Tập đọc:
HOA HỌC TRÒ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ mới trong bài, hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút của nhà thơ Xuân Diệu.
2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, suy tư.
3. Thái độ: Tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy học:
TUẦN 23 Thứ hai ngày 8 tháng 2 năm 2010 Tập đọc: HOA HỌC TRÒ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ mới trong bài, hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút của nhà thơ Xuân Diệu. 2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, suy tư. 3. Thái độ: Tích cực học tập II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài Chợ tết, trả lời câu hỏi về nội dung bài. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Cho HS đọc bài, chia đoạn - Cho HS nối tiếp đọc đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm, hiểu nghĩa các từ mới và thể hiện đúng giọng đọc của bài - Tổ chức cho HS đọc trong nhóm - Cho HS đọc toàn bài trước lớp - Đọc mẫu toàn bài. * Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài: - Yêu cầu đọc đoạn 1 và tìm những từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều ? + Tác giả đã dùng những biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả số lượng hoa phượng ? - Cho HS đọc đoạn 2, trả lời + Vì sao tác giả lại gọi hoa phượng là “hoa học trò”? + Hoa phượng còn có gì đặc biệt làm ta náo nức? + Tác giả đã dùng những giác quan nào để cảm nhận vể đẹp của lá phượng? - Cho HS đọc đoạn 3, trả lời + Màu hoa phượng đổi như thế nào đối với thời gian? - Bài văn cho em thấy điều gì? Ý chính: Bài văn tả vẻ đẹp lộng lẫy của hoa phượng. * Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Cho HS đọc lại toàn bài, nêu giọng đọc - Yêu cầu HS cả lớp luyện đọc - Cho HS thi đọc diễn cảm 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, xem lại bài - 2 – 3 HS đọc - 1 HS đọc, chia đoạn ( 3 đoạn ) - 3 HS nối tiếp đọc đoạn (2 lượt) - Đọc bài theo nhóm 2 - 2 HS đọc trước lớp - Lắng nghe - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. Trả lời + Cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực, người ta chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán lớn xoè ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. + Biện pháp so sánh - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. Trả lời + Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với tuổi học trò. Hoa nở vào mùa hè, mùa thi của học trò, gắn liền với những kỉ niệm buồn vui của tuổi học trò. + Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như đến tết nhà nhà dán câu đối đỏ. + Dùng vị giác, thị giác, xúc giác - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. Trả lời + Bình minh của hoa phượng là màu đỏ còn non, có mưa càng tươi dịu, số hoa tăng dần, màu đậm dần rồi hòa với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên. - Nêu ý chính - 1 HS đọc, nêu giọng đọc. - HS luyện đọc theo nhóm 2 - 2 HS đọc - Lắng nghe - Về học bài, xem lại bài Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS về: so sánh hai phân số và tính chất cơ bản của phân số 2. Kỹ năng: Biết cách so sánh hai phân số và áp dụng tính chất của phân số vào giải các bài toán 3. Thái độ: Tich cực học tập II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài - Kiểm tra, nhận xét, chốt kết quả đúng: Bài 3: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn - Nêu yêu cầu bài tập - Cho cả lớp làm bài vào nháp - Gọi 2 HS lên bảng làm bài - Cùng cả lớp nhận xét, chốt kết quả đúng Bài 4: Tính - Nêu yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài vào vở - Chấm, chữa bài: 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, xem lại bài, làm bài 2 - Hát - 1 HS lên bảng - 1 HS nêu - Làm bài vào bảng con, 1 số HS lên bảng - Lắng nghe - Làm bài ra nháp - 2 HS làm bài trên bảng - Theo dõi a) Kết quả là: b) Rút gọn các phân số: ; ; Ta có: nên thứ tự đúng là - Lắng nghe - Làm bài vào vở - Theo dõi a) b) Lịch sử: VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết tác phẩm văn thơ, công trình khoa học của những tác giả tiêu biểu dưới thời Hậu Lê nhất là Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông. Nội dung khái quát của các tác phẩm, các công trình đó. - Đến thời Hậu Lê văn học, khoa học phát triển hơn các giai đoạn trước và phát triển rực rỡ. 2. Kỹ năng: Tìm hiểu lịch sử qua sách báo, tranh ảnh 3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu lịch sử Việt Nam.Tự hào về truyền thống Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Một vài đoạn thơ tiêu biểu của một số tác giả tiêu biểu - HS: Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào? - Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân - Giới thiệu một số tác giả tác phẩm và nội dung của một số tác phẩm thời Hậu Lê - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, lập bảng thống kê - Hát - 1 số HS nêu - Lắng nghe - Thảo luận nhóm 4, điền thông tin vào bảng. Tác giả Tác phẩm Nội dung Nguyễn Trãi Hội Tao Đàn Nguyễn Trãi Lý Tử Tấn Nguyễn Húc Bình Ngô đại cáo Các tác phẩm thơ Ức Trai thi tập Các bài thơ Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào dân tộc Ca ngợi công đức của nhà vua Tâm sự của những người không được đem hết tài năng để phụng sự cho đất nước. - Giới thiệu một số đoạn thơ, văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - Cho HS hoạt động nhóm, lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, công trình khoa học tiêu biểu thời Hậu Lê - Yêu cầu đọc thông tin SGK. GV cung cấp phần nội dung cho các nhóm làm việc. - Lắng nghe - Thảo luận nhóm 4, lập bảng thống kê Tác giả Công trình Nội dung Ngô Sĩ Liên Nguyễn Trãi Nguyễn Trãi Lương Thế Vinh Đại Việt sử kí toàn thư Lam Sơn thực lực Dư địa chí Đại thành toàn pháp Lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến thời Hậu Lê Lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn Xác định lãnh thổ, giới thiệu tài nguyên, phong tục, tập quán của nước ta Kiến thức toán học - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Dưới thời Hậu Lê ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất? (Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông) * Bài học: (SGK) - Gọi HS đọc 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về học bài, chuẩn bị bài sau. - Suy nghĩ, trả lời - 2 HS đọc Đạo đức: GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu: - Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội - Mọi người đều phải có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn 2. Kỹ năng: Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng 3. Thái độ: Có ý thức tôn trọng, bảo vệ và giữ gìn các công trình công cộng. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Một vài biển báo giao thông - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao cần phải giữ lịch sự với mọi người? - Nêu những biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uống, nói chuyện, chào hỏi? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm các tình huống - Chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm - Gọi các nhóm trình bày - Kết luận: Nhà văn hóa là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hóa chung của nhân dân. Thắng cần khuyên Hùng không được vẽ lên đó. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS thảo luận nhóm hoàn tthành bài tập - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả - Kết luận theo từng tranh: Tranh 1: Sai Tranh 2: Đúng Tranh 3: Sai Tranh 4: Đúng * Hoạt động 3: Xử lí tình huống Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu thảo luận nhóm xử lí tình huống - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả - Kết luận về từng tình huống: a) Cần báo cho người lớn hoặc người có trách nhiệm b) Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông giúp các bạn thấy được tác hại của việc ném đất vào biển báo giao thông và khuyên ngăn họ - Giới thiệu một số biển báo * Hoạt động tiếp nối: - Chuẩn bị nội dung bài 4 - Hát - 2 HS nêu - Các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Lắng nghe - 1 HS nêu - Thảo luận nhóm 2 làm bài - Đại diện nhóm trình bày - Theo dõi - 1 HS nêu - Thảo luận nhóm 3 làm bài - Đại diện báo cáo kết quả - Theo dõi - Quan sát Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2010 Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố về: dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9; Khái niệm ban đầu về phân số, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số, qui đồng mẫu số, so sánh hai phân số. 2. Kỹ năng: Làm được các bài toán liên quan. 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: So sánh các phân số: ; 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống - Nêu yêu cầu bài tập - Cho HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 - Cho HS làm bài - Kiểm tra, chốt kết quả đúng: Bài 2: - Cho HS nêu yêu cầu - Gợi ý cho HS làm bài - Yêu cầu HS làm bài ra nháp - Gọi HS nêu kết quả - Cùng cả lớp nhận xét, chốt kết quả: Bài 3: - Cho HS nêu yêu cầu - Cho cả lớp làm bài - Nhận xét, chốt kết quả đúng: Bài 4: - Nêu yêu cầu bài tập - Gợi ý cho HS có thể rút gọn các phân số sau đó mới qui đồng hoặc có thể qui đồng luôn với mẫu số chung là 60 - Yêu cầu HS làm bài 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, làm bài 5 - 2 HS lên bảng, lớp làm ra nháp - Lắng nghe - 1 số HS nhắc lại - Làm bài vào SGK -Theo dõi a) Các chữ số cần điền là: 2; 4; 6; 8 b) Chữ số cần điền là: 0; ta viết được 750 chia hết cho 3 c) Chữ số cần điền vào chỗ trống là: 6; 756 chia hết cho 2, 3, 9. - 1 HS nêu - Lắng nghe - Làm bài - Nêu kết quả Số học sinh của cả lớp học đó là: 14 + 17 = 31 (học sinh) a) ; b) - 1 HS nêu - Làm bài ra nháp, 1 HS làm bài trên bảng lớp - Theo dõi Rút gọn các phân số đã cho ta có: ; ; Vậy các phân số bằng là - Lắng nghe - Làm bài vào vở - Rút gọn các phân số: ; - Qui đồng mẫu số các phân số: ; Ta có: Vậy các phân số đã cho viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: Luyện từ và ... và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tiếp tục mở rộng và hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm: Dũng cảm. Biết một số thành ngữ gắn với chủ điểm 2. Kỹ năng: Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn tích cực 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Viết sẵn nội dung bài tập 4. Từ điển Viết sẵn bài tập 3 - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Thực hành đóng vai bài tập 3 (tiết LTVC trước) 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ “dũng cảm” - Cho HS đọc yêu cầu - Cho HS dựa vào mẫu làm bài vào VBT - Cho 2 nhóm làm vào phiếu - Phát từ điển trái nghĩa, đồng nghĩa để kiểm tra - Gọi 2 nhóm gắn bài lên bảng - Nhận xét Bài 2: Đặt câu với một trong các từ vừa tìm được - Nêu yêu cầu bài tập - Cho HS tự làm bài - Gọi HS nối tiếp nhau đọc câu - Nhận xét Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài - Gọi HS lên bảng dùng thẻ từ để gắn - Cùng cả lớp theo dõi, chốt ý kiến đúng: Bài 4: Trong các thành ngữ sau đâu, những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm? (Các thành ngữ SGK trang 83) - Cho HS đọc yêu cầu và các thành ngữ - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS trình bày kết quả - Chốt kết quả đúng: 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài. Làm bài tập 5 - 2 HS thực hiện - 1 HS đọc - Làm bài theo mẫu - 2 nhóm làm bài vào phiếu - Sử dụng từ điển để kiểm tra - Các nhóm trình bày bài làm - Theo dõi, nhận xét - Theo dõi + Từ cùng nghĩa: can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, bạo gan, .... + Từ trái nghĩa: hèn nhát; nhút nhát; hèn mạt; bạc nhược; nhu nhược - Lắng nghe - Làm bài cá nhân - Nối tiếp nêu miệng kết quả - Theo dõi - 1 HS đọc - Làm bài vào vở bài tập - Phát biểu Dũng cảm bênh vực lẽ phải Khí thế dũng mãnh Hi sinh anh dũng - 2 HS đọc nối tiếp - Làm bài cá nhân - Nêu miệng kết quả Vào sinh ra tử Gan vàng dạ sắt - Lắng nghe - Về học bài, làm bài Khoa học: VẬT DẪN NHIỆT VÀ CÁCH NHIỆN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết được vật dẫn nhiệt, vật dẫn nhiệt kém. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu 2. Kỹ năng: Nêu cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản. 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Chuẩn bị chung: 1 phích nước, xoong, giỏ ấm, lót tay - Học sinh: (Chuẩn bị theo nhóm): 2 cốc như nhau; thìa kim loại; thìa nhựa; thìa gỗ; giấy báo; nhiệt kế III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi? - Giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế lại thay đổi khi đo các nhiệt độ khác nhau? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung: * Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém - Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm và trả lời các câu hỏi ở SGK trang 104 - Gọi 1 số nhóm trình bày - Giúp HS giải thích thêm: + Các kim loại: đồng, nhôm, dẫn nhiệt tốt, được gọi đơn giản là vật dẫn nhiệt + Gỗ, nhựa, dẫn nhiệt kém còn gọi là vật cách nhiệt + Trời rét ta chạm tay vào ghế sắt tay đã truyền nhiệt cho ghế sắt, tay ta cảm giác lạnh; với ghế gỗ, ghế nhựa cũng như vậy, do gỗ, nhựa dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh. * Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí - Hướng dẫn HS đọc phần đối thoại (H3 SGK) - Cho HS tiến hành làm thí nghiệm (như hướng dẫn SGK) - Gọi 1 số HS trình bày kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận: Nước trong cốc thứ hai nóng hơn vì bên trong cốc chứa nhiều không khí. Không khí dẫn nhiệt kém nên sẽ giữ nước trong cốc nóng lâu hơn. * Hoạt động 3: Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt. - Chia lớp thành 5 nhóm - Cho các nhóm lần lượt kể tên, nêu chất liệu và vật cách nhiệt hay dẫn nhiệt, nêu công dụng và việc giữ gìn đồ VD: Không nên nhảy lên chăn bông. 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau - Hát - 2 – 3 HS nêu - Làm thí nghiệm theo hướng dẫn, trả lời câu hỏi - Trình bày kết quả - Lắng nghe, giải thích - Vài HS đọc - Làm thí nghiệm theo hướng dẫn - Trình bày kết quả thí nghiệm, nêu kết luận - Làm việc theo nhóm - Các nhóm thực hiện yêu cầu - Lắng nghe - Về học bài, chuẩn bị bài sau Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thực hiện các phép tính với phân số 2. Kỹ năng: Làm được các phép tính phân số, giải toán có lời văn 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Tính: 15 × = ? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Trong các phép tính sau, phép tính nào làm đúng? - Cho HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài vào SGK (khoanh vào chữ đặt trước phép tính đúng) - Gọi HS nêu kết quả - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2: Tính - Cho HS nêu yêu cầu - Cho cả lớp làm bài - Chốt kết quả đúng: Bài 3: Tính - Tiến hành như bài 2 - Cho HS làm bài - Cả lớp chốt kết quả đúng: Bài 4: - Cho HS đọc bài toán - Gợi ý HS nêu yêu cầu - Tóm tắt bài lên bảng: Lần 1: Chảy bể Lần 2: Chảy bể Còn: .. Phần bể chưa đầy? - Hướng dẫn HS nêu cách giải - Cho cả lớp giải bài vào vở - Cùng cả lớp nhận xét, chốt bài giải đúng: 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài. Làm bài 2 ý a, 3c, bài 5 - Hát - 2 HS làm bài - 1 HS nêu - Làm bài vào SGK - Nêu kết quả Ý c là phép tính đúng Ý a; b; d là sai - Nêu yêu cầu - Làm bài vào vở, 2 HS lên bảng a) b) - Làm tương tự bài 2 - Làm bài vào nháp, 2 HS làm trên bảng - Theo dõi b) c) - 1 HS đọc bài toán - Nêu yêu cầu - Nêu cách giải - Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng Bài giải Số phần bể đã có nước là: + = (bể) Số phần bể còn lại chưa có nước là: 1 - = (bể) Đáp số: bể - Lắng nghe - Về học bài, làm bài Tập làm văn: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Luyện tập tổng hợp, viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối tuần tự theo các bước 2. Kỹ năng: Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài, đoạn thân bài và đoạn kết bài. 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Chép sẵn đề bài, dàn ý. Tranh ảnh 1 số loài cây, hoa, cây ăn quả, cây bóng mát. - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc lại đoạn kết bài mở rộng đã viết ở giờ trước. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh làm bài: * Hướng dẫn tìm hiểu đề bài: * Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa mà em thích) - Cho HS đọc đề bài - Giúp HS nắm chắc yêu cầu của đề bài - Cho HS quan sát một số tranh ảnh đã chuẩn bị - Yêu cầu HS phát biểu - Cho HS đọc gợi ý trong SGK - Nhắc HS viết nhanh dàn ý trước khi làm bài * Tổ chức cho HS viết bài: - Yêu cầu HS viết bài - Gọi HS đọc bài - Khen ngợi, chấm điểm những bài viết tốt 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về hoàn chỉnh bài văn, chuẩn bị cho bài sau - Hát - 2 HS nêu - 1 HS đọc đề bài - Lắng nghe, xác định yêu cầu - Quan sát, suy nghĩ - Phát biểu ý kiến - Đọc gợi ý SGK - Viết dàn ý vào vở - Viết bài vào vở bài tập - 1 – 2 HS đọc bài - Lắng nghe - Về học bài, làm bài Địa lý: ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết Duyên hải miền Trung có nhiều dải đồng bằng nhỏ, hẹp nối với nhau tạo thành dải đồng bằng với nhiều đồi cát ven biển. - Dựa vào bản đồ, lược đồ chỉ và đọc tên các đồng bằng ở duyên hải miền Trung 2. Kỹ năng: Nhận xét lược đồ, ảnh, bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên 3. Thái độ: Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu sự giống và khác nhau giữa ĐBBB và ĐBNB? - Nêu đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung: 1. Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp và nhóm 3 - Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ ĐL – TN – VN tuyến đường sắt, đường bộ từ Hà Nội dọc duyên hải miền Trung đến thành phố Hồ Chí Minh và xác định dải đồng bằng duyên hải miền Trung. - Yêu cầu các nhóm đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh SGK trao đổi về tên vị trí, độ lớn của các đồng bằng duyên hải miền Trung. - Gọi các nhóm trình bày: + Đọc tên, chỉ đúng vị trí đồng bằng + Nhận xét: Các đồng bằng nhỏ hẹp, cách nhau bởi dãy núi lan ra sát biển. - GV nêu: Các đồng bằng được gọi theo tên tỉnh Dải đồng bằng duyên hải miền Trung gồm các đồng bằng nhỏ hẹp song tổng diện tích gần bằng đồng bằng Bắc Bộ - Cho cả lớp quan sát ảnh về đầm, phá, cồn, giới thiệu những dạng địa hình xen đồng bằng. ( Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS quan sát lược đồ H1 theo yêu cầu của SGK - Yêu cầu HS quan sát cá nhân chỉ, đọc tên dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân, thành phố Huế, thành phố Đà Nẵng. - Giải thích vai trò của “Bức tường” chắn gió của dãy Bạch Mã, sự khác biệt giữa khí hậu phía Bắc và phía Nam của dãy Bạch Mã. - Nêu: Gió Tây Nam vào mùa hạ gây mưa ở sườn tây Trường Sơn, khi vượt dãy Trường Sơn gió khô nóng, gọi là gió Lào. Gió Đông Bắc thổi vào cuối năm gây ra mưa. - Cho HS đọc phần bài học (SGK) 4. Củng cố: - Cho HS chỉ đọc tên các ĐBDH Miền Trung trên bản đồ địa lí TNVN, nhận xét về đặc điểm đồng bằng duyên hải miền Trung - Nhận xét về khí hậu phía Bắc, phía Nam đồng bằng duyên hải Miền Trung 5. Dặn dò: Về nhà học bài. - 2 - 3 HS nêu - Quan sát, xác định - Quan sát, trao đổi - Các nhóm trình bày - Lắng nghe - Quan sát - Quan sát, chỉ, đọc tên - Lắng nghe - Lắng nghe - 2 HS đọc - HS thực hiện - Lắng nghe - Về học bài SINH HOẠT ĐỘI
Tài liệu đính kèm: