh minh hoạ, cũng có thể sáng tạo thêm nhiều câu chữ của mình.
 - GV yêu cầu HS tập kể trong nhóm rồi kể
 - Gọi HS thi kể trước lớp.
 - GV nhận xét, bình chọn HS kể đúng, kể hay nhất.
- HS quan sát tranh minh hoạ với ND của đoạn trong truyện.
- 1 HS kể mẫu đoạn 1.
- HS quan sát tiếp các tranh 2, 3, 4 suy nghĩ về ND từng tranh và kể theo cặp.
- 3 HS tiếp nối nhau thi kể từng đoạn của chuyện theo các tranh 1, 2, 3, 4.
- 1 HS kể toàn truyện .
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.
Củng cố, dặn dò (3 phút)
 - 2, 3 HS nói ý nghĩa truyện.
 - GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
**************************************
Toán: Tiết 81
tính giá trị của biểu thức ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
 - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.
 - HS làm BT 1,2,3
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy và trò
nội dung
 1. Bài cũ( 5 phút)
- 3 HS chữa một vài phép tính ở BT2 tiết trước.
- GV nhận xét, ghi điểm.
 2. Bài mới( 33 phút)
 a. GV nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc.
 - GV viết biểu thức 30 +5 : 5 lên bảng rồi cho HS nêu thứ tự các phép tính cần làm .
 - GV nêu tiếp: Muốn thực hiện phép tính 30 + 5 trước rồi mới chia cho 5 sau, ta có thể kí hiệu như thế nào?
 - GV thống nhất cách kí hiệu: Muốn thực hiện phép tính 30 + 5 trước rồi mới chia cho 5 sau, người ta viết thêm kí hiệu dấu ngoặc ( ) vào như sau( 30 + 5) : 5 rồi quy ước là: Nếu biểu thức có dấu ngoặc thì trước tiên phải thực hiện phép tính trong ngoặc. 
 - GV lưu ý cách đọc.
 - GV yêu cầu HS tính cụ thể theo quy ước đó rồi nêu lại cách làm một cách vắn tắt .
 - GV viết tiếp biểu thức 3 x ( 20 - 10) lên bảng rồi yêu cầu HS thực hiện theo quy ước. 
- Rút ra quy tắc tính giá trị biểu thức có ngoặc.
- 3 HS chữa một vài phép tính ở BT2 tiết trước.
 b. Thực hành.
 Bài 1: - GV cho HS nêu cách làm trước rồi mới tiến hành làm cụ thể từng phần sau đó cho HS chữa bài .
 - GV nhận xét, chữa bài.
 Bài 2: - GV cho HS tự làm bài rồi chữa.
 - Hỏi HS về cách làm.
 - GV bỏ ngoặc ở 1, 2 biểu thức rồi cho HS nhẩm nhanh kết quả sau đó so sánh giá trị của 2 biểu thức để HS thấy chúng khác nhau do thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau, từ đó lưu ý HS phải làm đúng quy tắc.
 Bài 3: - GV cho HS đọc bài toán và tự giải vào vở.
 - Gọi HS chữa bài trên bảng, GV chấm một số bài.
 - Hỏi HS cách làm khác.
 3. Củng cố, dặn dò:
 - 2 HS nêu lại quy tắc tính giá trị biểu thức có ngoặc.
 - Dặn nhóm HS yếu làm lại BT1, 2.
(30 + 5): 5 = 35 : 5
 = 7
3 x ( 20 – 10) = 3 x 10
 = 30
 Bài 1:
2 5 – (20 – 10) = 25 – 10
 = 15
125 + (13 + 7) = 125 + 20
 = 145
 Bài 2:
2 (65 + 15) x 2 = 80 x 2
 = 160
(74 – 14): 2 = 60 : 2
 = 30
Bài 3:
bài giải
Mỗi chiếc tủ có số sách là:
240 : 2 = 120(quyển)
Mỗi ngăn có số quyển sách là:
120 : 4 = 30 (quyển)
Đáp số: 30 quyển.
**************************************************************************
Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011
chính tả: Tiết 33
Nghe - viết: vầng trăng quê em
I.Mục tiêu: * BVMT: HS yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. 
 Rèn kĩ năng viết chính tả :
 - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng BT 2 a/b hoặc bài tập chính tả do phương ngữ GV chọn.
II. Đồ dùng dạy- học: 
 - 2 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a. 
III. Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của thầy và trò
nội dung
 A. Bài cũ( 3 phút)
 - Gọi 1 HS đọc
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 B. Bài mới( 37 phút)
 1. Giới thiệu bài( 2 phút)
 2. Hướng dẫn HS nghe- viết( 20 - 22 phút) 
 a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: 
 - GV đọc thong thả, rõ ràng đoạn 1 bài viết. 
 - GV giúp HS nắm nội dung và cách trình bày bài chính tả:
 ? Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào?
 ? Bài chính tả có mấy đoạn?
 ? Chữ đầu mỗi đoạn viết như thế nào?
 - Yêu cầu HS phát hiện tiếng khó và luyện viết. 
 b. GV đọc cho HS viết bài
 - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. 
 c. Chấm, chữa bài 
 - GV chấm 8, 10 bài, nhận xét từng bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày.
 3. Hướng dẫn HS làm bài tập( 10 phút)
 - GV quy định BT2a
 - GV dán 2 tờ phiếu lên bảng cho HS làm trên đó.
 - GV giảng thêm về cây mây.
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
 4. Củng cố, dặn dò( 3phút)
 GV nhận xét tiết học.
- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
- HS nghe
- 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại đoạn viết và trả lời. 
- HS đọc thầm bài chính tả, tự viết ra nháp những tiếng khó hoặc dễ lẫn.
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lỗi.
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.
- HS không chấm đổi vở KT
- Cả lớp đọc yêu cầu của bài, làm bài cá nhân vào vở.
- 2 tốp HS( 6 em ) tiếp nối nhau điền tiếng cho sẵn trong ngoặc đơn vào 6 chỗ trống. Lớp nhận xét.
- 1 số HS đọc lại kết quả đúng.
*******************************************
Toán: Tiết số 82
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tính giá trị của biểu thức có ngoặc.
 - áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “ >, <, = ” 
 - HS làm bài 1, 2, 4 bài 3 làm dòng 1.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy và trò
nội dung
 1. Bài cũ( 5 phút)
4 HS nêu 4 quy tắc tính giá trị của biểu thức đã học.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 2. Bài mới( 33 phút) 
 a. Làm bài tập
 - GV yêu cầu HS nêu các BT có trong tiết học.
 - HS nêu các BT trong tiết học rồi lần lượt làm vào vở.
 - Yêu cầu HS làm vào vở.
 b. Chữa bài tập.
 Bài 1: - Gọi 2 HS lên bảng chữa.
 - Yêu cầu HS nêu cách làm.
 - Giải thích cách làm.
Bài 2:
 - GV thực hiện như với bài 1.
 - GV cho HS nhận xét về cách viết và kết quả tính giá trị của 2 biểu thức trong BT2 để phân biệt rõ cách thực hiện biểu thức có ngoặc và không có ngoặc.
Bài 3:
 - Thực hiện như bài 1
- HS đổi vở KT chéo bài làm của nhau. 
Bài 4 : 
 - GVcho HS sử dụng bộ đồ dùng Toán để thực hiện ghép hình.
 3. Củng cố- dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà ôn lại bài. HSTB, yếu: Làm lại BT2 vào vở ở nhà.
bài 1:
238 - (55 - 35) = 238 - 20
 = 218
84 : ( 4 : 2) = 84: 2
 = 42
bài 2:
(421 - 200) x2 = 221 x 2
 = 442
421 - 200 x 2 = 421 - 400
 = 21
bài 3:
69 > 45
30 < (70 + 23): 3
11 + (52 - 22) = 41
120 < 484 : (2 x 2)
Bài4:
**************************************************************************
Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2011
Tập đọc- học thuộc lòng
Anh đom đóm
I. Mục tiêu:1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
 - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
 2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
 - Nắm được nội dung bài: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. (TLCH SGK). thuộc 2- 3 khổ thơ trong bài.
 3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của thầy và trò
nội dung
 A. Bài cũ( ...  một số HS đọc kết quả bài làm trong vở.
 - GV hướng dẫn nhận xét, chấm một số bài.
 3. Củng cố- dặn dò:
 - GV gọi HS nêu lại cách tính giá trị biểu thức ở các trường hợp đã học.
 - Dặn nhóm HS yếu làm lại bài 2, 3 vào vở ở nhà.
bài 1:
324 - 20 + 16 = 304 + 61
 = 365
21 x 3 : 9 = 63 : 9
 = 7
188 + 12 - 50 = 200 - 50
 = 150
40 : 2 x 6 = 20 x 6
 = 120
Bài 2: 
15 + 7 x8 = 15 + 56
 = 71
90 + 28 : 2 = 90 + 14
 = 104
201 + 39 : 3 = 201 + 13
 = 214
564 - 10 x 4 = 564 - 40
 = 524
Bài 3 :
123 x (42 - 40 ) = 123 x 2 
 = 246
72 : ( 2 x 4) = 72 : 8
 = 9
(100 + 11) x 9 = 111 x 9 
 = 999
64 : (8 : 4 ) = 64 : 2 
 = 32 
Bài 5:
Cách 1
Bài giải
Số hộp bánh xếp được là:
800 : 4 = 200(hộp)
Số thùng bánh xếp được là:
200 : 5 = 40(thùng)
Đáp số: 40 thùng.
**************************************************************************
Thứ năm 15 ngày 12 tháng năm 2011
chính tả: Tiết 34
Nghe- Viết: âm thanh thành phố
I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả:
 - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Tìm được từ có vần khó: ui / uôi (BT2) 
 - Làm đúng bài tập3 a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV chọn.
II. Đồ dùng dạy- học: - Bút dạ; 3, 4 tờ phiếu khổ to để kẻ bảng của BT2.
 - 4, 5 tờ giấy khổ A4 để HS viết lời giải bài 3.
III. Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của thầy và trò
nội dung
 A. Bài cũ(3 phút)
 - GV mời 1 HS giỏi đọc cho các bạn viết 5 chữ bắt đầu bằng d/ gi/ r. 
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 B . Bài mới( 37 phút)
 1. Giới thiệu bài( 2 phút)
 2. Hướng dẫn HS nghe- viết( 20 - 22 phút)
 a. Hướng dẫn chuẩn bị: 
 - GV đọc 1 lần đoạn chính tả.
 - GV HD HS nhận xét chính tả và nắm ND bài:
 ? Tìm những chi tiết cho thấy Hải rất yêu âm nhạc?
 ? Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa? 
 - GV lưu ý các em viết đúng những từ phiên âm.
 b. Viết bài:
 - GV đọc cho HS viết bài. 
 c. Chấm, chữa bài:
 - GV đọc lại một lượt cho HS chữa lỗi. 
 - GV chấm 8, 10 bài, nhận xét từng bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày.
 3. Hướng dẫn HS làm bài tập( 10 phút)
 Bài tập 2: 
 - GV yêu cầu HS đọc BT và tự làm sau đó gọi HS chữa. 
 - GV dán bảng 3 tờ phiếu đã viết sẵn ND BT2, gọi các nhóm HS lên chữa.
- GV nhận xét , chốt lời giải đúng và kết luận nhóm thắng cuộc. 
 - GV sửa lỗi phát âm cho HS khi đọc.
4. Củng cố, dặn dò( 3 phút)
 - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS viết bài chính tả còn mắc lỗi, ghi nhớ chính tả.
Bài tập 2: 
- ui: củi, cặm cụi, dụi mắt, dùi cui, búi hành, bụi cây, bùi, đùi, đui, húi tóc, tủi thân, mủi lòng,...
- uôi: Chuối, buổi sáng, cuối cùng, suối đá, cây duối, đuối sức, đuổi, nuôi nấng, nuối, tuổi,...
*****************************************
Toán: Tiết 84
hình chữ nhật
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Bước đầu nhận biết 1 số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật. 
- Biết cách nhận dạng hình chữ nhật( theo yếu tố cạnh và góc).
- HS làm bài 1, 2,3,4.
II. Đồ dùng dạy- học: 
 - Các mô hình( bằng nhựa hoặc bằng bìa) có dạng hình chữ nhật( và một số hình khác không là hình chữ nhật).
 - Cái ê ke để kiểm tra góc vuông, thước đo chiều dài. THTH 2016
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy và trò
nội dung
 1. Bài cũ( 5 phút)
- 2 HS lên bảng làm lại BT1 tiết trước.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 2. Bài mới( 33 phút)
 a. Giới thiệu hình chữ nhật
 - GV đưa bảng con vẽ sẵn hình chữ nhật và giới thiệu: Đây là hình chữ nhật ABCD và lấy ê- ke kiểm tra 4 góc xem chúng có là góc vuông không, lấy thước đo chiều dài 4 cạnh để thấy: Hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau.
 - GVkết luận: Hình chữ nhật có 4 góc vuông , có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau.
 - GV đưa ra một số hình ảnh để HS nhận biết hình nào là hình chữ nhật, hình nào không là hình chữ nhật, liên hệ xung quanh lớp học.
 b. Thực hành.
 Bài 1:
 - GV yêu cầu HS tự nhận biết hình chữ nhật trong các hình đã cho. 
 - Nêu tên các hình chữ nhật, có thể nêu: vì sao em biết?
 Bài 2:
 - GV cho HS đo, đọc độ dài các cạnh của hình chữ nhật để thấy các cạnh dài bằng nhau, các cạnh ngắn bằng nhau.
Bài 3: 
 - GV yêu cầu HS tự đọc đề bài và giải, chữa. 
Bài 4:
 - GV hướng dẫn HS có thể kẻ theo nhiều cách để tạo ra hình chữ nhật. 
 3. Củng cố - dặn dò( 2 phút) 
 - GV gọi 3 HS nêu lại những hiểu biết của mình về hình chữ nhật.
 - Nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà ôn lại bài. Yêu cầu nhóm HS yếu làm lại BT3 vào vở ở nhà.
- Độ dài cạnh AB bằng độ dài cạnh CD.
- Độ dài cạnh AD bằng độ dài cạnh BC.
- Độ dài cạnh AB lớn hơn độ dài cạnh AD.
bài1:
- Hình chữ nhật MNPQ và RSTU, các hình còn lại không phải là hình chữ nhật.
bài 2
Độ dài AB = CD = 4 cm và
 AD= BC = 3 cm; 
độ dài MN = PQ = 5 cm 
và MO = NP = 2 cm.
- Các hình chữ nhật là:
ABNM, MNCD và ABCD.
bài4:
********************************************
luyện từ và câu: Tiết 17
ôn về từ chỉ đặc điểm- ôn tập câu: ai thế nào?- dấu phẩy.
I. Mục tiêu: * GDMT: Giáo dục tình cảm đối với con người và thiên nhiên đất nước.
 1. Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người và vật (BT1).
 2. Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng (BT2).
 3. Đặt được dấu phẩy và chỗ thích hợp trong câu (BT3 a,b).
II. Đồ dùng dạy- học:- Bảng phụ viết BT2, 3. 
III. Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của thầy và trò
nội dung
 A. Bài cũ( 5 phút) 
- 2 HS làm miệng các BT1và 3 tiết trước.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 B. Dạy bài mới( 35 phút)
 1. Giới thiệu bài( 1 phút) 
 2. Hướng dẫn làm bài tập( 30 phút)
 Bài tập 1: 
 - GV nhắc HS có thể tìm nhiều từ nói về các đặc điểm của một nhân vật.
 - Gọi HS phát biểu ý kiến, nhận xét nhanh rồi gọi HS lên bảng viết.
Bài tập 2:
 - GV nêu yêu cầu của bài , nhắc HS có thể đặt nhiều câu theo mẫu Ai thế nào? để tả một người( một vật hoặc một cảnh) đã nêu.
 - GV yêu cầu HS làm bài vào vở, phát phiếu cho 4, 5 HS làm để chữa trên bảng. 
 - Gọi HS đọc bài làm, HD HS nhận xét.
 - Chấm điểm những bài đúng của những HS dán trên bảng.
 Bài tập 3:
 - GV yêu cầu HS đọc BT và làm, sau đó dán 3 băng giấy lên bảng, mời 3 HS thi điền nhanh, đúng dấu phẩy.
 - GV HD HS nhận xét, chữa. 
 3. Củng cố, dặn dò( 3 phút):
 - GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau. 
bài 1:
a) Mến: dũng cảm tốt bụng, sẵn sàng chia sẻ khó khăn với người khác, không ngần ngại khi cứu người, biết hy sinh,...
b) Anh đóm đóm: Cần cù, chăm chỉ, chuyên cần, tốt bụng, có trách nhiệm,...
c)Anh Mồ Côi: thông minh tìa trí,tốt bụng, biết bảo vệ lẽ phải,...
- Người chủ quán: tham lam, xảo quyệt, gian trá, dối trá, xấu xa,...
Bài 2:
a) Bác nông dân cần mẫn/ chăm chỉ chịu thương chịu khó/...
b) bông hoa trong vườn tươi thắm/ thật rực rỡ/...
c) Buổi sớm mùa đông thường rất lạnh/ lạnh cóng tay/ giá lạnh/ nhiệt độ rất thấp/...
Bài 3
a) ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ thông minh.
b) Nắng giữa chưa vàng óng dù giữa chưa cũng chỉ dìu dịu.
c) Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trôi lặng lẽ giữa ngọn cây, hè phố.
**************************************************************************
 Thứ sáu 16 ngày 12 tháng năm 2011
 Tập làm văn: Tiết 17
 viết về thành thị, nông thôn.
I. Mục tiêu: 
* GDMT: Giáo dục ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng của đất quê hương.
 - Viết được một lá thư ngắn cho bạn để kể về những điều em biết về thành thị, nông thôn. 
II. Đồ dùng dạy- học:- Bảng lớp viết trình tự mẫu của lá thư( trang 83- SGK).
 - Một số tranh ảnh về cảnh nông thôn( hoặc thành thị). 
III. Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 A. Bài cũ( 3 phút) 
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 B. Dạy bài mới( 37 phút)
 1. Giới thiệu bài( 2 phút) 
 2. Hướng dẫn HS làm BT ( 32 phút)
 - GV yêu cầu HS đọc BT và đọc thầm trình tự một lá thư đã được viết sẵn trên bảng lớp.
 - GV mời 1 HS giỏi nói mẫu đoạn đầu lá thư. 
 - GV nhắc HS có thể viết lá thư khoảng 10 câu hoặc dài hơn; trình bày đúng thể thức, nội dung hợp lí. GV theo dõi , giúp đỡ HS kém.
 - Gọi HS đọc bài làm.
 - GVnhận xét, chấm điểm một số bài viết tốt.
 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học.
 - Dặn những HS chưa hài lòng với bài viết của mình thì về nhà viết lại.
- 1 HS kể truyện Kéo cây lúa lên.
- 1HS kể những điều em biết về thành thị( hoặc nông thôn).
- HS nghe
- HS đọc yêu cầu của bài và nhìn trên bảng lớp trình tự mẫu một lá thư.
- 1 HS nêu mẫu đoạn đầu lá thư. 
- HS nghe GV hướng dẫn rồi viết bài vào vở.
- 5, 6 HS đọc thư trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
********************************************
Toán: Tiết 85
hình vuông
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông.
 - Vẽ được hình vuông đơn giản ( trên giấy kẻ ô vuông).
 - HS làm bài 1, 2, 3, 4.
II. Đồ dùng dạy học: - Một số mô hình về hình vuông.
 - Ê ke, thước kẻ. THTH2016
 II. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy và trò
nội dung
 1. Bài cũ( 5 phút)
- 1 HS nêu miệng những hiểu biết về hình chữ nhật. Nêu một số đồ dùng có dạng hình chữ nhật. 
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 2. Bài mới( 33 phút)
 a. Giới thiệu hình vuông.
 - GV chỉ hình vuông đã vẽ sẵn trên bảng và giới thiệu: Đây là hình vuông ABCD.
 - GV dùng ê ke để kiểm tra góc và thước để kiểm tra cạnh rồi nêu: 
- GV đưa một số hình tứ giác vẽ sẵn trên giấy khổ lớn cho HS nhận biết hình nào là hình vuông, hình nào không phải là hình vuông.
 - Yêu cầu HS tìm thêm một số những đồ vật có dạng hìmh vuông trong thực tế. 
 b. Thực hành .
Bài1.- Yêu cầu HS quan sát và nêu được hình nào là hình vuông, hình nào không phải là hình vuông.
 - GV cho HS giải thích dựa trên yếu tố góc, cạnh.
Bài 2:- Yêu cầu HS đo độ dài các cạnh hình vuông rồi nêu độ dài cạnh các hình vuông đó.
 Bài 3:
 - Yêu cầu HS tự kẻ bằng bút chì vào vở, gọi HS lên chữa, nhận xét.
 Bài 4:- GV yêu cầu HS vẽ đúng như hình mẫu. 
 - Gọi HS lên bảng vẽ- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò( 2 phút) 
 - GV gọi 3 HS nêu lại những hiểu biết của mình về hình vuông.
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà ôn lại bài. Nhóm HS yếu làm lại BT3 vào vở ở nhà.
- Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
Bài 1:
- Hình EGHI là hình vuông còn hình ABCD, MNPQ không phải là hình vuông.
bài 2:
- Hình ABCD có độ dài cạnh là 3 cm.
- Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4 cm.
Ký duyệt của ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 17 lop 3 chuan kien thuc ki nang Sen.doc