TẬP ĐỌC
NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I./ MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy ,rõ ràng,rành mạch .Biết đọc với giọng kể chậm rãi , tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương & ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực& sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK):
- Có ý thức trách nhiệm, trung thực & nghiêm khắc đối với những lỗi lầm của bản thân.
II./CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC
- Giao tiếp : ứng xử lịch sự ; Thể hiện sự cảm thông ; xác định giá trị.
III./CÁC PP , KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
- Trải nghiệm ; Thảo luận nhóm ; Đóng vai ( đọc theo vai )
Lịch báo giảng TUẦN 6 THỨ NGÀY MÔN TỰA BÀI 2 19/09/2011 Tập đọc Toán Thể dục Lịch sử Nỗi rằn vặt của An-đrây-ca Luyện tập Bài 11 Khởi nghĩa hai Bà Trưng 3 20/ 09/2011 Chính tả Toán Luyện từ và câu Kĩ thuật Đạo đức Người viết truyện thật thà Luyện tập chung Danh từ chung-danh từ riêng Khâu ghép hai mép vải mũi khâu thường(t1) Bày tỏ ý kiến ( T 2) 4 21/09/2011 Khoa học Kể chuyện Toán Thể dục Địa lý Một số cách bảo quản thức ăn Kể chuyện đã nghe , đã đọc Luyện tập chung Bài 12 Tây Nguyên 5 22/09/2011 Tập đọc Mĩ thuật Toán Tập làm văn Khoa học Chị em tôi VTM:Vẽ qủa dạng hình cầu Phép trừ Trả bài văn viết thư Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng 6 23/09/2011 Aâm nhạc Luyện từ và câu Toán Tập làm văn Sinh hoạt TĐN số 1.Giới thiệu một vài nhạc cụ DT MRVT : Trung thực –Tự trọng Phép trừ Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện Sinh hoạt chủ nhiệm. Thứ hai ngày 21 tháng 09 năm 2011 TẬP ĐỌC NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA I./ MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy ,rõ ràng,rành mạch .Biết đọc với giọng kể chậm rãi , tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương & ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực& sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK): - Có ý thức trách nhiệm, trung thực & nghiêm khắc đối với những lỗi lầm của bản thân. II./CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC - Giao tiếp : ứng xử lịch sự ; Thể hiện sự cảm thông ; xác định giá trị. III./CÁC PP , KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG Trải nghiệm ; Thảo luận nhóm ; Đóng vai ( đọc theo vai ) IV./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Bảng phụ viết đoạn văn 2 - HS : SGK , soạn bài. V./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1./Ổn định: 2./Bài cũ : Gà Trống & Cáo - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi : + Vì sao Gà không nghe lời Cáo? + Nêu ND bài - GV nhận xét & ghi điểm-> nhận xét chung 3./Bài mới: a./Giới thiệu bài, ghi bảng b./Tìm hiểu bài: Hoạt động1: Luyện đọc MT: Đọc trôi chảy ,rõ ràng,rành mạch - GV yêu cầu HS đọc bài - GV hướng dẫn chia đoạn - Gọi HS đọcđoạn nối tiếp * Đọc lần 1: GV gọi đọc đoạn kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp, chú ý tên riêng tiếng nước ngoài * Đọc lần 2: GV gọi đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ: dằn vặt, nấc * Đọc lần 3: GV gọi đọc đoạn kết hợp sửa sai ; GV nhận xét chỉnh sửa -Luyện đọc nhóm 2 - Thi đọc trước lớp - GV đọc diễn cảm cả bài Hoạt động 2: Tìm hiểu bài MT: -Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương & ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực& sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân, trả lời được các câu hỏi trong SGK. * Đoạn 1 - Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An-đrây-ca thế nào?(HSKG) - An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? - GV nhận xét & chốt ý * Đoạn 2 + Chuyện gì đã xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà? + An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?(ĩĩ) - Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào? (ĩĩ) * Em hãy nêu nội dung chính của bài - GV ghi nội dung lên bảng , gọi HS nhắc lại. Có ý thức trách nhiệm, trung thực & nghiêm khắc đối với những lỗi lầm của bản thân. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm MT: Biết đọc với giọng kể chậm rãi , tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện - GV yêu cầu HS đọc bài. GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Bước vào phòng ông nằm từ lúc con vừa ra khỏi nhà) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em 4./ Củng cố - Em học tập được điều gì qua tấm gương của An- đrây –ca ? - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học 5./ Dặn dò: - Về nhà học bài , chuẩn bị bài: Chị em tôi. 2 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi HS nhận xét - Nhắc lại - 1 HS khá giỏi đọc cả bài - HS nêu: + Đoạn 1: từ đầu .. mang về nhà + Đoạn 2: phần còn lại - HS nối tiếp đọc bài + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc ;HS nhận xét cách đọc của bạn + HS nối tiếp đọc bài ; đọc thầm phần chú giải; HSKG hiểu nghĩa các từ + HS nối tiếp đọc bài - Các nhóm luyện đọc - 2 nhóm lên thi đọc -> các nhóm nhận xét - 1 HS đọc lại toàn bài Theo dõi * HS đọc thầm đoạn 1 - An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay - An-đrây-ca được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc. Mải chơi nên quên lời mẹ dặn. Mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về. Ä An-đrây-ca quên lời mẹ dặn * HS đọc thầm đoạn 2 An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông đã qua đời. - An-đrây-ca oà khóc khi biết ông đã qua đời. Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết ; An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe ; Mẹ an ủi, bảo An-đrây-ca không có lỗi nhưng An-đrây-ca không nghĩ như vậy. Cả đêm bạn nức nở dưới gốc cây táo do ông trồng. Mãi đến khi đã lớn, bạn vẫn tự dằn vặt mình. - An-đrây-ca rất yêu thương ông, không tha thứ cho mình vì ông sắp chết mà còn mải chơi bóng, mang thuốc về nhà muộn An-đrây-ca rất có ý thức trách nhiệm, trung thực & nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân Ä Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca ND: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương & ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực& sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp - HS nêu. - HS nhận xét tiết học { TOÁN LUYỆN TẬP I./ MỤC TIÊU: Đọc được một số thông tin trên biểu đồ. Làm BT 1,2 ; HSK,G làm thêm BT3. - HS làm đúng các bài tập, có ý thức học tốt, làm đúng, chính xác II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : Phóng to các biểu đồ: “Đường quốc lộ từ Thành phố Hồ Chí Minh đi 4 tỉnh Nam Bộ” & “ Số vải hoa & vải trắng đã bán trong tháng 9” III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1./Ổn định: 2./Bài cũ: Biểu đồ (tt) GV yêu cầu HS sửa bài tập số 2ø GV nhận xét ghi điểm-> nhận xét chung 3./Bài mới: a./Giới thiệu bài, ghi bảng b./Hướng dẫn luyện tập: Bài tập 1: - GV cho HS đọc yêu cầu. - GV theo dõi các nhóm & giúp đỡ các em - Nhận xét các nhóm làm tuyên dương, chốt ý đúng. Bài tập 2: - GV dán biểu đồ lên bảng - GV chấm điểm , nhận xét HS làm bài Bài tập 3( HS khá giỏi làm HS yếu không bắt buộc) - GV Y/C HS làm bài trong vở,bảng lớp . 4./ Củng cố So sánh ưu & khuyết điểm của hai loại biểu đồ? GV chốt lại * Biểu đồ tranh: dễ nhìn, khó thực hiện (do phải vẽ hình), chỉ làm với số lượng nội dung ít * Biểu đồ cột: dễ thực hiện, chính xác, có thể làm với số lượng nội dung nhiều - GV nhận xét tinh thần học tập của HS 5./ Dặn dò: - Về nhà xem lại bài ;Chuẩn bị bài: Kiểm tra. 1 HS sửa bài HS nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu bài tập Từng nhóm HS trình bày,NX,sửa & thống nhất kết quả + Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng. S + Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải. Đ + Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải hoa nhất.S + Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuàn 1 là 100m. Đ + Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán đưôc ít hơn tuần 2 là 100m. S * 1 HS đọc nội dung bài tập - HS quan sát biểu đồ & làm bài vào vở a)Tháng 7 có : 18 ngày mưa b)Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 : 12 ngày c)Trung bình mỗi tháng có : (18+15+3):3=12 ngày mưa. 1 HS lên bảng làm các bạn còn lại làm nháp HS làm bài, HS sửa bài - HS nêu. - HS nhận xét tiết học { LỊCH SỬ KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40) I./ MỤC TIÊU: Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng ( chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa). + Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược ,Thi Sách bị Tô Định giết hại ( trả nợ nước, thù nhà). + Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát , Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa Nghĩa quân làm chủ Mê Linh , ổ ì tấn công Luy Lâu , trung tâm của chính quyền đô hộ. + Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa - Bồi dưỡng lòng tự hào về người anh hùng dân tộc & truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân ta.Biết coi trọng vai trò của người phụ nữ. II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SG - Lược đồ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1./Ổn định: 2./Bài cũ: Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc + Nước ta bị triều đạ ... theo hai nhóm nghĩa (BT3) & đặt câu được với một từ trong nhóm 4( BT4) Bài tập 3:TL nhóm (nhóm cố định) GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV hướng dẫn bài mẫu a/ Trung có nghuĩa là “ở giữa”: trung thu b/ Tring có nghỉa là “ một lòng một dạ” trung thành Gọi đại diện trình bày GV chấm điểm & nhận xét HS làm bài Bài tập 4: Làm vào vơ û(cá nhân) GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV tổ chức cho tổ thi tiếp sức 4 nhóm GV nhận xét sửa lại nếu HS đặt câu sai 4/ Củng cố : Hỏi về nghĩa 1 số từ đã học. Giáo dục liên hệ qua bài học 5/ Dặn dò: Về nhà xem lại bài Chuẩn bị bài:Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 2 HS đồng thời lên làm trên bảng lớp Nêu từ và đặt câu. HS nhận xét HS đọc ,xác định yêu cầu bài tập HS làm bài cá nhân,1 HS làm phiếu lớn Các từ điền: tự trọng – tự kiêu – tự ti – tự tin – tự ái – tự hào Trình bày bài trên phiếu lớn NX,bổ sung bài. HS đọc yêu cầu bài tập + HS thảo luận nhóm đôi + Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó là trung thành. + Trước sau như một, không gì lay chuyển được là trung kiên + Một lòng một dạ vì việc nghĩa là trung nghĩa + Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một là trung hậu + Ngay thẳng, thật thà là trung thực HS nhận xét bài trên bảng & tự sửa vào phiếu mình HS đọc ,xác định yêu cầu của bài tập HS TL nhóm Đại diện trình bày a/ trung bình, trung tâm b/ trung nghĩa, trung kiên, trung thực, trung hậu NX bổ sung - HS làm bài vào vở - HS tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt với 1 từ ở BT3. NX câu. HS nhắc lại tựa bài, trả lời câu hỏi củng cố bài HS nhận xét tiết học { TOÁN Phép trừ I. MỤC TIÊU: - Biết đặt tính & biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt & không liên tiếp * KSKG làm thêm BT 2( dòng 2),4. - HS rèn tính cẩn thận ,chính xác. II. ĐỒ Ø DÙNG DẠY HỌC: VBT- phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: Phép cộng GV yêu cầu HS sửa bài tập số 2 GV nhận xét ghi điểm- nhận xét chung 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi bảng b/ Tìm hiểu bài: * Hoạt động1: Củng cố kĩ thuật làm tính trừ MT: - Biết đặt tính & biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt & không liên tiếp GV ghi bảng 865 279 - 450 237 =? GV yêu cầu HS TL nhóm đôi cách thực hiện Gọi một số nhóm trình bày NX chốt ý + Nhắc lại cách đặt tính & cách thực hiện phép tính trừ? Vậy trong phép tính trừ, số nào lớn nhất? - GV đưa tiếp ví dụ: 647 235 - 285 749 =? Y/C HS thực hiện tương tự VD 1 GV nhận xét, cho HS so sánh, phân biệt với ví dụ ở trên. GV chốt lại vừa ghi lại cách làm (chú ý dùng phấn màu ở những hàng có nhớ) + Để thực hiện được phép tính trừ, ta phải tiến hành những bước nào? GV chốt lại * Hoạt động 2: Thực hành MT:Làm được các BT theo yêu cầu * KSKG làm thêm BT 2( dòng 2),4. Bài tập 1: Đặt tính rối tính Yêu cầu HS vừa thực hiện vừa nói lại cách làm GV nhận xét cả lớp làm bài Bài tập 2:Làm PBT dòng 1: Tính( HS khá ,giỏi làm cả bài) Y/C HS trình bày ở PBT lớn GV nhận xét cả lớp làm bài Bài tập 3:Làm vở Hướng dẫn HS tóm tắt Y/C làm bài vào vở GV theo dõi & giúp HS yếu GV chấm điểm nhận xét HS làm bài Bài tập 4 Y/C HS khá ,giỏi làm thêm ở nhà 4/ Củng cố : Nêu cách thực hiện phép trừ Giáo dục liên hệ qua bài học 5/ Dặn dò: Về nhà xem lại bài Chuẩn bị bài: Luyện tập GV nhận xét tinh thần học tập của HS HS sửa bài HS nhận xét HS đọc phép tính - HS đặt tính & tính vào bảng con, 1 HS lên bảng lớp để thực hiện 865279 - 450237 415042 - TL nhóm đôi - Trình bày - Cách đặt tính: Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau, sau đó viết dấu - & kẻ gạch ngang. - Cách tính: trừ theo thứ tự từ phải sang trái. Vài HS nhắc lại cách đặt tính & cách thực hiện phép tính - Số bị trừ lớn nhất 1HS lên bảng lớp làm bảng con 647253 - 285749 361504 Phép trừ ở ví dụ trên không có nhớ, phép trừ ở ví dụ dưới có nhớ Ta phải tiến hành 2 bước: bước 1 là đặt tính, bước 2 là thực hiện phép tính trừ 2 HS lên bảng làm cả lớp làm bảng con 839084 628450 - 246937 - 35813 592147 592637 HS nhận xét bài trên bảng 1 HS làm phiếu lớn HS trình bày bài làm PHT lớn. a/ 39 145 ; b/ 31 235 ; -HS nhận xét bài trên bảng & tự sửa vào phiếu HS đọc đề bài toán & làm vào vở Bài giải Quãng đường từ Nha Trang đến TP HCM là: 1730 – 1315 = 415 (km) Đáp số : 415 km HS nhắc lại tựa bài, trả lời câu hỏi củng cố bài HS nhận xét tiết học { TẬP LÀM VĂN Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện I. MỤC TIÊU: Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu & lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện ( BT1) Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện ( BT2). HS yêu thích học TLV. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 6 tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to, có lời dưới mỗi tranh 1 tờ phiếu khổ to kẻ bảng đã điền nội dung trả lời câu hỏi ở BT2 – trả lời theo nội dung tranh 1 – làm mẫu - Bảng viết sẵn câu trả lời theo 5 tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Ổn định 2/ Bài cũ: GV yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ trong tiết TLV Đoạn văn trong bài văn kể chuyện (tuần 5) Yêu cầu 1 HS đọc lại bài tập phần luyện tập (bổ sung phần thân đoạn để hoàn chỉnh đoạn b) GV nhận xét & ghi điểm -> nhận xét chung 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài : GV giới thiệu ghi bảng b/ Tìm hiểu bài: *Hướng dẫn HS làm bài tập Hoạt động 1: MT: Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu & lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện ( BT1) Bài tập 1: (dựa vào tranh, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu) - GV dán lên bảng lớp 6 tranh minh hoạ phóng to. Mỗi tranh kể một sự việc. - GV nêu câu hỏi: + Truyện có mấy nhân vật ? + Câu chuyện kể lại chuyện gì? *H Đ 2: Bài tập 2:Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một một đoạn văn kể chuyện *MT: Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện ( BT2). -GV gợi ý: Để phát triển ý (ghi dưới mỗi tranh Ba lưỡi rìu) thành một đoạn văn kể chuyện, các em cần quan sát kĩ từng tranh, hình dung nhân vật trong tranh đang làm gì, nói gì, ngoại hình của nhân vật thế nào, chiếc rìu trong tranh là rìu sắt, rìu vàng hay rìu bạc. GV hướng dẫn HS làm mẫu theo tranh 1 + Nhân vật làm gì? + Nhân vật nói gì? + Ngoại hình nhân vật? + Lưỡi rìu sắt? GV nhận xét Yêu cầu HS thực hành phát triển ý, xây dựng đoạn văn kể chuyện - Tổ chức cho HS kể từng đoạn, kể toàn truyện (liên kết các đoạn) theo nhóm. Sau khi HS phát biểu, GV dán bảng các phiếu về nội dung chính của từng đoạn văn. 4/ Củng cố : GV yêu cầu HS nhắc lại cách phát triển câu chuyện trong bài học. Giáo dục liên hệ qua bài học 5/ Dặn dò: Về nhà xem lại bài Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS; biểu dương những HS xây dựng tốt đoạn văn. Khuyến khích HS về nhà viết lại câu chuyện đã kể ở lớp. 1 HS nhắc lại ghi nhớ. HS đọc Cả lớp nhận xét. HS quan sát tranh 1 HS đọc nội dung bài, đọc phần lời dưới mỗi tranh. Đọc giải nghĩa từ tiều phu Cả lớp quan sát tranh, đọc thầm những câu gợi ý dưới tranh để nắm sơ lược cốt truyện, trả lời câu hỏi: + Hai nhân vật: chàng tiều phu & một cụ già chính là tiên ông. + Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu. 6 HS tiếp nối nhau, mỗi em nhìn 1 tranh, đọc câu dẫn giải dưới tranh. 2 HS dựa vào tranh & dẫn giải dưới tranh, thi kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu. Khi kể các em có thêm những từ ngữ của mình nhưng không nói quá chi tiết vì đây mới là cốt truyện. Cả lớp quan sát kĩ tranh 1, đọc gợi ý dưới tranh, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi theo gợi ý a & b HS phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét. + Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông. + Chàng buồn bã nói: “ Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này. Nay mất rìu thì sống thế nào đây?” + Chàng tiều phu nghèo, ở trần, quấn khăn mỏ rìu + Lưỡi rìu bóng loáng. 2 HS giỏi nhìn phiếu, tập xây dựng đoạn văn. Cả lớp nhận xét HS thực hành phát triển ý, tập xây dựng đoạn truyện: + HS làm việc cá nhân. Các em lần lượt quan sát từng tranh, suy nghĩ, tìm ý cho các đoạn văn. + HS phát biểu ý kiến về từng tranh. HS thực hành kể chuyện theo cặp, phát triển ý, xây dựng từng đoạn văn. Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn, kể toàn truyện (liên kết các đoạn) HS nêu: + Quan sát tranh, đọc gợi ý trong tranh để nắm cốt truyện. + Phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn truyện bằng cách cụ thể hoá hành động, lời nói, ngoại hình của nhân vật. + Liên kết các đoạn thành câu chuyện hoàn chỉnh. HS nhắc lại tựa bài, nêu lại cách phát triển câu chuyện HS nhận xét tiết học {
Tài liệu đính kèm: