Giáo án Lớp 4 Tuần 12 - Trường Tiểu học Sen Chiểu

Giáo án Lớp 4 Tuần 12 - Trường Tiểu học Sen Chiểu

TẬP ĐỌC

“ VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI.

I - MỤC TIÊU:

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

- Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK ). HS khá, giỏi trả lời được CH3 (SGK)

-Kính trọng và yêu qúi các doanh nhân.

* GDKNS:

- Kĩ năng xác định giá trị ( nhận biết được sự kiên trì , lòng quyết tâm cấn thiết như thế nào đối với mỗi người.)

- Kĩ năng đặt mục tiêu ( hiểu ý nghĩa của việc đặt mục tiêu phấn đấu.)

 

doc 45 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 711Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 12 - Trường Tiểu học Sen Chiểu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
 LỊCH BÁO GIẢNG 
Ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
2
05/11
2012
Tập đọc
Lịch sử
Toán
Đạo đức
Chào cờ
23
23
56
12
12
“Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi
Chùa thời Lý
Nhân một số với một tổng
Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ( Tiết 1 )
HS chào cờ đầu tuần
3
06/11
2012
Khoa học
Mĩ thuật
Toán
Thể dục
Luyện từ & câu
23
12
57
23
23
Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
Vẽ tranh: Đề tài sinh hoạt
Nhân một số với một hiệu
Động tác thăng bằng của bài thể dục phát triển chung. Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời.
Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực
4
07/11
2012
Tập đọc
Tập làm văn
Toán
Địa lí
Kể chuyện
24
23
58
24
12
Vẽ trứng
Kết bài trong bài văn kể chuyện
Luyện tập
Đồng bằng Bắc Bộ
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
5
08/11
2012
Khoa học
Luyện từ & câu
Toán
Âm nhạc
Thể dục
24
24
59
12
24
Nước cần cho sự sống
Tính từ ( Tiếp theo )
Nhân với số có hai chữ số
Học hát bài : Cò lả (Dân ca đồng bằng Bắc Bộ)
Động tác nhảy bài thể dục phát triển chung.
Trò chơi: “ Mèo đuổi chuột”
6
09/11
2012
Kĩ thuật
Toán
Chính tả
Tập làm văn
SHTT
12
60
12
24
12
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột T3)
Luyện tập
Nghe-viết: Người chiến sĩ giàu nghị lực
Kể chuyện ( Kiểm tra viết )
Sinh hoạt tập thể.
TẬP ĐỌC
“ VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI.
I - MỤC TIÊU:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK ). HS khá, giỏi trả lời được CH3 (SGK)
-Kính trọng và yêu qúi các doanh nhân.
* GDKNS:
- Kĩ năng xác định giá trị ( nhận biết được sự kiên trì , lòng quyết tâm cấn thiết như thế nào đối với mỗi người.)
- Kĩ năng đặt mục tiêu ( hiểu ý nghĩa của việc đặt mục tiêu phấn đấu.)
II- CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:
-Phương pháp: Thảo luận nhóm, Trải nghiệm.
-Kĩ thuật: Động não, Đặt câu hỏi, Trình bày ý kiến cá nhân.
III – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -GV:Tranh minh hoạ nội dung bàiđọc trong SGK.
 -HS:Sách giáo khoa.
IV - CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: 
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1 phút
3 phút
1 phút
14 phút
9 phút
8 phút
3phút
1phút
1 . Ổn định: 
2. Bài cũ: Có chí thì nên. 
-4 HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài Có chí thì nên và nêu ý nghĩa từng câu tục ngữ.
GV nhận xét ghi điểm. Tuyên dương.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
GV cho HS quan sát tranh và hỏi 
Em biết gì về nhân vật trong tranh minh họa .
GV : câu chuyện về Vua Tàu Thủy Bạch Thái Bưởi như thế nào các em sẽ tìm hiểu qua bài : “Vua tàu thuỷ ” Bạch Thái Bưởi.
b.Luyện đọc và tìm hiểu bài: 
Luyện đọc: 
Gv chia đoạn
+Đoạn 1: từ đầu đến cho ăn học
+Đoạn 2: tiếp theo đến không nản chí.
+Đoạn 3: tiếp theo đến . Trưng Nhị.
+Đoạn 4: phần còn lại.
- GV chú ý sửa sai cho HS.
- HD đọc câu dài: Bạch Thái Bưởi / mở công ti vận tải đường thuỷ / vào lúc những con tàu của người Hoa / đã độc chiếm các đường sông miền Bắc.
+Trên mỗi chiếc tàu, ông dán dòng chữ /” Người ta thì đi tàu ta” / và treo một cái ống / để khách nào đồng tình với ông / thì vui lòng bỏ ống tiếp ức cho chủ tàu.
+ Chỉ trong vòng 10 năm, Bạch Thái Bưởi đã trở thành “ Một bậc anh hùng kinh tế” / như đánh giá của các người cùng thời.
+HS đọc chú thích và kết hợp giải nghĩa thêm: người cùng thời
- GV đọc diễn cảm bài văn
 Tìm hiểu bài:
-Thảo luận nhóm.
*Đoạn 1, 2:
- Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
- Trước khi mở công ty Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
- Những chi tiết nào chứng tỏ anh rất có chí ? 
? Đoạn 1, 2 cho em biết gì?
 *Đoạn 3,4.
-Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào? 
-Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với người nước ngoài như thế nào?
-Em hiểu thế nào là (một bậc anh hùng kinh tế)? 
-Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?
? Ý Đoạn 3, 4:
-KT đặt câu hỏi:
-Theo em học sinh phải có ý chí gì ?
*GDKNS: Chúng ta luôn luôn cố gắng vươn lên trong học tập, cuộc sống , kiên trì thực hiện mục tiêu đã đề ra 
- Nội dung chính của bài là gì?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn:“Bưởi mồ côikhông nản chí” 
- GV đọc mẫu
KT trình bày ý kiến cá nhân.
-GV nhận xét, ghi điểm, tuyên dương những học sinh đọc tốt.
4. Củng cố, : 
-KT đặt câu hỏi:
-Qua bài học em thấy Bạch Thái Bưởi là người như thế nào ?
Em học được những gì ở Bạch Thái Bưởi ?
Giáo dục học sinh : Kính trọng và yêu qúi các doanh nhân.
5. Dặn dò – nhận xét:
-Dặn HS về đọc lại bài.
-Chuẩn bị bài sau: Vẽ trứng
-Nhận xét tiết học.
-Hát
-HS đọc và nêu ý nghĩa từng câu tục ngữ.
-HS khác nhận xét.
- Đây là ông chủ công ti Bạch Thái Bưởi người được mệnh danh là Vua tàu thủy 
-HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
HS đọc câu dài.
- HS đọc chú thích
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc theo cặp trước lớp.
- Một, hai HS đọc bài.
- Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Mồ côi cha từ thuở nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch, được ăn học.
- Làm thư kí, buôn gỗ, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ
- Lúc mất trắng tay,không còn gì nhưng anh vẫn không nản chí.
Ý đoạn 1,2: Bạch Thái Bưởi là người có chí.
 1 HS đọc đoạn 3,4
- Lúc các con tàu của người Hoa độc chiếm các đường sông miền Bắc.
- Ông đã khơi dậy niềm tự hào của dân tộc: kêu gọi hành khách với khẩu hiệu: “Người ta phải đi tàu ta” . Khách đi tàu của ông càng đông, nhiều chủ tàu bán lại tàu cho ông. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư trong coi.
 - Là người lập nên những thành tích trong kinh doanh
- Nhờ ý chí vươn lên, thất bại không nản lòng.
Ý đoạn 3,4: Sự thành công của Bạch Thái Bưởi.
- Cần có ý chí vươn lên trong học tập. Cố gắng kiên trì thực hiện mục tiêu đã đề ra.
* Nội dung chính: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.
-HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
-HS lắng nghe.
-Từng cặp HS luyện đọc 
- HS thi đọc diễn cảm.
-Có ý chí vượt khó, vươn lên.
-Ý chí vượt khó , vươn lên.
LỊCH SỬ
CHÙA THỜI LÝ
I MỤC TIÊU :
-Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý:
+ Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật.
+ Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
+ Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.
-HS tự hào về trình độ văn hóa và nghệ thuật kiến trúc, xây dựng thời nhà Lý.
 Mục tiêu riêng : 
* HS khá, giỏi: Mô tả ngôi chùa mà HS biết.
* GDBVMT: Ý thức trân trọng di sản văn hóa của cha ông, có thái độ, hành vi giữ gìn sự sạch sẽ cảnh quan môi trường. 
II- CHUẨN BỊ :
- GV:Hình ảnh chùa Một Cột, chùa Keo , tượng Phật A di đà .Phiếu học tập
- HS: Sưu tầm tranh ảnh các ngôi chùa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1 phút
4 phút
1 phút
9 phút
5 phút
10 phút
5 phút
4phút
1phút
1- Ổn định 
2-Bài cũ: Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
-Vì sao Lý Thái Tổ chọn Thăng Long làm kinh đô?
-Sau khi dời đô ra Thăng Long, nhà Lý đã làm được những việc gì đưa lại lợi ích cho nhân dân?
-GV nhận xét, ghi điểm.
3 -Bài mới: 
Giới thiệu bài: Đạo Phật từ Ấn Độ du nhập vào nước ta từ thời phong kiến phương Bắc độ hộ . Đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ , lối sống của nhân dân ta. Đạo Phật và chùa chiền được phát triển mạnh mẽ nhất vào thời Lý. Hôm nay chúng ta học bài: Chùa thời Lý.
Hoạt động1: Đạo Phật khuyên ta làm điều thiện tránh điều ác.
-Đạo Phật du nhập vào nước ta từ bao giờ và có giáo lí như thế nào?
- Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo Phật ? 
Hoạt động 2: Sự phát triển của đạo phật dưới thời Lí.
- Những sự việc nào cho thấy dưới thời Lí, đạo Phật rất phát triển?
Hoạt động 3:Chùa trong đời sống sinh hoạt của nhân dân.
? Chùa gắn với sinh hoạt của nhân dân ta ntn?
-GV đưa ra một số ý kiến phản ánh vai trò, tác dụng của chùa dưới thời nhà Lý, sau đó yêu cầu HS làm phiếu học tập.
GV chốt: Nhà Lý chú trọng phát triển đạo Phật vì vậy thời nhà Lý đã xây dựng rất nhiều chùa, có những chùa có quy mô rất đồ sộ như: chùa Giạm (Bắc Ninh), có chùa quy mô nhỏ nhưng kiến trúc độc đáo như : chùa Một Cột (Hà Nội). Trình độ điêu khắc tinh vi, thanh thoát.
*Làm việc cả lớp
-GV hướng dẫn các em xem một số tranh ảnh về các chùa nổi tiếng.
- Mô tả ngôi chùa mà HS biết
-GV NX tuyên dương HS trình bày tốt.
4- Củng cố :
- Kể tên một số chùa thời Lý.
*GDBVMT: Ý thức trân trọng di sản văn hóa của cha ông. Có thái độ, hành vi giữ gìn sự sạch sẽ cảnh quan môi trường.
5. Dặn dò nhận xét:
-Về học bài.
-Chuẩn bị bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai (1075 – 1077)
-Nhận xét tiết học.
Hát.
HSTL.
HSTL.
- HS đọc SGK:”Đạo Phậtthịnh đạt” thảo luận nhóm và TLCH.
- Đại diện trình bày KQ
-Đạo Phật du nhập vào nước ta từ rất sớm. Đạo Phật khuyên con người phải biết thương yêu đồng loại, nhường nhịn giúp đỡ người gặp khó khăn, 
- Vì giáo lí của đạo Phật hợp với lối sống cách nghĩ của nhân dân ta nên sớm được nhân dân ta tiếp nhận và tin tưởng.
-HS thảo luận nhóm bàn và TLCH.
- Đạo Phật truyền bá rộng rãi trong cả nước, nhân dân theo đạo phật rất đông, nhiều nhà vua cũng theo đạo Phật, nhiều nhà sư được giữ các chức vụ quan trọng trong triều đình.
+ Chùa mọc lên khắp mọi nơi, năm 1031, triều đình xây 950 ngôi chùa
-HS làm việc cá nhân
-Chùa là nới tu hành của các nhà sư, là nơi tế lễ của đạo Phật nhưng cũng là trung tâm văn hoá của các làng xã, nhân dân đến chùa lễ Phật, vui chơi.
-HS làm phiếu học tập.
-Trình bày KQ.
Họ và tên: ..
 PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy khoanh tròn vào những ý em cho là đúng:
+ Chùa là nơi tu hành của các nhà sư. 
+ Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo Phật. 
+ Chùa là nơi hội họp & vui chơi của nhân dân. 
+ Chùa nhiều khi còn là lớp học. 
+ Sân chùa là nơi phơi thóc. 
+ Cổng chùa nhiều khi là nơi họp chợ. 
-HS trưng bày tranh ảnh sưu tầm được. 
-HS mô tả về một ngôi chùa mà mình biết (đựoc đến chùa tham quan hoặc biết qua tranh ảnh)
-HS kể : chùa Giạm (Bắc Ninh).
 chùa Một Cột (Hà Nội).
TOÁN
 NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I - MỤC TIÊU :
-Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
-Rèn kĩ năng làm toán.
-Biết vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
II – CHUẨN BỊ :
-GV:Kẻ bảng p ... 
1phút
1 –Ổn định
2 – Bài cũ : Mở rộng vốn từ : Ý chí , nghị lực
-YCHS làm BT2 tiết trước 
-GV NX, ghi điểm
3 – Bài mới
Giới thiệu bài: Tính từ (tt)
*Phần nhận xét
* Bài tập 1
- YCHS làm việc nhóm sau đó nêu KQ
- GV chốt lại.
* Bài tập 2: Gọi HS nêu YCBT
-YCHS thảo luận, trình bày
GV KL : ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách thêm vào trước tính từ trắng từ rất – rất trắng ; hoặc các từ hơn, nhất – trắng hơn, trắng nhất.
Vậy có những cách nào thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất?
Phần ghi nhớ
 Phần luyện tập
 Bài tập 1:
- 2 HS lên làm trên bảng, cả lớp làm vào PHT
- GV chốt lại KQ đúng.
 Bài tập 2: Gọi HS nêu YCBT 
- Chia nhóm, giao việc, phát phiếu
* Bài tập 3
- Hướng dẫn HS đặt câu.
4– Củng cố,	
Có những cách nào thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất?
-Giáo dục các em biết sử dụng từ sát hợp khi miêu tả đặc điểm tính chất của sự vật.
5.Dặn dò:
-Về ôn bài 
- Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ : Ý chí, nghị lực.
- Nhận xét tiết học
Hát.
2- 3 HS lên bảng làm
Cả lớp nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm.
- HS làm việc nhóm bàn. Trình bày KQ.
+ Tờ giấy này trắng : mức độ trung bình – tính từ trắng.
+ Tờ giấy này trăng trắng : mức độ thấp – từ láy trăng trắng.
+ Tờ giấy này trắng tinh : mức độ trắng cao – từ ghép trắng tinh
-HS đọc YC bài tập.
- Làm việc trong nhóm bàn.
- Trình bày kết quả.
 *Ý nghĩa của mức độ trắng được thể hiện bẳng cách:
a/ Thêm từ “rất” vào trước tính từ “ trắng”.
b,c/ Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép từ “hơn”,” nhất” với tính từ “trắng” ( trắng hơn, trắng nhất)
- Tạo ra từ ghép, hoặc từ láy với tính từ đã cho.
-Thêm các từ: rất, lắm, quá,.. vào trước hoặc sau tính từ.
- Tạo ra phép so sánh.
+2 HS đọc ghi nhớ.
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- HS làm việc cá nhân vào phiếu học tập.
* HS gạch dưới những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất trong đoạn văn.
+thơm đậm, ngọt, rất xa, ,thơm lắm, trong ngà trắng ngọc, trắng ngà ngọc, đẹp hơn, lộng lẫy hơn, tinh khiết hơn.
- Trình bày KQ.
- HSnêu YC bài tập.
- HS làm việc 6 nhóm.
- Đại diện trình bày KQ 
- Đỏ : đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, dỏ chói, đỏ chót, đỏ choét, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hồng, đỏ hon hỏn ; rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá quá đỏ ; đỏ như son, đỏ hơn son, đỏ nhất . . .
- Cao :
+ cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vòi vọi .
+ rất cao, cao quá, cao lắm, quá cao .
+ cao như núi, cao nơn núi, cao nhất. . .
- Vui : 
+vui vui, vui vẻ, vui sướng, sướng vui, mừng vui, vui mừng, 
+ rất vui, vui lắm, vui quá ;.
+vui như Tết, vui hơn Tết, vui nhất. . .
- HS đọc YC bài tập.
- HS làm bài vào vở.
+ Hoa dâm dụt đỏ chót.
+ Cây dừa này cao quá.
+ Hôm qua, chúng em chơi tết Trung thu rất vui.
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
TOÁN
NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I - MỤC TIÊU : 
- Biết cách nhân với số có hai chữ số.
- Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.
- Vận dụng vào tính toán trong cuộc sống.
II-CHUẨN BỊ:
 -GV: Ghi bài tập.
 -HS: Bảng con .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1 phút
3 phút
1 phút
5 phút
7 phút
10 phút
1 phút
2 phút
6 phút
3 phút
1phút
1 .Ổn định:
2-Bài cũ: Luyện tập
-YCHS làm bài tập : 
-GVNX, ghi điểm
3- Bài mới: 
Giới thiệu bài: Nhân với số có hai chữ số
Hoạt động1: Tìm cách tính 36 x 23
YC HS tính : 36 x 23 
- GV NX .
-Em vận dụng tính chất nào của phép nhân để tính?
GV chốt: ta nhận thấy 23 là tổng của 20 & 3, do đó có thể nói rằng: 36 x 23 bằng tổng của 36 x 20 và 36 x 3
GV đặt vấn đề: Để tìm 36 x 23 ta phải thực hiện hai phép nhân (36 x 3; 36 x 20) & một phép tính cộng. Để khỏi phải đặt tính nhiều lần, ta có thể tính bằng cách nào khác không?
Gợi ý : HS vận dụng cách đặt tính & tính khi nhân với số có một chữ số.
+ Đặt tính & tính nhân với số có tận cùng là chữ số 0 để tính.
YCHS thảo luận và đặt tính trong nhóm bàn.
GVNX. GT tựa bài( gb): Nhân với số có hai chữ số.
*Hoạt động 2: Giới thiệu cách đặt tính & tính.
GV hướng dẫn HS đặt tính và tính:
x
 36
 23
 108
 72
 828 
GV viết đến đâu, cần phải giải thích ngay đến đó, đặc biệt cần giải thích rõ: 
+ 108 là tích của 36 và 3, gọi là tích riêng thứ nhất.
+ 72 là tích của 36 & 2 chục. Vì đây là 72 chục tức là 720 nên ta viết thụt vào bên trái một cột so với 108. 72 gọi là tích riêng thứ hai
+ 108 là tích riêng thứ nhất.
+ 72 là tích riêng thứ hai.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1a,b,c:
-Yêu cầu HS làm vào PHT.
-GV nhận xét chốt KQ đúng, tuyên dương
Bài tập d :(Dành cho HS khá, giỏi)
-GV hỏi KQ
Bài tập 2: (Dành cho HS khá, giỏi)
-GV theo dõi giúp đỡ (nếu cần)
-YCHS nêu KQ và giải thích cách làm
-GVNX cá nhân
Bài tập 3:
- Trước tiên hỏi chung cả lớp cần thực hiện ntn, Sau đó cho HS tính & viết lời giải vào vở.
- Thu vở chấm bài
4- Củng cố: 
- HS nêu lại cách nhân với số có hai chữ số.
-Giáo dục các em tính cẩn thận, chính xác.
5. Dặn dò:
-Chuẩn bị bài: Luyện tập
-Nhận xét tiết học.
Hát
-2HS lên bảng làm bài ; 
* Tính bằng cách thuận tiện nhất : 
5 x 36 x 2 = 36 x (5 x 2) 
 = 36 x 10 = 360
-42 x2 x 7 x 5 = (42 x 7) x (2 x 5) 
 = 294 x 10 = 2940
-Cả lớp nhận xét
-HS tính vào vở nháp.Trình bày KQ.
36 x 23 = 36 x (20 + 3)
 = 36 x 20 + 36 x 3
 = 720 + 108 
 = 828
-Tính chất nhân một số với một tổng để tính.
-HS tự đặt tính rồi tính.Trình bày KQ.Nêu cách làm.
- HS nêu YCBT
- HS thực hiện tính vào PHT.
- HS trình bày KQ
x
x
x
 86 33 157 
 53 44 24 
 258 132 628 
 430 132 314 
 4558 1452 3768 
HS làm và nêu KQ: d/ 21318
-HS làm bài cá nhân
-Với a= 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585
-Với a = 26 thì 45 x a = 45 x 26 = 1170
- Với a = 29 thì 45 x a = 45 x 39 = 1755
HS đọc YC bài tập.
 Tóm tắt: 
 1 quyển : 48 trang
 25 quyển: trang?
Bài giải
Số trang vở của 25 quyển vở cùng loại là:
48 x 25 = 1200 ( trang)
 Đáp số: 1200 trang.
-HS nêu
TOÁN
LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU : 
-Thực hiện được nhân với số có hai chữ số
-Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
-Biết vận dụng kiến thưc toán học trong cuộc sống. 
II – CHUẨN BỊ:
 -GV: Ghi bài tập
 -HS: Bảng con
III - CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: 
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1 phút
3 phút
1 phút
9 phút
7 phút
12 phút
2 phút
1 phút
3 phút
1phút
1-Ổn định: 
2- Bài cũ:Nhân với số có hai chữ số.
Yêu cầu HS lên bảng làm .
- Nhận xét ghi điểm
3- Bài mới 
Giới thiệu bài : Luyện tập
Bài tập 1: 
-HS tự đặt tính, tính vào nháp rồi chữa bài. 
-GV nhận xét, chốt KQ đúng
Bài tập 2 (Cột 1,2) - Cột 3,4 (Dành cho HS khá, giỏi)
-GV chia nhóm, phát phiếu HT 
-GV chấm và nhận xét 
Bài tập 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài 
-HD Hs làm bài 
-YCHS làm vở
-Gv chấm điểm –nhận xét .
Bài tập 4: (Dành cho HS khá, giỏi)
-GVYC HS cách giải 
GVNX cá nhân.
Bài tập 5: (Dành cho HS khá, giỏi)
-Hỏi KQ
4- Củng cố:
-Gọi học sinh nhắc lại ND bài
-Giáo dục các em tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
5. Dặn dò:
-Về ôn bài.
-Xem bài sau: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
-Nhận xét tiết học. 
Hát.
3HS làm trên bảng lớp.
 Tóm tắt: 
 1 quyển : 48 trang
 25 quyển: trang?
Bài giải
Số trang vở của 25 quyển vở cùng loại là:
48 x 25 = 1200 ( trang)
 Đáp số: 1200 trang.
Cả lớp nhận xét
-HS nêu YC bài tập.
-HS làm việc cá nhân
x
x
x
a. 17 b. 428 c. 2057
 86 39 23
 102 3852 6171
 136 1284 5104
 1462 16692 57211
-HS nêu YC bài tập.
-HS làm việc cá nhân trên phiếu học tập.
-Trình bày kết quả.
m
3
30
23
230
m x 78
234
2340
1794
17940
 Tóm tắt.
Tim người 1 phút: 75 lần.
 24 giờ: ? Lần.
-HS làm vở.
-HS sửa bài.
 Bài giải.
 Đổi 1 giờ= 60 phút.
 Trong 1 giờ tim người đập là:
 75 x 60 = 4500 ( lần)
 Trong 24 giờ tim người đập là:
 4500 x 24 = 108000 ( lần)
 Đáp số: 108000 lần.
-HS làm bài cá nhân.
 Bài giải 
Số tiền bán đường loại 5200đồng 1Kg là .
 5200 x 13 = 67600 ( đồng ) 
Số tiền bán đường loại 5500 đồng 1Kg là.
 5500 x 18 = 99 000 ( đồng ) 
Số tiền bán 2 loại đường là .
 676 00 + 99 000 = 166 600 ( đồng ) 
 Đáp số : 166 600 đồng 
-KQ: 570 học sinh
HS nhắc lại
CHÍNH TẢ
NGHE – VIẾT: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC.
I - MỤC TIÊU :
-Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn.
-Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2a)
-Có ý thức rèn chữ viết đẹp, đúng mẫu.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -GV:Bút dạ -Phiếu học tập
 Một vài tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a để HS các nhóm thi tiếp sức.
- HS: Sách , vở.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1 phút
3 phút
1 phút
10 phút
14 phút
3 phút
4phút
3 phút
1phút
1.Ổn định : 
2. Bài cũ : 
-HS viết lại vào bảng con những từ :
- Thu một số vở kiểm tra.
-Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài: Người chiến sĩ giàu nghị lực. 
Phân biệt ch/tr; ươn/ương.
 * Hướng dẫn HS nghe viết.
Hướng dẫn chính tả: 
-Giáo viên đọc đoạn viết chính tả 
-Học sinh đọc thầm đoạn chính tả và trả lời nội dung: 
-Tác phẩm nào của Lê Duy Ứng gây xúc động cho đồng bào cả nước?
YC HS tìm từ khó viết.
 Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: 
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết 
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
 *Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
Giáo viên nhận xét chung 
 *HS làm bài tập chính tả 
HS đọc yêu cầu bài tập 2a. 
Giáo viên giao việc: HS làm bài sau đó thi tiếp sức. 
Cả lớp làm bài tập 
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
4. Củng cố:
-HS nhắc lại các chữ khó trong bài.
-Giáo dục các em ý thức rèn chữ viết đẹp, đúng mẫu. 
5.Dặn dò:
-Nhắc HS viết lại các từ sai (nếu có )
-CBB: Ngưới tìm đường lên các vì sao.
-Nhận xét tiết học. 
Hát.
1HS viết.
trung hiếu , chiền chiền , bươn trải . 
HS nhắc lại
-HS theo dõi trong SGK 
-HS đọc thầm 
HS trả lời. 
-Tác phẩm Chân dung Bác Hồ do anh vẽ bằng máu khi anh bị thương.
- HS tìm từ khó viết.
-HS viết bảng con: quệt, xúc động, hỏng, chân dung, hoạ sĩ
HS nghe.
HS viết chính tả. 
HS dò bài. 
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài 
HS trình bày kết quả bài làm bằng hình thức thi đua tiếp sức.
Lời giải: (HS ghi lời giải đúng vào vở).
Trung Quốc, chín mươi tuổi, hai trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, cháu, chắt, truyền nhau, chẳng thề, Trời, trái núi.
1 em đọc lại bài.
quệt, xúc động, hỏng, chân dung, hoạ sĩ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4.doc