Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2005-2006

Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2005-2006

-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.

-Nhận xét đánh giá.

-Dẫn dắt ghi tên bài học.

-Chia lớp thành 4 nhóm.

-yêu cầu các nhóm thảo luận, đưa ra ý kiến nhận xét về các ý kiến sau:

1 Đang vội, bác Minh nhìn không thấy chú công an ở ngã tư liền cho xe vượt qua.

 .

2 Thấy có báo hiệu đường sắt sắp đi qua. Thắng bảo anh dừng xe lại, không cố vượt qua rào chắn.

-Nhận xét câu trả lời của HS.

-KL: Mọi người cần có ý thức tôn trọng luật lệ giao thông mọi lúc, mọi nơi.

 

doc 46 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1212Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2005-2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai
Đạo đức
Tập đọc
Chính tả
Toán
Thể dục
Thứ ba
Toán
Luyện từ và câu
Kể chuyện
Khoa học
Kĩ thuật
Thứ tư
Tập đọc
Tập làm văn
Toán
Mĩ thuật
Thể dục
Thứ năm
Toán
Luyện từ và câu
Khoa học
Lịch sử
Kĩ thuật
Thứ sáu
Toán
Tập làm văn
Địalí 
Hát nhạc
HĐNG
Thứ hai ngày 3 tháng 4 năm 2006
Đạo đức
Bài 13: Tôn trọng luật giao thông
I Mục tiêu
Học xong bài này, HS có khả năng biêt.
1 Hiểu: Cần phải tôn trọng Luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.
2 HS có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồn tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông.
3 HS biết tham gia giao thông an toàn.
II Đồ dùng dạy học.
-SGK Đạo đức 4
-Một số biển báo giao thông.
-Đồ dùng hoá trang để chơi đóng vai.
III Các hoạt động dạy học.
ND –TL
Giáo viên
Học sinh
1.kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới.
HĐ1: Bày tỏ ý kiến.
HĐ2: Tìm hiểu các biển báo giao thông.
HĐ3: Thi thực hiện đúng luật giao thông.
HĐ4: Thi lái xe giỏi.
3.Củng cố dặn dò.
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Chia lớp thành 4 nhóm.
-yêu cầu các nhóm thảo luận, đưa ra ý kiến nhận xét về các ý kiến sau:
1 Đang vội, bác Minh nhìn không thấy chú công an ở ngã tư liền cho xe vượt qua.
..
2 Thấy có báo hiệu đường sắt sắp đi qua. Thắng bảo anh dừng xe lại, không cố vượt qua rào chắn.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-KL: Mọi người cần có ý thức tôn trọng luật lệ giao thông mọi lúc, mọi nơi.
-GV chuẩn bị một số biển báo giao thông như sau:
+Biển báo đường 1 chiều.
+Biển báo có đường sắt.
+Biển báo có HS đi qua.
+Biển báo cấm dùng còi trong thành phố.
-GV lần lượt giơ biển và đố HS.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Chuẩn hoá và giúp HS nhận xét về các loại biển báo giao thông.
-Gv giơ biển báo.
-Gv nói ý nghĩa của biển báo.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Kết luận: Thực hiện nghiêm túc an toàn giao thông là phải tuân theo và làm đúng mọi biển báo giao thông.
-GV chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội cử 2 HS trong một lượt chơi.
-GV phổ biến luật chơi.
Mỗi một lượt chơi, 2 HS sẽ tham gia. Một bạn được cầm biển báo
-GV tổ chức cho HS chơi thử.
-GV tổ chức cho HS chơi
-Nhận xét HS chơi.
-Gv chuẩn bị sẵn các cột có biển báo, hệ thống đèn xanh đèn đỏ, vẽ các đường đi trên nền đất.
+Sơ đồ GV tham khảo sách thiết kế.
-GV phổ biến luật chơi.
+Cả lớp chia làm 4 nhóm- là 4 đội chơi.
+Sau lượt chơi của mỗi đội. GV có thể thay đổi vị trí của các đèn giao thông.
-GV tổ chức cho HS chơi thử
-GV tổ chức cho HS chơi.
-GV cùng HS nhận xét cách chơi của 4 đội.
-GV khen thưởng những đội chơi chiến thắng và khuyến khích, nhắc nhở những đội chơi đi chưa đúng luật.
-GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
-Gv yêu cầu HS về nhà sưu tầm các thông tin có liên quan đến môi trường việt nam và thế giới, sau đó ghi ghép lại.
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì?
-Nhắc lại tên bài học.
-Tiến hành thảo luận nhóm
-Đaị diện các nhóm trả lời, trình bày ý kiến. Câu trả lời đúng.
- Sai vì nếu làm như vậy có thể bác Minh sẽ gây ra tai nạn hoặc sẽ không an toàn khi vượt qua ngã tư.
-đúng. Vì không nên cố vượt rào, sẽ gây nguy hiểm cho chính bản thân mình.
-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
-HS quan sát và trả lời câu hỏi theo đúng sự hiểu biết.
-HS dưới lớp nghe, nhận xét.
-HS nói lại ý nghĩa của biển báo.
-HS lên chọn và giơ biển.
-HS dưới lơp nhận xét bổ sung.
-Cử lần lượt 2 người trong một lượt chơi.
-Nghe
-HS chơi thử.
-HS chơi.
-Mỗi lần chơi, mỗi đội sẽ được 30 giây thảo luận
-Cử đại diện lên trình diễn.
-HS chơi thử
-HS chơi.
-2 – 3 HS đọc ghi nhớ.
-Thực hiện theo yêu cầu.
Tập đọc
Đường Đi Sa Pa
I Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với vẻ đẹp đất nước.
- Học thuộc lòng 2 đoạn cuối bài.
II Chuẩn bị.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
III Các hoạt động dạy học.
 ND- TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ.
2 Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài.
HĐ2: Luyện đọc.
HĐ3: tìm hiểu bài.
HĐ3: Đọc diễn cảm đọc thuộc lòng.
3 Củng cố dặn dò.
-Gọi 1-2 HS đọc bài Con Sẻ, trả lời các câu hỏi SGK.
-Nhận xét bài cũ.
-Giới thiệu ghi tên bài.
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
-Chú ý sửa lỗi phát âm.
-Yêu cầu tìm hiểu nghĩa của từ mới, khó trong bài.
-Yêu cầu luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-Đọc mẫu.
-Gọi HS đọc câu hỏi 1.
-Yêu cầu trao đổi cặp.
-Em hãy cho biết mỗi đoạn văn gợi cho chúng ta điều gì ở Sa pa.
-KL: Ghi ý chính của từng đoạn.
-Những bức tranh bằng lời theo em những chi tiết nào cho thấy sự quan sát tinh tế ấy của tác giả?
-Vì sao tác giả gọi Sa pa là món quà tặng diệu kì của thiên nhiên?
-Giảng bài.
-Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với cảnh Sa pa như thế nào?
-Em hãy nêu ý chính của bài văn?
-KL: Ghi ý chính của bài.
-Gọi HS đọc nối tiếp cả bài.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1.
-Treo bảng phụ có đoạn văn.
-Đọc mẫu.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc diễn cảm.
-Nhận xét cho điểm từng học sinh.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng đoạn 3
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-Nhận xét.
-Nghe và nhắc lại tên bài học.
-3 HS nối tiếp thực hiện theo yêu cầu.
-HS đọc phần chú giải.
-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau luyện đọc.
-1-2 HS đọc toàn baì.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm nói cho nhau nghe về những gì mình hình dung ra.
-3 HS nối tiếp nhau phát biểu.
-Nhận xét bổ sung.
-Đoạn 1 phong cảnh đường lên Sa Pa
-Đoạn 2 phong cảnh 1 thị trấn trên đường lên Sa pa.
-Đoạn 3 Cảnh đẹp Sa pa.
-Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến các chi tiết.
+Những đám mây trắng nhỏ xà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo
-Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa trong một ngày. Sa pa rất lạ lùng hiếm có.
-Ca ngợi Sa pa của là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước ta.
-Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo..
-1-2 HS nhắc lại ý kiến của bài.
-Đọc bài tìm cách đọc.
-Theo dõi.
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm.
-3-4 HS thi đọc.
-2 Hs ngồi cùng bản nhẩm đọc thuộc.
-2-3 HS đọc thuộc lòng
	CHÍNH TẢ
Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4?
I Mục tiêu
-Nghe-viết. Chính xác, đẹp bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4?
-Viết đúng tên riêng nước ngoài.
-Làm đúng bài tập chính tả phần biệt tr/ch, ết/ ếch.
II Chuẩn bị
-Bài tập 2a
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND-TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
2 Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2:Trao đổi về nội dung đoạn viết.
HĐ3: Hướng dẫn viết từ khó
Viết chính tả.
HĐ4: Hướng dẫn làm baì tập chính tả.
3 Củng cố dặn dò
-Kiểm tra HS đọc và viết các từ ngữ cần chú ý của tiết chính tả trước.
-Nhận xét cho điểm.
-Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài
-Đọc bài văn.
-Đầu tiên người ta cho rằng Ai đã nghĩ ra các chữ số?
-Vậy ai đã nghĩ ra các chữ số?
-Mẩu chuyện có nội dung là gì?
-Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn.
-Đọc.
-Đọc từng câu.
-Đọc lại đoạn văn.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Yêu cầu: 
-Nhận xét.
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-yêu cầu.
-Nhận xét kết luận lời giải đúng.
-Truyện đáng cười ở điểm nào?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tìm câu với mỗi từ tìm đựơc
-1 HS lên bảng viết. Lớp viết bảng con.
-Nhận xét.
-Nghe- nhắc lại tên bài học.
-Nghe
-Người Ả Rập đã nghĩ ra các chữ số.
-Và người nghĩ ra các chữ số là một nhà thiên văn học người Ấn Độ.
-Nhằm giải thích các chữ số 1,2,3,4.
-Nối tiếp tìm các từ khó dễ lẫn.
-Viết bảng con
-Nghe viết chính tả.
-Soát lỗi.
-1-2 HS đọc yêu cầu bài tập.
-1 HS làm bảng lớp. Lớp làm vào vở:
+Trai, trái, traỉ, traị.
-Tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp.
-Cô em vừa sinh con trai
-1 HS đọc yêu cầu.
-4 HS tạo thành một số cùng đọc truyện, thảo luận và tìm từ vào phiếu.
-Chữa baì: nghếch mắt – châu Mỹ – kết thúc
-Truyện đáng cười ở chỗ: Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng Sơn ngây thơ.
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
Ôn tập cách viết tỉ số của hai số.
Rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
II. Chuẩn bị.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1, Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới.
HD Luyện tập.
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3: 
3. Củng cố dặn dò.
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Bài tập yêu cầu gì?
-Nhận xét sửa bài của HS.
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài 
-Nêu cách tìm số lớn, số bé?
-Phát phiếu bài tập.
-Nhận xét cho điểm.
-Gọi HS nhắc lại cách thực hiện.
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Nêu tỉ số cu ... Luyện tập.
3 Củng cố dặn dò
-Gọi HS đọc tin và tóm tắt tin các em đã đọc trên báo nhi đồng hoặc thiếu niên tiền phong.
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm .
-Nhận xét cho điểm từng HS
-Giới thiệu bài.
-Đọc và ghi tên bài.
-Gọi 2 HS đọc tiếp nối bài văn con Mèo hung và các yêu cầu.
-Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm.
-Gọi HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+Bài văn có mấy đoạn?
..
+Bài văn miêu tả con vật gồm mấy bộ phần? Nội dung chính của mỗi phần là gì?
-Giảng bài:
Từ bài văn miêu tả Con Mèo hung ta thấy một bài văn miêu tả con vật thường có 3 bộ phần..
-Kết bài: Nêu cảm nghĩ đối với con vật.
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Gọi HS dùng tranh minh hoạ giới thiệu con vật mình sẽ lập dàn ý tả.
-Yêu cầu HS lập dàn ý.
-Gợi ý:
Em có thể chọn lập dàn ý tả một con vật nuôi mà gây cho em ấn tượng đặc biệt.
* Chữa bài.
-Gọi HS dán phiếu lên bảng. Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung.
-Chữa dàn ý cho một số HS.
-Cho điểm một số HS viết tốt.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn miêu tả con vật và quan sát ngoại hình hoạt động của một con chó hoặc con mèo.
-3 HS lên thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Nghe.
-2 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
-Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
-Bài văn có 4 đoạn,
+Đoạn 1:” meo meo”..tôi đây.
+Đoạn 2: “chà, nó có bộ lông..thật đáng yêu.
+Đoạn 3: Có một hômvới chú một tí
-Miêu tả con vật gồm 3 phần:
Mở bài: Giới thiệu con vật định tả.
Thân bài: Tả hình dáng, hoạt động, thói quen của con vật.
Kết bài: nêu cảm nghĩ về con vật.
-Nghe.
-3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-3-5 HS tiếp nối nhau giới thiệu:
-2 HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp viết vào vở.
-Nhận xét, bổ sung.
-Chữa bài.
THỂ DỤC
Bài:58
Môn tự chọn : “Nhảy dây”
I.Mục tiêu:
-Ôn 1 số nội dung của môn tự chọn.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích
-Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Chuẩn bị:Mỗi HS 1 dây nhảy và dụng cụ để tập môn tự chọn
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên:150-200m
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
-Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai
*Một số động tác của bài thể dục phát triển chung do GV chọn:Mỗi động tác
 2 x8 nhịp do cán sự điều khiển
*Kiểm tra bài cũ nội dung do GV chọn
B.Phần cơ bản.
a)Môn tự chọn
-Đá cầu
+Ôn tâng cầu bằng đùi.Tập theo đội hình hàng ngang hoặc vòng tròn, chữ U, hình vuông, chữ nhật. GV nêu tên động tác, sau đó cho các em tự tập, uốn năn sai, nhắc nhở kỷ luật tập. Có thể dành phút cuối để tổ chức thi xem ai tâng cầu giỏi nhất
+Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. Đội hình tập và cách dạy như bài 57 nhưng giảm giảng giải, tăng cường cho các em tập luyện
-Ném bóng
+Ôn một số động tác bổ trợ do Gv chọn.Tập đồng loạt theo 2-4 hàng ngang hay vòng tròn hoặc các đội hình khác phù hợp với thực tế sân tập
Các dạy: GV nêu tên động tác, làm mâũ cho HS tập, uốn nắn động tác sai
+Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng chuẩn bị, ngắm đích, ném đích.Tập hợp số HS trong lớp thành 4-6 hàng dọc hoặc 2-4 hàng ngang sau vạch chuẩn bị, những HS đến lượt tiến vào vạch giới hạn thực hiện tư thế chuẩn bị. Khi có lệnh, ném bóng vào đích, sau đó lên nhặt bóng theo hiệu lệnh của GV hoặc cán sự
-Gv nêu tên động tác, cho 1 HS thực hiện động tác, sau đó cho HS tập
b)Nhảy dây
-Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Tập đồng loạt theo nhóm hoặc tổ tập luyện theo đội hình hàng ngang hoặc vòng tròn
-Thi vô địch tổ tập luyện do GV hoặc cán sự điều khiển. Cách tổ chức như bài 57
C.Phần kết thúc.
-GV cùng HS hệ thốngbài
-Một số động tác hồi tĩnh do Gv chọn
*Đứng vỗ tay và hát hoặc trò chơi hội tĩnh do GV chọn
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà
6-10’
18-22’
9-11’
9-11’
4-6’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
Địa lý 
Bài 26: Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền trung.
(Tiếp theo)
I Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết
-Trình bày một số nét tiêu biểu về một số hoạt động kinh tế như du lịch, công nghiệp.
-Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số nghành kinh tế ở đồng bằng duyên hải miền trung.
-Sử dụng tranh, ảnh mô tả một cách đơn giản cách làm đường mía.
-Nét đẹp trong sinh hoạt của người dân nhiều tỉnh miền trung thể hiện qua việc tổ chức lễ hội.
II Đồ dùng dạy học.
-Bản đồ hành chính việt nam.
-Tranh, ảnh một số địa điểm du lịch ở đồng bằng duyên hải miền trung một số nhà nghỉ đẹp, lễ hội của người dân miền trung.
-Mẫu vật: đường mía hoặc một số sản phẩm được làm từ đường mía.
III Các hoạt động dạy học.
ND – TL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới
HĐ1:Du lịch ở ĐBDHMT.
HĐ2:Phát triển công nghiệp.
HĐ3: Lễ hội ở DHMT.
3. Củng cố, dặn dò.
-Có nhận xét gì về dân cư của vùng ĐBDHMT?
-Nhận xét cho điểm.
-Giới thiệu bài
-Treo lược đồ ĐBDHMT, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi:Các dải ĐBDHMTnằm ở vị trí náoo với biển?Vị trí này có thuận lợi gì về du lịch?
-Giảng thêm:ở vị trí sát biển vùng DHMT có nhiều bãi biển đẹp
-Treo tranh hình 9:Bãi biển Nha trang và giới thiệu
-Yêu cầu:
-Gọi đại diện cặp lên kể:
-Kết hợp ghi tên các bãi biển lên bảng
-Gọi HS lên giơí thiệu:
-Yêu cầu HS đọc sách để tìm thêm những cảnh đẹp của ĐBDHMT.
-Ở vị trí ven biển ĐBDHMT có thể phát triển loại đương giao thông nào?
-Việc đi lại nhiều bằng tàu thuyền là điều kiện để phát triển ngành công nghiệp nào?
-Đưa hình 10 để giới thiệu về xưởng sửa chữa tàu thuyền.
-GT:ĐBDHMT còn phát triển ngành mía đường.
-Kể tên các sản phẩm hàng hóa làm bằng mía đường.
-Giảng thêm.
-Yêu cầu HS quan sát hình 11 và cho biết các công việc để sản xuất đường từ mía.
-Yêu cầu HS lên bảng xếp các hình ảnh giống trong SGK.
-Giới thiệu Lễ hội cá Ôâng.
-Yêu cầu:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HSvề ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
-1-2HS trả lời:Dân cư của vùng đồng bằng DHMTkhá đông đúc, chủ yếu là dân tộc kinh, dân tộc Chăm và một số dân tộc khác sống hòa thuận.
-Nhận xét.
-Nháéc lại tên bài học.
-Quan sát và trả lời
+Các dải ĐBDHMT nằm ở sát biển.
+Ở vị trí này các dải ĐBDHMTcó nhiều bãibiển đẹp, thu hút khách du lịch.
-HS lắng nghe
-HS quan sát và lắng nghe
-HS thảo luận cặp đôi kể cho nhau nghe tên của những bãi biển mà mình đã từng đến hoặc được nhìn thấy, nghe thấy , đọc SGK
-Đại diện một số cặp kể tên trước lớp:bãi biển Sầm Sơn(Thanh Hóa)
-HS lên giới thiệu với cả lớp về bãi biển trong tranh ảnh mà mình sưu tầm được.
-HS đọc sách.
-Giao thông đường biển.
-Phát triển ngành công nghiệp đóng tàu và sửa chữa tàu thuyền.
-Theo dõi, lắng nghe
-Bánh kẹo, sữa, nước ngọt
-Quan sát sau đó mỗi HS nêu tên một công việc.
-5 HS lên bảng, lần lượt mỗi em xếp một bức tranh
-Đọc đoạn văn về Lễ hội tại khu di tích thác bà ở Nha Trang.
-Quan sát hình 13 và mô tả khu Tháp bà.
Âm nhạc
Ôn tập bài hát: Thiếu nhi thế giới liên hoan
Tập đọc nhạc bài 8
I: Mục tiêu:
- HS trình bày hát Thiếu nhi thế giới liên hoan theo những cách hát như hoà giọng, lĩnh xướng và đối đáp.
- HS đọc đúng nhạc và hát lời ca bài tập đọc nhac số 8.
II. Chuẩn bị.
Nhạc cụ quen dùng.
Bài tập đọc nhạc số 8.
Nghiên cứu tìm hiểu một số động tác phụ hoạ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Ổ định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới.
HĐ 1: Ôn tập bài hát 8’
HĐ 2: Biểu diễn
 12’
HĐ 3: Ôn tập đọc nhạc bài 5, 6. 20’
3.Củng cố dặn dò:2’
-Kiểm tra bài: Chúc mừng sinh nhật.
-Nhận xét – đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Ôn tập bài hát: Thiếu nhi thế giới liên hoan.
-GV HD ôn – bắt nhịp.
-HD Gõ đệm theo nhịp 3-4.
-Cho từng nhóm gõ.
-Sửa sai.
-Cho HS tập biểu diễn bài hát.
-Cho HS nghe đàn thang âm
Đô – rê – mi – son – la.
-GV đàn thay đổi 1 – 2 thang âm để HS nghe và nhận ra.
-Ôn tập bài số 7.
Đô – rê – mi – son.
-Nhận xét chung tiết học.
-Nhắc HS về nhà ôn tập bài hát và bài tập đọc nhạc.
-2HS lên bảng thực hiện.
-Chia thành từng nhóm, từng dãy bàn hát theo kiểu đối đáp từng câu.
-Thực hiện.
_Thực hiện.
Hát đơn ca, tốp ca.
-Hát kết hợp vận động 
Phụ Hoạ theo nhịp 
-Thực hiện.
Theo cá nhân, tổ, nhóm, cả lớp.
-Nghe.
-Đọc đồng thanh thang âm.
-Nghe và nêu.
-ôn tập theo nhóm, cá nhân, đồng thanh.
- HS nghe hai mức âm: nói đúng tên và đọc đúng cao độ.
HS tập đọc và hát lời TĐN số 6 vài lượt.
-2HS lên biểu diễn lại bài hát.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 29.doc