Giáo án Lớp 4 Tuần 2 - Hoàng Thị An

Giáo án Lớp 4 Tuần 2 - Hoàng Thị An

Tập đọc :

Dế Mèn bênh vực kẻ yếu

I.Mục tiêu:

 - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.

 - Hiểu được nội dung của bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.

 - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (Trả lời được các câu hỏi sgk).

 - Giáo dục H tinh thần dũng cảm, dám đấu tranh vì việc nghĩa.

II.Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ (sgk)

- Bảng phụ

III.Các hoạt động dạy-học :

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 984Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 2 - Hoàng Thị An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Thứ 2. Dạy ngày: 06/9/2010
Tập đọc :
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I.Mục tiêu: 
 - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
 - Hiểu được nội dung của bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
 - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (Trả lời được các câu hỏi sgk).
 - Giáo dục H tinh thần dũng cảm, dám đấu tranh vì việc nghĩa.
II.Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ (sgk)
- Bảng phụ 
III.Các hoạt động dạy-học : 
 1.Bài cũ: 2 H 
 - Đọc thuộc lòng 1 đoạn trong bài bài thơ “Mẹ ốm” và nêu nội dung của bài ?
 - Đọc phần 1 bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”, nêu nội dung của bài?
 2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: 
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :
 *Luyện đọc :
 - 1 H đọc .
 - Lớp đọc (cá nhân ) theo đoạn (3 đoạn ): 3 lượt 
 + Luyện đọc từ khó : lủng củng, co rúm lại, béo múp béo míp, quang hẳn.
 Đọc đúng giọng câu hỏi, câu cảm. 
 + Giải nghĩa từ:
 ? “Chóp bu ” là gì ?
 ? “Nặc nô” là như thế nào ?
- 2H đọc bài - Gv đọc mẫu
 *Tìm hiểu bài: 
Đoạn 1: Đọc thầm.
 ? Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
Đoạn 2: H đọc to:
? Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ?
 (Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh, xưng hô: ai, bọn này, ta; Thấy nhện cái xuất hiện... đạp phanh phách)
Đoạn 3: Đọc thầm: 
? DM đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ?
 (Dế Mèn phân tích bằng cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hèn hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ chúng...)
? Bọn nhện sau đó đã hành độngằoh thế nào?
? Chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn ? (H khá, giỏi)
 (thích hợp nhất là danh hiệu hiệp sĩ, vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp)
? Nêu nội dung của bài?
b.Hướng dẫn đọc diễn cảm:
 - 3H đọc nối tiếp 3 đoạn – nhận xét, chọn bạn đọc đúng, hay.
 - Gv hướng dẫn những từ cần nhấn giọng.
 - Gv hướng dẫn H luyện đọc đoạn 1, 2
 - Gv đọc mẫu - H luyện đọc theo nhóm - Thi đọc - Lớp nhận xét .
 3.Củng cố, dặn dò:
 ? Em cần học tập Dế Mèn những gì?
 - Nhận xét giờ học - Đọc lại bài - chuẩn bị bài sau.
Toán:
Các số có sáu chữ số
I.Mục tiêu:
 Giúp H:
 - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liễn kề. 
 - Biết viết và đọc các số có đến 6 chữ số.
 - Luyện tính cẩn thận, khoa học .
II.Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phóng to (8- sgk)
 - Các thẻ ghi:100 000, 10 000, 1 000, 100, 10, 1
 - Các tấm ghi các chữ số: 1;2;3;9
III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
 1.Bài cũ: 2H
 - Viết công thức tính P,P
 - Tính P có cạnh a = 15cm
 P có cạnh a = 9cm
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Giảng bài:
Số có 6 chữ số:
 *Ôn về các hàng đôn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn 
? Nêu quan hệ giữa các hàng liền kề ?
 (10đv = 1chục; 10chục = 1trăm;...)
 *Hàng trăm nghìn:
T. 10 chục nghìn = 1trăm nghìn
 1trăm nghìn viết là: 100 000
T. Gắn bảng đã chuẩn bị:
Trăm nghìn 
Chục nghìn 
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
T. Gắn các thẻ:100 000, 10 000, ..., lên các cột tương ứng.
? Có bao nhiêu trăm nghìn?
 ? Có bao nhiêu chục nghìn ?
 ? Có bao nhiêu đơn vị?
T. Gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bg’(như sgk)
 - H viết số, đọc số 
 Gv lập thêm bảng tương tự-H viết và đọc số 
 c.Thực hành:
Bài 1: a, 1H nêu yêu cầu :
 - H phân tích mẫu .
 b, Gv đưa hình vẽ sgk - H nêu kết quả cần viết (523 453)
Bài 2: Thực hiện tương tự - thống nhất kết quả .
Bài 3: Cho H đọc số .
Bài 4: (a,b) – H khá, giỏi làm phần còn lại.
 - Gv đọc - H làm vào vở (63 115; 723 936; )
 - Chấm 5 bài - Nhận xét .
3.Củng cố, dặn dò:
 - Xem lại bài - Gv nhận xét giờ học.
Đạo đức: 
Trung thực trong học tập (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- HS luyện tập thực hành theo nội dung bài học ở tiết 1 
- Có thái độ, hành vi trung thực trong học tập 
- Biết đồng tình ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập 
II. Đồ dùng dạy học : 
Các mẩu chuyện về sự trung thực trong học tập 
II.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A.Bài cũ :
- Thế nào là trung thực trong học tập?
- Vì sao phải trung thực trong học tập?
B.Thực hành - luyện tập:
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm ( bài 3 SGK )
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm.
Các nhóm thảo luận.
Đại diện các nhóm trình bày - lớp trao đổi chất vấn, nhận xét, bổ sung.
GV kết luận cách ứng xử đúng trong tình huống.
*Hoạt động 2: Trình bày t liệu đã su tầm đợc ( bài 4 SGK )
Vài HS trình bày, giới thiệu.
GV hỏi : Em nghĩ gì về những mẫu chuyện, tấm gơng đó?
GV kết luận: Xung quanh ta có nhiều tấm gơng về tính trung thực.
*Hoạt động 3: Trình bày tiểu phẩm ( bài tập 5 SGK )
GV mời 1,2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã được chuẩn bị.
? Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem?
? Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không? Vì sao?
GV nhận xét chung.
*Hoạt động nối tiếp:
HS thực hiện các nội dung ở mục thực hành trong SGK.
GV nhận xét giờ học.
 *****************************
Khoa học: 
Trao đổi chất ở nguời (tiết 2)
I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng: 
-Kể đợc tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở ngời: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. 
-Biết đợc nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động cơ thể sẽ chết 
II. Đồ dùng dạy- học: 
Hình 8, 9 sgk 
Bộ chữ để ghép vào chỗ ... trong sơ đồ 
III. Các hoạt động dạy- học :
A.Bài cũ : - Gọi 2 em :
+ Thế nào là quá trình trao đổi chất ?
+ Con người, thực vật, động vật sống được là nhờ vào những gì ?
 - GV nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài - ghi đề bài :
* Hoạt động 1:- GV tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
+ Yêu vầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 8 SGK và nêu chức năng của từng cơ quan.
+ Từ chức năng của cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết thảo luận.
+ Cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trờng bên ngoài.
HS thảo luận theo cặp, gọi đại diện các nhóm trả lời, nhận xét bổ sung.
GV tóm tắt ý chính:
Tên cơ quan
Chức năng
Dấu hiệu bên ngoài của quá trình trao đổi chất
Tiêu hoá
Biến đổi thức ăn, nớc uống thành các chất dinh dỡng, ngấm vào máu đi nuôi cơ thể, thải ra phân.
Lấy vào : thức ăn, nớc uống.
Thải ra : phân.
Hô hấp
Hô hấp khí ôxi và thải ra khí cacbonic.
Lấy vào : khí ôxi.
Thải ra : khí cacbonic.
Bài tiết
Lọc máu, tạo thành nớc tiểu và thải nớc tiểu ra ngoài.
- Thải ra : nớc tiểu.
GV giảng: Về những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình tao đổi chất ở ngời.
Nêu kết luận: Những biểu hiện của quá trình trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó.	+ Trao đổi khí
+ Trao đổi thức ăn.
+ Bài tiết.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở ngời.
- HS làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ trang 9 SGK ( hình 5 ) để tìm ra các từ còn thiếu cần bổ sung vào sơ đồ cho hoàn chỉnh.
- HS làm việc theo cặp thống nhất từ cần điền và nhận xét.Sau đó lần lượt nói với nhau về mối quan hệ giữa cơ quan trong quá trình thực hiện trao đổi chất giữa cơ thể với môi trờng.
- Gv nhận xét bổ sung.
- Gọi HS nói vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất .
2. Củng cố - dặn dò:
?Hằng ngày, cơ thể ngời phải lấy những gì từ môi trờng và thải ra MT những gì?
Giữa con ngời và môi trờng có mối quan hệ rất chặt chẽ, vậy nên các em cần phải biết bảo vệ MT nh: chăm sóc cây xanh, trông cây, ... 
?Nhờ có cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể đợc thực hiện.
Cho HS đọc mục “ Những điều bạn cần biết”.
Về học bài đầy đủ. 
************************
Thứ 3. Dạy ngày: 07/9/2010
Nghĩ. Đ/C Hải dạy
*************************
Thứ 4. Dạy ngày: 08/9/2010
Toán:
Hàng và lớp
I. Mục tiêu: 
 Giúp H:
 - Biết đợc các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn.
 - Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số.
 - Biết viết số thành tổng theo hàng.
II.Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ .
III.Hoạt động dạy học: 
 1.Bài cũ: 
 - GV đọc cho 2 H các số sau; lớp viết vở nháp :
39 217, 19 202, 80 001, 90 101.
 2.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn :
 ? Nêu tên các hàng đã học ? Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn ?
T- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị; hàng nghìn; hàng chục nghìn ; hàng trăm nghìn hợp lại thành lớp nghìn .
 - Đa bảng phụ kẻ sẵn (sgk) H nêu :
 Hàng đơn vị; hàng chục; hàng trăm hợp thành lớp đơn vị hay lớp đơn vị gồm 3 hàng: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm .
T.Viết 321 vào cột “ số ”- H lên bảng viết các chữ số vào các cột ghi hàng .
 Tơng tự với các số : 654 000; 654 321; 
 - H viết, đọc số .
Lu ý: Cách viết các chữ số .
 c.Thực hành :
Bài 1:1 H nêu yêu cầu :
 - Gv phân tích mẫu .
 - H nêu các phần còn lại .
Bài 2: a.H nêu yêu cầu :
 - Gv viết từng số - H nêu các chữ số thuộc hàng tơng ứng - xác định chữ số 3 thuộc hàng nào, lớp nào trong từng số .
 - H nêu miệng 
b.H nêu yêu cầu :
 - H kẻ bảng - làm vào vở .
Bài 3 :H nêu yêu cầu :
 - Phân tích mẫu : 52 314 = 50 000 + 2 000 + 300 + 10 + 4 
 - H làm vào vở những bài còn lại - 2 H làm vào bảng phụ - H chữa bài – Gv chấm vở.
Bài 4: (Dành cho H khá, giỏi)
 H nêu yêu cầu :
 - H viết vào vở. 
 - 4 H làm bảng - Lớp nhận xét .
Bài 5 : (Dành cho H khá, giỏi) 
Thực hiện tương tự .
 - Chấm vở - nhận xét . 
 3.Củng cố, dặn dò: 
 ? 1 lớp có mấy hàng ? Lớp đơn vị, lớp nghìn gồm những hàng nào ?
 - Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau .
*******************************
Kể chuyện :
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I.Mục tiêu: 
 - Hiểu câu chuyện thơ “Nàng tiên ốc”, kể lại đủ ý bằng lời của mình.
 - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Con ngời cần thơng yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
 - Giáo dục H biết thơng yêu giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh minh hoạ sgk.
III.Hoạt động dạy học: 
 1.Bài cũ:
 - 2 H nối tiếp kể lại câu chuyện “Sự tích Hồ Ba Bể”.
 ? Nêu ý nghĩa câu chuyện ?
 2.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Tìm hiểu câu chuyện :
 - Gv đọc diễn cảm bài thơ .
 - 3 H đọc nối tiếp lại 3 đoạn - 1 H đọc lại toàn bài.
 - Lớp đọc thầm và :
Đoạn 1: ? Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống ?
 ? Bà lão làm gì khi bắt đợc con ốc ?
Đoạn 2 :? Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ ?
Đoạn 3: ? Khi rình xem, bà lão đã thấy những gì ?
 ?Sau ... vả; chú rất hiếu động, nhanh nhẹn, thông minh, gan dạ)
T. Gắn một tờ phiếu lên bảng - một H lên gạch chân, trả lời câu hỏi.
 - Lớp nhận xét - Gv kết luận .
Bài 2: Gv nêu yêu cầu bài - H quan sát tranh minh hoạ truyện (18)
 - Trao đổi theo cặp - 3 H thi kể - Lớp nhận xét .
 3.Củng cố, dặn dò:
 ? Muốn tả ngoại hình nhân vật cần chú ý những gì ? (hình dáng, vóc người, khuôn mặt,...)
 - Nhận xét giờ học.
 ***************************
Khoa học: 
Các chất dinh duỡng có trong thức ăn. 
vai trò của chất bột đuờng
I.Mục tiêu : Sau bài học, học sinh có thể:
- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng.
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn 
- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. 
II.Đồ dùng dạy học : 
- Hình 10,11 sgk; phiếu học tập 
III.Hoạt động dạy học: 
A. Bài cũ: Trình bày s phối hợp của các cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện trao đổi chất . 
B.Bài mới : 
1.Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn 
- hs từng cặp quan sát sgk và trả lời 3 câu hỏi t10 
- hs nói với nhau về các thức ăn, đồ uống mà bản thân các em thường dùng hàng ngày.
- hs quan sát H.10 cùng với bạn hoàn thành bảng sau : 
Tên thức ăn, đồ uống
Nguồn gốc thực vật
Nguồn gốc động vật
hs một số cặp trình bày kết quả 
GV kết luận: người ta có thể phân loại thức ăn theo các cách sau : 
 + Theo nguồn gốc: động vật hay thực vật 
 +Theo chất dinh dưỡng chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó . 
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường. 
- hs nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có trong ở tr11- sgk và tìm hiểu vai trò của chất bột đường 
- GV gọi 1 số hs trả lời - lớp nhận xét bổ sung 
*KL: Chát bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể, chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì, khoai sắn .
3. Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường 
- GV phát phiếu học tập cho từng nhóm 
- HS làm việc với phiếu học tập. Các nhóm trình bày kểt quả 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
KL: Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật 
4. Củng cố - dặn dò: 
GV chốt lại tầm quan trọng và nguồn gốc của chất bột đường.
Dặn hs về học lại bài , xem trước bài sau .
___________________________
Kỹ thuật:	
Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu . 
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu kim và vê nút chỉ. 
- GD ý thức thực hiện an toàn lao động 
II.Đồ dùng: 	
- Một số mẫu vật dụng vật liệu như T1.
III.Hoạt động dạy - học :
1. Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp công dụng của kim thêu. Thực hành xâu chỉ, nê nút chỉ. 
2. Bài mới :
* Hoạt động 4 : 
- GV : Hướng dẫn HD tìm hiểu đặc điểm chính của kim khâu, kim thêu các cỡ : to, vừa, nhỏ. Trả lời câu hỏi SGK.
- GV : Hướng dẫn HS quan sát các hình 5a,5b,5c ( SGK ) nêu cách xâu chỉ vào kim, vê nút.
- GV và HS nhận xét - bổ sung. 
Lưý :	+ Chọn chỉ : nhỏ hơn lỗ kim, vuốt nhọn chỉ,...
+ Vê nút chỉ : GV hướng dẫn bằng thao tác
- HS quan sát thực hành.
* Hoạt động 5 : 
- HS : Thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ.(Thực hành theo nhóm 2). 
- GV theo dõi, giúp đỡ 
3.Nhận xét - dặn dò :
Tinh thần, thái độ học tập và kết quả thực hành tốt.
 Đọc trước và chuẩn bị vật liệu cho bài sau. 
Chính tả:
Mười năm cõng bạn đi học
I.Mục tiêu:
 - Nghe - viết chính xác, trình bày bài sạch sẽ, đúng quy định.
 - Làm đúng BT2 và BT3 a.
 - Giáo dục H tính cẩn thận, thẩm mĩ.
II.Đồ dùng dạy học:
 - 3 tờ phiếu to viết nội dung Bt3a.
III.Hoạt động dạy-học:
 1.Bài cũ:
 - 2H lên bảng viết những tiếng có âm đầu l/n
 - Lớp nhận xét .
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn H nghe viết:
 - Gv đọc toàn bài chính tả - H theo dõi.
 - H đọc thầm lại - chú ý những tiếng viết khó, những chữ viết hoa.
 - Gv đọc - H viết. 
 - Gv đọc - H dò bài.
 - Gv chấm bài 10 bài, nhận xét .
 - Gv nhận xét chung. 
 c.Hướng dẫn H làm bài tập:
Bài 2: H đọc yêu cầu :
 - Lớp đọc thầm truyện vui “Tìm chỗ ngồi”
 - H làm bài .
T. Dán phiếu 3 tờ lên bảng - 3 H lên làm vào giấy - Thi làm đúng nhanh .
 - H đọc lại bài tập .
 - Lớp và Gv nhận xét : kết quả điền, phát âm, hiểu chuyện .
Bài 3: Lựa chọn : 3a
 - 2 H đọc câu đố 
 - H thi giải đố : sáo - sao 
3.Củng cố, dặn dò: 
 - Tìm tiếng chỉ các đồ vật bắt đầu bằng âm s/x.
 - Xem lại truyện vui .
 - Nhận xét giờ học .
Thứ Ba
Ngày soạn : 4 / 9 / 2009
Ngày dạy : 8 / 9 / 2009
Toán :
Luyện tập
I.Mục tiêu: 
 - Giúp H luyện viết và đọc số có tới 6 chữ số .
 - H chăm chỉ , cẩn thận .
II.Hoạt động dạy-học: 
 1.Bài cũ: 
 - Chấm VBT 5 em- nhận xét .
 - 2 H tính : 5 769 - 1 905 : 5
	(7 505 - 2 310) x 7
 - Lớp làm vở nháp .
 2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Luyện tập:
 1) Ôn lại hàng :
 - Cho H ôn lại các hàng đã học .
 ? Quan hệ giữa 2 hàng liền kề?
T: 825 713
+ H đọc số 
+Xác định hàng của từng chữ số 
T. Cho H đọc: 850 203; 820 003; 800 007; 823 100; 832 010;
 2) Thực hành:
Bài 1: 1 H nêu yêu cầu :
 - Chữa bài – nhận xét 
 - H làm bài vào vở. 
Bài 2:
 a, Gv cho H đọc các số.
 b, H xác định hàng ứng với chữ số 5 của từng số đã cho.
Bài 3 (a,b , c): H nêu yêu cầu :
 - Lớp làm vở - H làm bảng ghi số của mình : 3 H
 - Lớp nhận xét .
Bài 4(a, b): H nêu yêu cầu:
 ? Nhận xét quy luật viết các số trong dãy số ?
 - H viết - Lớp thống nhất kết quả .
3.Củng cố, dặn dò:
 - Chấm 5 – 7 bài, nhận xét.
 - Nhận xét giờ học.
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ :
Nhân hậu-Đoàn kết
I.Mục tiêu: 
 - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm “Thương người như thể thương thân” (BT1 và BT4); nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người , lòng thương người (BT2, Bt3).
 - H thích tìm hiểu, yêu môn học .
II.Đồ dùng dạy học: 
 - Bút dạ - 4 phiếu .
 - 3 giấy khổ to. 
III.Hoạt động dạy-học: 
1.Bài cũ: 
 - 1 H viết bảng - Lớp viết vở nháp :
 ? Những tiếng chỉ người thân trong gia đình mà phần vần có một âm? (bố, mẹ, dì,...)
 ? Những tiếng chỉ người thân trong gia đình mà phần vần có hai âm? (bác, thím, ông ...)
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: 
b.Hướng dẫn H làm bài tập :
Bài 1 : H nêu yêu cầu:
 - Thảo luận theo cặp - Làm vở .
 - Gv phát 4 phiếu, bút dạ cho 4 nhóm .
 - H làm - dán phiếu lên bảng .
 - Lớp, Gv nhận xét :
 a. lòng thân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu quý, xót thương, đau xót, tha thứ, độ lượng, bao dung, thông cảm, đồng cảm ...
 b. hung ác, nanh ác, độc ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, bạo tàn, dữ tợn, dữ dằn ...
 c. cứu trợ, cứu giúp, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn, che đỡ, nâng đỡ ...
 d. ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ , đánh đập ...
Bài 2: Thực hiện tương tự bài 1 - Phát phiếu cho 4 cặp H.
 - Trình bày phiếu - Lớp nhận xét . 
T. Chốt : a. nhân dân, nhân công, công nhân, nhân loại, nhân vật.
 b.nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ .
Bài 3: 1 H nêu yêu cầu: 
 - H làm theo nhóm - Trình bày.
 - Gv ghi bảng - Lớp nhận xét .
 - H làm 2 câu với 2 từ ở cột a, b vào vở bài tập .
Bài 4 : 1 H nêu yêu cầu: (H khá, giỏi)
 - Thảo luận nhóm 3 - Đại diện trình bày .
 - Lớp nhận xét - Gv chốt .
 a.ở hiền gặp lành : Khuyên người ta sống hiền lành, nhân hậu vì sống ... may mắn .
 b.Trâu buộc ghét trâu ăn : Chê người có tính xấu, ghen tị, khi thấy người khác hạnh phúc, may mắn hơn mình ...
 c.Một cây làm chẳng ...: Khuyên người ta đoàn kết với nhau, đoàn kết tạo nên sức mạnh .
 3.Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học - Thuộc 3 câu tục ngữ .
Lịch sử:
Làm quen với bản đồ (t)
I.Mục tiêu:
 H biết :
 - Nêu được các bước sử dụng bản đồ; đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ.
 - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản; nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển.
 - Gd H yêu môn học.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
 - Bản đồ hành chính VN.
III.Hoạt động dạy-học:
1.Bài cũ:
T. Treo bản đồ:
 ? Nêu khái niệm bản đồ ? Kể một số yếu tố của bản đồ ?
 ? Bản đồ được dùng để làm gì ?
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Cách sử dụng bản đồ:
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp:
 Bước 1:
 ? Tên bản đồ cho ta biết điều gì ?
 ? Dựa vào bảng chú giải H3 (bài 2) đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí?
 ? Chỉ đường biên giới phần đất liền của VN với các nước láng giềng?
 ? Vì sao biết đó là đường biên giới quốc gia ?
 Bước 2:
 - Đại diện H nêu - 2H chỉ đường biên giới trên bản đồ địa lí tự nhiên VN ?
 Bước 3:
 - Gv giúp H nêu được các bước sử dụng bản đồ (sgk)
 c.Bài tập:
*Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm.
 Bước 1: - Chia 5 nhóm
 - Các nhóm làm bài tập a, b (sgk)
 Bước 2: - Đại diện các nhóm trình bày .
 - H nhận xét bổ sung - Gv chốt.
*Hoạt động 3:
T. Treo bản đồ hành chính VN, bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 ? Chỉ vị trí của tỉnh mình đang sống?
 ? Nêu tên các tỉnh, thành phố giáp với tỉnh mình sống ?
 ? Quan sát bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Phân biệt độ cao, núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển trên bản đồ ?
 ? Dựa vào kí hiệu màu sắc chỉ lên bản đồ vùng núi, cao nguyên ?
 3.Củng cố,dặn dò:
 ? Nêu cách chỉ một con sông, một tỉnh (thành phố) trên bản đồ ?
 ? Nêu cách chỉ một khu vực trên bản đồ ?
 - Nhận xét giờ học.
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
I.Mục tiêu: 
 - Tiếp tục ôn luyện bài hát “Quốc ca, Đội ca”.
 - ôn luyện bảng cửu chương - Sinh hoạt lớp .
 - Giáo dục H tính chăm chỉ, chịu khó, có ý thức vươn lên .
II.Hoạt động dạy- học: 
1.Hoạt động 1: 
 - H ôn luyện 2 bài hát Quốc ca, Đội ca theo lớp, nhóm .
 - H hát cá nhân .
2.Hoạt động 2: 
 - H ôn luyện bảng cửu chương theo nhóm 2 .
 - Thi đọc thuộc và thi ứng dụng nhanh .
3 Hoạt động 3: Sinh hoạt lớp .
 - Lớp trưởng đánh giá hoạt động tuần qua .
 - Gv nhận xét . 
 - Lớp bình chọn bạn xuất sắc trong tuần .
 - Gv nêu kế hoạch tuần tới .
 - Gv nhắc nhở, dặn dò .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 2.doc