Giáo án Lớp 4 Tuần 31

Giáo án Lớp 4 Tuần 31

 TẬP ĐỌC

 TIẾT 61: ĂNG - CO VÁT

 I. Mục tiêu:

 1. Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các tên riêng: Ăng – co Vát ; Cam - pu - chia và các chữ số La Mã XII

 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể, chậm rãi,tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng - co Vát - một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu .

 2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài.

 Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng - co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc

 tuyệt diệu của nhân dân Cam - pu - chia.

 *BVMT:Thấy được vẻ đẹp của khu đền hài hòa trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn.

 II. Đồ dùng dạy- học:

- Bảng phụ ghi nội dung đoạn cần luyện đọc .

- Ảnh minh hoạ chụp đền Ăng - co Vát trong SGK.

 

doc 41 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 696Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TậP ĐọC
 Tiết 61: ăNG - CO VáT 
 I. Mục tiêu:
 1. Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các tên riêng: ăng – co Vát ; Cam - pu - chia và các chữ số La Mã XII 
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể, chậm rãi,tình cảm kính phục, ngưỡng mộ ăng - co Vát - một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu .
 2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
 Hiểu nội dung bài: Ca ngợi ăng - co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc
 tuyệt diệu của nhân dân Cam - pu - chia.
 *bvmt:Thấy được vẻ đẹp của khu đền hài hòa trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn.
 II. Đồ dùng dạy- học: 
- Bảng phụ ghi nội dung đoạn cần luyện đọc .
- ảnh minh hoạ chụp đền ăng - co Vát trong SGK.
 III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài "Dòng sông mặc áo" và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát ảnh minh hoạ trong SGK và hỏi : ảnh chụp cảnh gì ? 
- Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- GV viết lên bảng các tên riêng: ăng- co Vát ; Cam - pu - chia các chữ số La Mã.
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (3 lượt HS đọc).
- GVsửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
 - Gọi 1 HS đọc lại cả bài .
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, rành mạch.
* Tìm hiểu bài:
- ăng - co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ?
- Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ?
- Khu đền chính đồ sộ như thế nào ? 
- Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ?
-Đoạn 2 cho em biết điều gì?
- Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn có gì đẹp ?
- Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
*bvmt: Cho HS thấy được vẻ đẹp của khu đền hài hòa trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn.
- Yêu cầu HS nêu nội dung chính của bài:
 * Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. 
- Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc và hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
III. Củng cố - dặn dò:
- Hỏi HS về ý nghĩa bài văn.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Con chuồn chuồn nước.
-3 em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài .
- Quan sát ảnh chụp khu đền ăng - co Vát đọc chú thích dưới bức ảnh .
- HS ghi vở
- HS đọc đồng thanh. 
-3 HS nối tiếp nhau đọc.
- 1 HS đọc.
- Luyện đọc theo cặp .
- 1 HS đọc cả bài.
- Lắng nghe .
- ăng - co Vát được xây dựng ở đất nước Cam - pu - chia từ thế kỉ thứ XII.
* Đoạn này giới thiệu về vị trí và thời gian ra đời của ngôi đền ăng - co Vát . 
- Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài
- Khu đền chính được kiến trúc với những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và được bọc ngoài bằng đá nhẵn . Những bức tường buồng . . .
* Miêu tả về sự kiến trúc kì công của khu đền chính ăng - co Vát.
- Vào hoàng hôn ăng - co Vát thật huy hoàng: ánh sáng chiếu soi vào bóng tối của đền; những ngọn tháp cao vút lấp loáng . ..
* Miêu tả vẻ đẹp huy hoàng của đền ăng - co Vát khi hoàng hôn .
- HS lắng nghe.
- HS nêu nội dung chính của bài.
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
- HS theo dõi
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
-3 HS thi đọc cả bài .
- 2HS trả lời.
- HS chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV.
Tuần 31 Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011
 Toán
 Tiết 151: THựC HàNH ( tiếp theo)
 I. Mục tiêu: Giúp HS : 
 Biết cách vẽ trên bản đồ(có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ)biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước .
 II. Đồ dùng dạy - học:
 - Thước thẳng có vạch chia xăng - ti mét.
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
 -Hôm nay chúng ta sẽ ứng dụng vẽ đoạn thẳng thu nhỏ từ một kích thước thực tế cho trước. 
 - Ghi đầu bài
2. Tìm hiểu bài:
a.Giới thiệu về doạn thẳng AB trên bản đồ: ( ví dụ trong SGK)
- Gọi HS đọc ví dụ .
- GV gợi ý HS: 
+ Độ dài thật khoảng cách (đoạn AB) trên sân trường dài mấy mét ? 
+ Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
+ Ta phải tính theo đơn vị nào?
+ Hướng dẫn HS tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
- Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng đó vào vở, 1 HS nêu cách giải. 
b. Thực hành:
 Bài 1:Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV yêu cầu HS lên đo độ dài bảng lớp và đọc kết quả cho cả lớp nghe .
- Hướng dẫn HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ vào vở 
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .
-Nhận xét bài làm học sinh .
 Bài 2 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV yêu cầu HS nhắc lại chiều dài và chiều rộng của nền nhà hình chữ nhật .
- Hướng dẫn HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ vào vở 
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .
-Nhận xét bài làm học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài, chuẩn bị bài sau: Ôn tập về số tự nhiên.
- Lắng nghe, ghi vở.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS quan sát bản đồ và trả lời.
- Dài 20m .
- Vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ theo tỉ lệ 1: 400
- Tính theo đơn vị xăng- ti- mét, đổi 20m = 2000cm
- lấy 2000 : 400 = 5 cm
- HS làm bài, 1HS nêu bài giải.
- 1 HS lên bảng vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm .
 A 5cm B
 tỉ lệ 1 : 400
- 1 HS đọc.
- 2HS lên thực hành đo chiều dài bảng lớp và đọc kết quả. ( VD: 3m)
- Lắng nghe GV hướng dẫn .
- HS tiến hành tính thu nhỏ rồi vẽ vào vở .
- Đổi 3 m = 300 cm 
- Độ dài thu nhỏ là: 300: 50 = 6 ( cm ) 
- Độ dài cái bảng thu nhỏ: 
 A 6cm B 
 tỉ lệ 1 : 50
- Nhận xét bài trên bảng .
- 1 HS đọc.
- Đọc kết quả (chiều dài 8 mét, chiều rộng 6 mét ) 
- Lắng nghe GV hướng dẫn .
- HS tiến hành tính chiều dài và chiều rộng thu nhỏ của hình chữ nhật rồi vẽ vào vở .
- Đổi 8 m = 800 cm; 6 m = 600 cm 
- Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ là:
 800 : 200 = 4 ( cm ) 
- Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ là:
 600 : 200 = 3 ( cm )
 3cm
 4cm 
 Tỉ lệ 1 : 200
- Học bài và chuẩn bị theo hướng dẫn của GV.
CHíNH Tả(Nghe viết)
Tiết 31: NGHE LờI CHIM NóI
 I. Mục tiêu: 
 - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ "Nghe lời chim nói " .
 - Tiếp tục luyện tập phân biệt các tiếng có âm đầu dễ lẫn l/ n. 
*bvmt: Giáo dục ý thức yêu quý, bảo vệ môi trường thiên nhiên và cuộc sống con người
 II. Đồ dùng dạy- học: 
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a. BT3a.
 III. Hoạt động dạy- học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 1 HS lên bảng đọc cho các bạn viết các tiếng có nghĩa bắt đầu bằng âm 
 r / d và gi .
- GV nhận xét ghi điểm từng HS.
II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe đọc để viết đúng và viết đẹp một đoạn trong bài "Nghe lời chim nói " và làm bài tập chính tả có viết với âm l/ n 
 2. Hướng dẫn viết chính tả:
- Gọi 2 HS đọc bài thơ:" Nghe lời chim nói”. 
-Hỏi: Bài thơ này nói lên điều gì ?
* bvmt: Chúng ta cần yêu quý và bảo vệ môi trường thiên nhiên và cuộc sống con người
*Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
 *Nghe viết chính tả:
 -GV yêu cầu HS gấp sách giáo khoa lắng nghe GV đọc để viết bài vào vở.
 * Soát lỗi chấm bài:
- GV đọc lại để HS soát lỗi . 
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2 a: 
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài tập lên bảng .
- GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2 
- Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở .
- Gọi HS đọc lời giải.
- Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn 
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
* Bài tập 3a: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài . 
- GV treo bảng phụ lên bảng, mời 4 HS lên bảng thi làm bài .
- Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi hoàn chỉnh 
- GV nhận xét.
III. Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau: Vương quốc vắng nụ cười.
- 2HS lên bảng viết .
- HS ở lớp viết vào giấy nháp .
-rên rỉ,rầu rầu, riú rít,rêu rao, râm ran 
- dào dạt , da dẻ, dốt nát , dê con.
-giáo viên, giáo dục, giông tố, giành dật 
- Lắng nghe.
-2HS đọc, lớp đọc thầm .
- Bầy chim nói về những cảnh đẹp, những đổi thay của đất nước .
- HS lắng nghe.
- HS viết vào giấy nháp các tiếng khó dễ lần trong bài như: lắng nghe, nối mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết tha, .
- Nghe và viết bài vào vở .
- Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập .
-1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát , lắng nghe GV giải thích .
-Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi cột.
- HS đọc các từ vừa tìm được.
- Nhận xét, bổ sung những từ mà bạn chưa có 
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm .
 - 4 HS lên bảng làm , HS ở lớp làm vào vở .
+ Lời giải: a)(băng trôi) Núi băng trôi - lớn nhất - Nam cực - năm 1956 - núi băng này .
- Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh .
- Nhận xét bài bạn .
- Học bài và chuẩn bị theo hướng dẫn của GV.
LUYệN Từ Và CâU
Tiết 61: THêM TRạNG NGữ CHO CâU
I. Mục tiêu: Giúp HS : 
- Hiểu thế nào là trạng ngữ . 
-Biết nhận diện và đặt được câu văn có trạng ngữ . 
 II. Đồ dùng dạy- học: 
Bảng phụ viết nội dung BT 1( phần luyện tập) .
 III. Hoạt động dạy- học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với mỗi đối tượng khác nhau .
- Lớp đặt câu vào nháp .
- Nhận xét đánh giá ghi điểm từng HS. 
II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài, ghi bảng.
 2. Hướng dẫn nhận xét:
 Bài 1, 2 , 3: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở 
- Gọi HS phát biểu .
- Hai câu có gì khác nhau?
-Em hãy đặt câu hỏi cho phần in nghiêng 
- Theo em phần in nghiêng trong câu trên có tác dụng gì ?
* GV nhận xét, nêu kết luận.
3. Ghi nhớ : 
- Gọi 2 -3 HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK .
- Yêu cầu HS học thuộc lòng phần ghi nhớ.
4. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở .
- GV treo bảng phụ lên bảng, gọi 2 HS đọc lại.
 nhắc HS chú ý: bộ phận trạng ngữ trả lời các câu hỏi : Khi nào ? ở đâu ? Vì sao ? Để làm gì ?
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại lời giải: gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong các câu văn đã viết trên bảng phụ.
- Gọi HS khác nhận xét bổ sung.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- GVgợi ý HS viết đoạn văn dựa vào yêu cầu gợi ý của đề bài ( N ... ét đoạn văn của bạn .
- Học bài và chuẩn bị theo hướng dẫn của GV.
 Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011
TOáN 
 Tiết 155: ôN TậP Về CáC PHéP TíNH VớI Số Tự NHIêN
 I. Mục tiêu: 
 Giúp HS ôn tập về: Phép cộng,phép trừ các số tự nhiên: Cách làm tính (bao gồm cả 
 tính nhẩm), tính chất, mỗi quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Giải các bài toán liên
 quan đến phép cộng, phép trừ . 
 II. Đồ dùng dạy- học: 
 III. Hoạt động dạy- học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS nêu cách làm BT5 về nhà .
- Nhận xét ghi điểm học sinh. 
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập về các phép tính về số tự nhiên . 
2. Thực hành:
 Bài 1:Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính đối với phép cộng và phép trừ . 
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiệnvào vở .
- Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện.
-Nhận xét bài làm học sinh .
 Bài 2 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hỏi HS : 
- Cách tìm số hạng chưa biết và tìm số bị trừ chưa biết .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở 
- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện .
-Nhận xét bài làm học sinh .
 Bài 3 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và viết chữ hoặc số thích hợp vào vở .
- GVgọi HS lên bảng thực hiện.
- Yêu cầu HS nêu các tính chất của phép cộng, phép trừ (tương ứng với các phần trong bài)
-Nhận xét ghi điểm học sinh .
 Bài 4 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở 
- GV gọi 2 HS lên bảng tính kết quả.
- Nhận xét ghi điểm HS .
 Bài 5 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở 
- GV gọi HS lên bảng giải bài .
-Nhận xét ghi điểm học sinh .
III. Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tiếp.
- 1HS nêu lại kết quả và cách làm BT5 .
 - HS ghi vở
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS nhắc lại cách đặt tính.
- HS ở lớp làm vào vở .
- 2 HS làm trên bảng.
- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết trong biểu thức.
- HS ở lớp làm vào vở .
- 2HS lên bảng thực hiện .
a) x + 126 = 480 
 x = 480 - 126 
 x = 254
b) x - 209 = 435 
 x = 435 + 209 
 x = 644
- Nhận xét bài trên bảng .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS thực hiện vào vở .
- 1HS lên bảng thực hiện .
a + b = b + a 
( a + b ) + c = a + ( b + c )
a + 0 = 0 + a = a 
a - 0 = a 
a - a = 0 
- HS nêu. 
- Nhận xét bài trên bảng .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
 - 2 HS lên bảng tính .
a) 1268 + 99 + 501 = 1268 + ( 99 + 501)
 = 1268 + 600=1868 
b) 87 + 94 + 13 + 6 =
 =( 87 + 13 ) + ( 94 + 6 ) 
 = 100 + 100 = 200 
- Nhận xét bài trên bảng .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm vào vở .
- 1HS lên bảng thực hiện .
 Giải 
Trường Tiểu học Thắng lợi quyên góp được số vở là : 
 1475 - 184 = 1291 ( quyển )
Cả hai trường quyên góp được số vở :
 1475 + 1291 = 2766 ( quyển ) 
 Đáp số : 2766 quyển vở 
- Nhận xét bài trên bảng .
- Học bài và chuẩn bị theo hướng dẫn cua GV.
Khoa học
Tiết 62: Động vật cần gì để sống ?
 I. Mục tiêu : Sau bài học, HS biết:
 - Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí, và ánh sáng đối với đời sống động vật
 -Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường 
 II. Đồ dùng dạy- học 
 -Hình 124-125 SGK 
 -Phiếu học tập 
 III. Hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu quá trình trao đổi chất ở thực vật?
- GV nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Tìm hiểu bài:
*Hoạt động 1:Trình bày cách tiến hành thí nghiệm ĐV cần gì để sống? 
- GV gọi HS nhắc lại cách làm TN chứng minh cây cần gì để sống? 
- Sử dụng kiến thức đó để nghiên cứu và tìm ra cách làm thí nghiệm chứng minh ĐV cần gì để sống ? 
- Bước 1: GV hướng dẫn HS cách làm TN:
 - GV chia nhóm - phát phiếu học tập
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm các thứ tự sau:
- Đọc mục quan sát trang 124 SGK để xác định điều kiện sống của động vật 
- Nêu nguyên tắc của thí nghiệm 
- Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện sống của từng con và thảo luận dự đoán kết quả thí nghiệm
-Bước 2 : Làm việc theo nhóm 
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc 
- Bước 3 : Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu đại diện nhóm nhắc lại công việc các em làm 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
*Hoạt động 2 : Dự đoán kết quả thí nghiệm
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm dựa vào câu hỏi trang 125 SGK
+Dự đoán xem con chuột nào sẽ chết trước tại sao, những con chuột còn lại sẽ như thế nào? 
+Kể ra những điều kiện để 1 con vật sống và phát triển bình thường.
* GV kết luận: như ttrong SGK
III. Củng cố - Dặn dò:
-HS nhắc lại nội dung mục bạn cần biết.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Động vật ăn gì để sống?
- 2 HS nêu
- HS ghi vở
- 1HS nhắc lại 
-HS lắng nghe
-HS đọc SGK, làm việc theo nhóm 
-Đại diện nhóm trình bày lại cách làm và giải thích
Chuột ở hộp
ĐK được cung cấp
ĐK thiếu 
1
A S , nước, không khí 
thức ăn
2
A S, Không khí thức ăn
nước
3
A S , nước, không khí, thức ăn
4
A S , nước, thức ăn
Không khí
5
Nước, không khí, thức ăn
không khí, ánh sáng
-HS thảo luận theo nhóm
-HS nêu dự đoán của mình theo ý hiểu
-ĐVcần ánh sáng, nước, không khí, thức ăn để sống
- HS lắng nghe
- 2 HS đọc.
- Chuẩn bị theo hướng dẫn của GV.
 Kĩ thuật 
 Tiết 31: LắP XE Có THANG ( tiết1 )
I. Mục tiêu:
 - HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe có thang.
 - Năm được cách lắp từng bộ phận và lắp ráp xe có thang đúng quy trình.
 -Rèn tính cẩn thận, an toàn lao động khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe có thang.
II. Đồ dùng dạy- học:
 -Mẫu xe có thang đã lắp sẵn. 
 -Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III.Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Lắp xe có thang. 
 b)Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: GVhướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
 - GVgiới thiệu mẫu xe có thang lắp sẵn 
 -Hướng dẩn HS quan sát từng bộ phận.
 +Xe có mấy bộ phận chính ?
 - GV nêu tác dụng: Các chú thợ điện dùng xe có thang để thay bóng đèn trên các cột điện hoặc sửa điện ở trên cao.
 * Hoạt động 2: GVhướng dẫn thao tác kỹ thuật.
 a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK:
 - GV cùng HS chọn từng chi tiết trong SGK cho đúng.
 - GV hướng dẫn thực hành theo qui trình trong SGK.
 b/ Lắp từng bộ phận:
 -Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin H.2 SGK. GV hỏi:
 +Em hãy gọi tên và số lượng các chi tiết để lắp ? 
 -Lắp ca bin: Bộ phận này đã lắp ở bài 30, GV cho HS quan sát H.3 và nội dung trong SGK để nhớ lại các bước lắp.
 - Em hãy nêu các bước lắp ca bin?
 - GVgọi 1 số HS lắp lần lượt các H.3a,b, c, d làm mẫu.
 - Lắp bệ thang và giá đỡ thang H.4 SGK.
 - Cho HS quan sát H.4và hỏi:
 +Cách lắp này phải lắp mấy chi tiết cùng một lúc?
 -Lắp cái thang H.5 SGK.
 -HS quan sát H.5 để thực hiện lắp 1 bên thang. GV nhận xét và sau đó lắp 1 bên còn lại.
 -Lắp trục bánh xe H.6 SGK.
 +Theo em phải lắp mấy trục bánh xe ? 
 -Bộ phận này đã được lắp nhiều , vì vậy GV cò thể lắp nhanh để hoàn thành bước lắp.
 -Lắp ráp xe có thang.
 - GV lắp ráp theo qui trình trong SGK. -Khi lắp cần chú ý các mối ghép phải 
được vặn chặt để xe không bị xộc xệch.
 -Lắp xong phải kiểm tra sự chuyển động của xe và sự quay của thang.
 d/ GV hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
 - Cách tiến hành như các bài trước .
 3.Nhận xét- dặn dò:
 -Nhận xét về sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ kết quả học tập của HS. 
 - Dặn HS chuẩn bị dụng cụ tiết sau học tiếp.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
HS d 
-HS quan sát vật mẫu.
-5 bộ phận: giá đỡ bánh xe và sàn ca-bin, bệ thang và giá đỡ thang, cái thang, trục bánh xe.
-HS xếp vào nắp hộp theo từng chi tiết.
-HS quan sát H2 SGK.
-HS trả lời.
-HS quan sát và trả lời.
- Vài HS làm mẫu..
-HS quan sát.
-2 chi tiết :bệ thang và giá đỡ thang. 
-HS quan sát và lắp. 
-HS trả lời.
-HS theo dõi và nêu lại cách lắp.
-HS quan sát.
Kĩ thuật
Tiết 31: LắP Ô TÔ TảI (tiết 1 )
I. Mục tiêu:
 - HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ô tô tải.
 - Naawms được cách lắp từng bộ phận và lắp ráp ô tô tải đúng quy trình.
 - Rèn tính cẩn thận, an toàn lao động khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của ô tô tải.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn .
 - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật .
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
II. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Lắp ô tô tải và nêu mục tiêu bài học. 
 2. Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
 - GV giới thiệu mẫu ô tô tải lắp sẵn .
 -Hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận. Hỏi:
 +Để lắp được ô tô tải, cần bao nhiêu bộ phận?
 - GV nêu tác dụng của ô tô trong thực tế.
 * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
 a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK:
 - GV cùng HS gọi tên, số lượng và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK và xếp vào hộp.
 b/ Lắp từng bộ phận
 -Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn cabin H.2 SGK
 - Để lắp được bộ phận này ta cần phải lắp mấy phần?
 -Lắp cabin: cho HS quan sát H.3 SGK và hỏi:
 + Em hãy nêu các bước lắp cabin?
 - GV tiến hành lắp theo các bước trong SGK.
 - GV gọi HS lên lắp các bước đơn giản.
 -Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh xe H.5 SGK.
 c/ Lắp ráp xe ô tô tải 
 - GV cho HS lắp theo qui trình trong SGK.
 - Kiểm tra sự chuyển động của xe.
- GV gọi HS nêu lại các bước lắp ô tô tải.
 d/ GV hướng dẫn HS thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào trong hộp.
 III. Nhận xét- dặn dò:
 -Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. 
 -Nhắc HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau( học tiếp).
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- HS ghi vở
HS d ba
-HS quan sát vật mẫu.
-3 bộ phận : giá đỡ bánh xe, sàn cabin, cabin, thành sau của thùng, trục bánh xe.
-HS chọn và xếp vào hộp.
-2 phần: Giá đỡ trục bánh xe , sàn cabin. 
- 4 bước theo SGK.
-HS theo dõi.
-2 HS lên lắp mẫu, cả lớp theo dõi.
- 2 HS lên lắp, cả lớp quan sát.
- 1,2 HS nêu.
- Chuẩn bị theo lời dặn của GV.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4(12).doc