Giáo án Lớp 4 Tuần 3 - 3 cột

Giáo án Lớp 4 Tuần 3 - 3 cột

Tập đọc

Tiết 5: THƯ THĂM BẠN

I. Mục tiêu:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm chia sẻ với nỗi đau của bạn

- Trả lời được các câu hỏi trong sgk.

- Nắm được tác dụng của phần mở đầu , phần kết thúc bức thư

- Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ cùng bạn

* GDMT (Gián tiếp nội dung bài):

Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.

* KNS:

- Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp. Thể hiện sự thông cảm. X/định giá trị.

- Tư duy sáng tạo

 

doc 41 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 563Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 3 - 3 cột", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 03 
 Soạn : T6 – 21 . 9 .2012	 Giảng: T2 – 24 . 9. 2012
Tập đọc
Tiết 5: THƯ THĂM BẠN
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm chia sẻ với nỗi đau của bạn 
- Trả lời được các câu hỏi trong sgk. 
- Nắm được tác dụng của phần mở đầu , phần kết thúc bức thư 
- Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ cùng bạn 
* GDMT (Gián tiếp nội dung bài):
Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên. 
* KNS:
- Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp. Thể hiện sự thông cảm. X/định giá trị.
- Tư duy sáng tạo
II. Đồ dùng dạy học :
 1. GV: Sgk,giáo án. 
 2. HS: Sgk,vở ghi
III. Phương pháp: 
	Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nd / Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
(3p)
2. Bài mới: (34p)
2.1.GTB: (1p)
2.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: 33p 
a.Luyện đọc:(12p)
- LĐ k.hợp luyện phát âm.
- LĐ k.hợp giải nghĩa từ.
- LĐ câu khó.
- LĐ trong nhóm
- Thi đọc
- Đọc toàn bài
b. Tìm hiểu bài:
 (14)
c. Đọc diễn cảm:
 (7’)
3.Củng cố, dặn dò:
(3’)
- Gọi 3 hs đọc bài : "Truyện cổ nước mình  + trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Thư thăm bạn.
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn.
- Gọi 3 hs đọc nối tiếp đoạn GV kết hợp sửa cách phát âm cho hs.
- Yêu cầu 3 hs đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải.
- GV đưa ra câu khó đọc.
- Y/c hs luyện đọc theo cặp.
- T/c hco hs thi đọc đoạn 2. 
- GV hướng dẫn cách đọc bài 
- Gv đọc mẫu toàn bài.
- Y/c hs đọc thầm đoạn 1 + trả lời câu hỏi: 
? Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ?
? Bạn Lương viết thư cho Hồng để làm gì ?
? Bạn Hồng đã mất mát đau thương gì ?
- Y/c hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
? Những câu văn nào trong 2 đoạn vừa đọc cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ? 
? Những câu nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi Hồng ?
- Y/c hs đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
? Nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì để giúp đỡ đồng bào vùng lũ ?
? Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng?
- Gọi HS đọc hai câu mở đầu và câu kết thúc và trả lời câu hỏi ?
? Những dòng mở đầu và kết thúc có tác dụng gì ?
? Nội dung bài nói với chúng ta điều gì ?
- Gọi 3 hs đọc nối tiếp đoạn.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.
- Y/c hs luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét chung.
? Nội dung bài muốn nói lên t/c của ai đối với ai ?
- Nhận xét giờ học:
- VN đọc bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
- CB bài sau: Người ăn xin.
- 3 hs thực hiện yêu cầu
- Nghe
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, kết hợp sửa cách phát âm.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải sgk.
- Tìm cách đọc và l/đ các câu.
( câu: Hồng ơi ! 
Mình hiểu nước lũ)
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc đoạn 2.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Không, Lương chỉ biết Hồng từ khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong.
- Lương viết thư để chia buồn với Hồng
- Ba của Hồng đã hy sinh trong trận lũ lụt vừa rồi.
- 1 hs đọc cả lớp thảo luận + trả lời câu hỏi.
- Hôm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền phong, mình rất xúc động được biết Ba của Hồng đã hy sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi Ba của Hồng đã ra đi mãi mãi.
- Chắc là Hồng cũng tự hào...nước lũ. (Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm)
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ khắc phục thiên tai. Trường của Lương góp đồ dùng học tập giúp các bạn vùng lũ lụt.
- Lương gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ ống tiết kiệm từ bấy lâu nay.
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư.
- Những dòng cuối thư ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư.
* Ý nghĩa: tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ cùng bạn (2,3 nhắc lại )
- 3 hs đọc nối tiếp đoạn, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
Toán:
Tiết 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
	- Biết đọc, viết một số số đến lớp triệu. 
 - Củng cố thêm về hàng và lớp
- Bài 1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học :
 1. GV: Sgk,giáo án. 
 2. HS: Sgk,vở ghi
III. Phương pháp:
 Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nd / Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: (3p)
2. Bài mới: (34p)
2.1.GTB: (1p)
2.2.Hướng dẫn
đọc và viết số:
(10p)
2.3. Thực hành :
 	(23p)
Bài 1: cn
Bài 2: Miệng
Bài 3: vở
3.Củng cố,dặn dò
(3p)
- Gọi 2 hs đọc số: 342 100 000 và 834 000 000
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Triệu và lớp triệu (tiếp)
- GV đưa ra bảng số rồi yêu cầu hs viết số.
- Yêu cầu HS đọc số
- GV hướng dẫn HS đọc số: Tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn, lớp triệu rồi đọc theo thứ tự từ trái sang phải.
- GV ghi thêm vài số và cho hs đọc: 217 563 100
 456 852 314
- Gọi 1 hs đọc y/c.
- Cho hs viết và đọc số theo bảng.
+ 32 000 000 + 834 291 712
+ 32 516 000 + 308 250 705
+ 32 516 497 + 500 209 037
- HS - GV nhận xét chữa bài, củng cố nd bài tập.
- Gọi 1 hs đọc y/c.
- Y/c hs lần lượt đọc các số.
+ 7 312 836 ; 
+ 57 602 511 ;
+ 351 600 307 ; 
+ 900 370 200 ;
+ 400 070 192
- HS - GV nhận xét, chữa bài, củng cố nd bài tập.
- Gọi 1 hs đọc y/c.
- Yêu cầu hs đọc số, viết số theo y/c của bài.
- Gọi 4 hs lên bảng viết.
- Thu 1/3 vở chấm, chữa bài, củng cố nd bài tập.
? Hãy nêu các tên lớp đã học ?
- Nhận xét tiết học:
- Về nhà làm bài tập ở VBT
- CB bài sau: Luyện tập.
- 2 hs lên bảng làm bài theo yêu cầu.
+ 342 100 000 : Ba trăm bốn mươi hai triệu , một trăm nghìn.
+ 834 000 000 : Tám trăm ba mươi tư triệu.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS viết số: 342 157 413
- HS đọc số: Ba trăm bốn mươi hai triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba.
- HS theo dõi và nhắc lại cách đọc.
- - HS đọc số theo y/c.
- 1 hs đọc y/c.
- HS viết số vào bảng và đọc số đã viết.
+ Ba mươi hai triệu
+ Ba mươi hai triệu năm trăm mươi sáu nghìn bốn trăm chín mươi bảy.
- 1 hs đọc y/c.
- HS nối tiếp đọc số.
+ Bảy triệu, ba trăm mười hai nghìn, tám trăm ba mươi sáu.
+ Năm mươi bảy triệu, sáu trăm linh hai nghìn, năm trăm mười một.
+ Ba trăm năm mươi mốt triệu, sáu trăm nghìn, ba trăm linh bảy.
+ Chín trăm triệu, ba trăm bảy mươi nghìn, hai trăm.
+ Bốn trăm triệu, không trăm bảy mươi nghìn, một trăm chín mươi hai
- 1 hs đọc y/c.
- HS đọc số, viết số:
 + 10 250 214
 + 213 564 888
 + 400 036 105
 + 700 000 231
Thể dục
Tiết 5: ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU - TRÒ CHƠI
" KÉO CƯA, LỪA XẺ" 
I. Mục tiêu:
	- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Đi đều, đứng lại, quay sau. Yêu cầu nhận biết đúng hướng quay, cơ bản đúng động tác, đúng khẩu lệnh.
	- Trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ”. Y/c hs chơi đúng luật, hào hứng, trong khi chơi.
II. Địa điểm, phương tiện:
	Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
	Phương tiện: Chuẩn bị còi.
III. Phương pháp:
	Ôn luyện, giảng giải, sửa sai.
IV. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Phần mở đầu:
(5-7p)
II. Phần cơ bản.
(25p)
a. Đi đều, đứng lại, quay sau.
b. Trò chơi:
“ Kéo cưa lừa xẻ” 
III.Phần kết thúc: 
- Củng cố.
- Thả lỏng.
Tập một số động tác thả lỏng.
- Tổng kết, dặn dò.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học.
+ Trò chơi.
“ Làm theo hiệu lệnh”.
- GV gọi hs lên thực hiện động tác đi đều, đứng lại, quay sau.
- GV điều khiển, quan sát nhận xét đánh giá.
+ L1: GV điều khiển kết hợp có sửa sai.
+ L2: GV qs, uốn nắn, sửa sai.
+ L3: GV đi từng tổ uốn nắn sửa sai cho hs.
+ L4: GV gọi từng tổ lên trình diễn. 
- GV quan sát, nhận xét.
- GV nêu tên trò chơi, phổ biến nội dung yêu cầu cách chơi và luật chơi.
- GV tổ chức cho chơi thử trước sau cho chơi chính thức dưới hình thức thi đua giữa các tổ và có tính điểm thi đua.
- Y/c 2 - 3 hs lên nhắc lại nội dung bài học - GV nhận xét.
- GV điều khiển.
- Nhận xét tiết học:
- VN tập đi đều, đứng lại, quay sau.
- CB bài sau: Đi đều, vong phải, vòng trái, đứng lên.
- HS lắng nghe.
- HS chơi trò chơi.
- Lớp quan sát, nhận xét.
- HS thực hiện.
- Cán sự lớp điều khiển cả lớp thực hiện.
- HS tập luyện theo tổ do tổ trưởng điều khiển.
- Từng tổ lên thực hiện. các tổ còn lại quan sát, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS chơi trò chơi.
- 2-3 hs nhắc lại – lớp nhận xét. 
- HS thực hiện.
 Soạn : T7 – 22 . 9 .2012	 Giảng: T3 – 25 . 9. 2012
Toán:
Tiết 12: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
	- Củng cố về đọc, viết các số đến lớp triệu.
	- Bước đầu nhận biết được giá trị mỗi số theo vị trí của nó trong mỗi số 
- Bài 1, 2, 3 (a, b, c), 4 (a, b)
II. Đồ dùng dạy học:
 1. GV: Sgk,giáo án. 
 2. HS: Sgk,vở ghi
III. Phương pháp:
 - Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
VI. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nd / Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: (3p)
2. Bài mới: (34p)
2.1.GTB: (1p)
2.2. Hướng dẫn luyện tập: (33p)
Bài 1: cn
Bài 2: miệng
Bài 3: vở
Bài 4: Nhóm
3.Củng cố, dặn dò 
(3p)
- Gọi 2 hs lên bảng đọc số.
- GV nhận xét- ghi điểm 
- Luyện tập
- Gọi hs đọc y/c
- GV treo bảng số cho HS quan sát rồi hướng dẫn HS đọc số.
- Yêu cầu 2 HS lên viết số vào cột theo thứ tự: 850 304 900 và 403 210 715 và đọc số.
- HS - GV nhận xét chữa bài.
- Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs đọc nối tiếp các số ghi trên bảng:
 + 32 640 507 
 + 85 000 120
 + 8 500 658
- GV- HS nhận xét, chữa bài, củng cố nd bài tập.
- Gọi hs đọc y/c
- GV y/c HS nghe đọc và viết số vào vở.
+ Sáu trăm mười ba triệu.
+ Một trăm ba mươi mốt triệu bốn trăm linh năm nghìn.
+ Năm trăm mươi hai triệu ba trăm hai mươi sáu nghìn một trăm linh ba.
- GV nhận xét, chữa bài.
- Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs làm bài theo nhóm 5.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
? Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau: a. 715 638 
 b. 571 638 
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm từng nhóm.
? Hãy nêu c ...  hs tập một số động tác thả lỏng.
- Nhận xét tiết học:
- VN ôn bài.
- CB bài sau: Đi đều, vòng phải, vòng trái, dừng lại.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
- HS chơi trò chơi.
- 2 – 3 HS lên thực hiện.
- Lớp quan sát, nhận xét.
- HS thực hiện.
- HS tập luyện theo tổ do tổ trưởng điều khiển.
- Từng tổ lên thực hiện, các tổ còn lại quan sát, nhận xét.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS thực hiện theo.
- HS tập luyện theo tổ.
- 1 số tổ lên thực hiện.
- HS quan sát, ghi nhớ.
- HS chơi trò chơi.
- 2-3 hs nhắc lại nội dung bài học.
- HS thực hiện.
Tập làm văn:
Tiết 6: VIẾT THƯ
I. Mục tiêu:
 - Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư.( ND ghi nhớ )
 - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi , trao đổi thông tin với bạn ( mục III ).
 * KNS:
 - Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp.-Tìm kiếm và xử lí thông tin-Tư duy sáng tạo
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV : Giáo án, sgk.
2. HS : Vở, sgk.
III. Phương pháp:
 - Kể chuyện, đàm thoại, thảo luân, luyện tập, thực hành. 
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nd / Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
(5p)
2. Bài mới: (3p)
2.1.GTB: (1p)
2.2.Nhận xét: 10p
2.3. Luyện tập:
(23p)
3 Củng cố, dặn dò:
(3p)
? Cần kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật để làm gì ?
? Có những cách nào để kể lại lời nói của nhân vật ?
- GV nhận xét, ghi điểm. 
- Viết thư.
- Y/c hs đọc bài: Thư thăm bạn.
? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? 
? Theo em người ta viết thư để làm gì ?
? Đầu thư bạn Lương đã viết gì ?
? Lương thăm hỏi tình hình gia đình và địa phương của Hồng như thế nào ?
? Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì ?
? Theo em nội dung bức thư cần có những gì ?
? Qua bức thư em nhận xét gì về phần mở đầu và phần kết thúc ?
*Ghi nhớ:
- GV nhận xét, rút ra ghi nhớ.
a. Tìm hiểu đề:
- Gọi HS đọc y/c sgk.
- GV gạch chân dưới những từ: trường khác, để thăm hỏi, kể, tình hình lớp, trường em.
? Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ?
? Mục đích viết thư là gì ?
? Viết thư cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào ?
? Cần thăm hỏi bạn những gì ?
? Em cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp ở trường mình ?
? Em nên chúc hứa hẹn với bạn điều gì ?
b. Viết thư:
- Yêu cầu học sinh dựa vào gợi ý để viết thư.
- Nhắc học sinh dùng những từ ngữ thân mật, gần gũi, tình cảm bạn bè chân thành.
- Gọi học sinh đọc lá thư của mình.
- Nhận xét cho điểm hs viết tốt.
? Các em học dạng văn gì ?
? Theo em nội dung bức thư cần có những gì ?
- Nhân xét tiết học:
- Về nhà viết lại bức thư vào vở.
- CB bài sau: Cốt chuyện.
- 2 HS trả lời.
- HS đọc bài: Thư thăm bạn
- Lương viết thư cho Hồng để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát không gì bù đắp nổi.
- Để thăm hỏi, động viên nhau, để thông báo tình hình, trao đổi ý kiến, bày tỏ tình cảm.
- Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng. 
- Lương thông cảm, sẻ chia với hoàn cảnh, nỗi đau của Hồng và bà con địa phương. 
- Lương thông báo tin về sự quan tâm của mọi người vơi nhân dân vùng lũ lụt: quyên góp ủng hộ. Lương gửi cho Hồng toàn bộ số tiền tiết kiệm.
- Nội dung bức thư cần:
+ Nêu lí do và mục đích viết thư.
+ Thăm hỏi người nhận thư.
+ Thông báo tình hình người viết thư.
+ Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm .
- Phần mở đầu ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi.
- Phần kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn.
- 3 -> 4 HS đọc ghi nhớ sgk.
- HS đọc yêu cầu sgk.
- Viết thư cho một bạn ở trường khác.
- Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, ở trường em hiện nay. 
- Xưng hô bạn - mình ; cậu - tớ.
- Hỏi thăm sức khoẻ, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn.
- Tình hình sinh hoạt, học tập, vui chơi, văn nghệ, tham quan, thầy cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của trường, lớp em.
- Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn thư sau.
- Học sinh suy nghĩ viết ra nháp
- Viết bài vào vở.
- 3 - 5 hs đọc bài.
Khoa học:
Tiết 6: VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I. Mục tiêu: 
 - Kể tên những thức ăn chữa nhiều chất đạm ( nthịt , cá , trứng , tôm ,cua ) chất béo ( mỡ , dầu , bơ )
 - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV : Giáo án, sgk.
2. HS : Vở, sgk
III. Phương pháp:
 - Đàm thoại, giảng giải, luyện tập ,thực hành.
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nd / Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
(3p)
2. Bài mới: (29p)
2.1 GTB: (1p)
2.2. Nội dung: 
* Hoạt động 1:14p
Làm việc cả lớp
* Hoạt động 2:
Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ: (14p)
3.Củng cố, dặn dò:
(3p)
? Hãy kể tên một số thực phẩm chứa chất đạm có nguồn gốc động vật ?
? Hãy kể tên một số thực phẩm chứa chất béo ?
- Nhận xét, ghi điểm.
- Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
* Mục tiêu: Kể tên một số thức ăn chứa nhiều VTM, chất khoáng, chất xơ.
- Y/c hs kể tên các thức ăn chứa nhiều VTM, chất khoáng và chất xơ.
? Hãy chỉ ra nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều VTM, chất khoáng 
và chất xơ.
- Đánh giá, tuyên dương.
* Mục tiêu: Nêu được vai trò của VTM, chất khoáng, chất xơ và nước.
* Tiến hành: 
? Kể tên một số VTM mà em biết. Nêu và trò của VTM đó ?
? Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa VTM đối với cơ thể ?
? Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó ?
? Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể ?
*Kết luận: 
- Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
- Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thu các vi-ta-min A, D, E, K.
? Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn thức ăn chứa chất xơ ?
? Hàng ngày chúng ta cần uống khoảng bao nhiêu lít nước ? Tạo sao cần uống đủ nước ?
- Nhận xét, bổ xung nếu hs trả lời chưa đầy đủ.
? Vi ta min có vai trò gì ?
- Nhận xét tiết học:
- Về học thuộc ghi nhớ.
- CB bài sau: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn. 
- 2 HS trả lời
- HS thi kể các thức ăn chứa nhiều
VTM, chất khoáng và chất xơ.
- HS chỉ ra nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều VTM, chất khoáng 
và chất xơ bằng cách điền vào bảng dưới đây: 
Tên thức ăn
ĐV
TV
VTM
Khoáng
Xơ
Rau cải
x
Thị lợn
x
-Nhận xét, bổ sung.
Vai trò của VTM, chất khoáng và chất xơ.
- Vi ta min A, B, C, D.
-VTM rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu VTM cơ thể sẽ bị bệnh.
- Ví dụ:
+ Thiếu Vi-ta-min A: Mắc bệnh khô mắt, quáng gà.
+ Thiếu Vi-ta-min D: Mắc bệnh còi xương ở trẻ.
 + Thiếu Vi-ta-min C: Mắc bệnh chảy máu chân răng
 + Thiếu Vi-ta-minB1: Cơ thể bị phù.
- Sắt, Can-xi
- Tham gia vào việc xây dựng cơ thể.
- Thiếu sắt gây thiếu máu.
- Thiếu Can-xi ảnh hưởng đến hoạt động của tim, khả năng tạo huyết và đông máu, gây loãng xương ở người lớn.
- Thiếu I ốt gây bướu cổ.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Cần ăn chất xơ để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.
- Khoảng 2 lít nước. Nước giúp cho việc thải chất độc, các chất thừa ra khỏi cơ thể. Vì vậy hàng ngày chúng ta cần uống đủ nước.
Sinh hoạt : TUẦN 3
I. Nhận xét chung:
1. Đạo đức:
- Đa số các em đã có hành vi chuẩn mực đạo đức tôt ,ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo và người lớn tuổi. Đoàn kết, thân ái, gíup đỡ bạn bè.
- Nhưng bên cạnh đó vẫn còn 1số em vô lễ với cô giáo, nói tuc: Linh, Mai, Tịnh.
2.Học tập: 
- Nhìn chung các em đã có ý thức học tập tốt, học bài làm bài trước khi đến lớp. Ngồi trong lớp không mất trật tự chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài đạt được nhiều điểm 9, 10: Tuấn Anh, Nhi, Minh, Ngọc Anh, Chiến, Nam,...
- Nhưng bên cạnh đó vẫn còn 1số em lười học, trong lớp hay nói chuyện, bài tập về nhà không làm đầy đủ dẫn đến kết quả ht chưa cao, cụ thể những em sau: Hưng, Lò Tịnh, Mai, Huy,...
3. Hoạt động khác: 
- Xếp hàng vào lớp nhanh nhẹn .
- Đa số các em đều có ý thức giữ gìn vệ sinh tương đối tốt: vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng, vệ sinh trường, lớp tương đối sạch sẽ.
- Thể dục giữa giờ tương đối đúng KT động tác. 
II. Phương hướng tuần tới: 
1.Đạo đức :
- Nhắc nhở học sinh có hành vi chuẩn mực đạo đức tốt :ngoan ngoãn ,lễ phép với thầy cô giáo và người lớn tuổi; đoàn kết thân ái giúp đỡ bạn bè, không đánh, cãi, chửi nhau.
2.Học tập 
- Nhắc nhở học sinh có ý thức học tập tốt: đi học đều đúng giờ, ngồi trong lớp chú ý nghe giảng ,hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, học bài, làm bài đầy đủ khi đến lớp.
- Chấm dứt hiện tượng không học bài.
3.Các hoạt động khác 
- Nhắc nhở các em tham gia thể dục giữa giờ đều đặn để rèn luyện thân thể, tham gia vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp sạch sẽ, gọn gàng để có sức khoẻ tốt và môi trường sạch đẹp thì việc học tập sẽ tốt hơn.
Sinh hoạt : TUẦN 3
I. Nhận xét chung :
1. Đạo đức :
- Đa số các em đã có hành vi chuẩn mực đạo đức tôt, ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo và người lớn tuổi. Đoàn kết, thân ái, gíup đỡ bạn bè.
- Nhưng bên cạnh đó vẫn còn 1số em vô lễ với cô giáo, nói tuc: Linh, Mai, Tịnh.
2. Học tập: 
- Nhìn chung các em đã có ý thức học tập tốt, học bài làm bài trước khi đến lớp. Ngồi trong lớp không mất trật tự chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài đạt được nhiều điểm 9, 10: Tuấn Anh, Minh, Ngọc Anh, Chiến, Nam,
- Nhưng bên cạnh đó vẫn còn 1số em lười học, trong lớp hay nói chuyện, bài tập về nhà không làm đầy đủ dẫn đến kết quả ht chưa cao, cụ thể những em sau: Hưng, Vì Tịnh, Hà Linh, Thuần, Thoa, Mai, Tuấn, 
3. Hoạt động khác: 
- Xếp hàng vào lớp nhanh nhẹn .
- Đa số các em đều có ý thức giữ gìn vệ sinh tương đối tốt: vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng, vệ sinh trường, lớp tương đối sạch sẽ.
- Thể dục giữa giờ tương đối đúng KT động tác. 
II. Phương hướng tuần tới: 
1. Đạo đức:
- Nhắc nhở học sinh có hành vi chuẩn mực đạo đức tốt: ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo và người lớn tuổi; đoàn kết thân ái giúp đỡ bạn bè, không đánh, cãi, 
chửi nhau. 
2. Học tập: 
- Nhắc nhở học sinh có ý thức học tập tốt: đi học đều đúng giờ, ngồi trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, học bài, làm bài đầy đủ khi đến lớp.
- Chấm dứt hiện tượng không học bài.
3. Các hoạt động khác: 
- Nhắc nhở các em tham gia thể dục giữa giờ đều đặn để rèn luyện thân thể, tham gia vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp sạch sẽ, gọn gàng để có sức khoẻ tốt và môi trường sạch đẹp thì việc học tập sẽ tốt hơn.

Tài liệu đính kèm:

  • docT3L4 DAT TIEU CHUAN 3 COT.doc