Tậpđọc
Những hạt thóc giống
I - Mục tiêu :
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể chuyện
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé chôm trung thực, dũng dảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các CH 1,2,3)
*Giáo dục kĩ năng sống : - Xác định giá trị; - Các PP: Trải nghiệm; thảo
- Tự nhận thức bản thân; luận nhóm; Đóng vai
- Tư duy phê phán.
II - Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ trong SGK; Bảng phụ viết sẵn phần hướng dẫn học sinh luyện đọc
TUẦN 5 Thứ hai Tậpđọc Những hạt thóc giống I - Mục tiêu : - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể chuyện - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé chôm trung thực, dũng dảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các CH 1,2,3) *Giáo dục kĩ năng sống : - Xác định giá trị; - Các PP: Trải nghiệm; thảo - Tự nhận thức bản thân; luận nhóm; Đóng vai - Tư duy phê phán. II - Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ trong SGK; Bảng phụ viết sẵn phần hướng dẫn học sinh luyện đọc III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra :- Kiểm tra đọc thuộc lòng bài “Cây tre Việt Nam”+ trả lời c/hỏi - Nh.xét, điểm B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: + ghi đề 2. Hướng dẫn luyện đọc-tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: Gọi 1 hs đọc bài -Nh.xét + nêu cách đọc bài - Phân 4 đoạn +Y/cầu - Sửa lỗi ph/âm: sững sờ, dõng dạc và hướng dẫn đọc câu hỏi, câu cảm. -Y/cầu +h.dẫn giải nghĩa từ ngữ - H.dẫn L.đọc ngắt nghỉ - Y/cầu, giúp đỡ -Y/cầu + h.dẫn nh.xét, biểu dương - GV đọc diễn cảm, giọng chậm rãi. b) Tìm hiểu bài: - Y/cầu hs 1,Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ? 2,Nhà vua làm cách nào để tìm được người như thế? -Thóc luộc chín có còn nảy mầm không? - Theo lện vua, chú bé Chôm đã làm gì? kết quả ra sao? - Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? Chôm làm gì? - Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người - Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm? -Vì sao người trung thực là người đáng quý c) Đọc diễn cảm: Y/cầu -Đính b.phụ, đọc mẩu + h/dẫn l.đọc -Hướng dẫn luyện đọcdiễn cảm -H.dẫn nh.xét, bình chọn. -Nh.xét, biểu dương 3. Củng cố: - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Dặn dò :Luyện đọcở nhà + xem bài ch.bị : Gà trống và Cáo /sgk - Nhận xét giờ học,biểu dương. -2 h/sđọc thuộc lòng bài : Cây tre Việt Nam. - Trả lời câu hỏi 2 và nội dung bài. - Th.dõi, nhận xét. -Quan sát tranh, th.dõi -1 hs đọc -lớp thầm sgk - Th.dõi -4 hs đọc tiếp nối 4 đoạn- lớp thầm -L.đọc từ khó ,câu hỏi, câu cảm - 4 hs nối tiếp đọc lại 4 đoạn- thầm - Vài hs đọc chú giải (sgk ) -Luyện đọc ngắt nghỉ -L.đọc bài theo cặp (1’) -Vài hs đọc bài- lóp nh.xét, b.dương - Th.dõi, thầm sgk -Đọc thầm đoạn, bài + th.luận cặp, trả lời -Vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi. - Phát cho mỗi người dân1 thúng thóc giống đã luộc kĩ.........trùng phạt - Không nảy mầm được nữa. -Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm - Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho vua, Chôm không có thóc, thành thật tâu với vua: Tâu Bệ hạ con không làm sao cho thóc nảy mầm được - Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt -Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm. - Người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình., thích nghe nói thật nên làm được nhiều việc có lợi cho dân, cho nước, dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt -4 hs đọc nối tiếp 4 đoạn, lớp tìm giọng đọc đúng của bài, diễn cảm - Đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân vai- lớp nh.xét, bình chọn - HS khá, giỏi trả lời được CH4 (SGK) - Th.dõi, biểu dương -Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. -Th.dõi, thực hiện - Th.dõi, biểu dương. --------------------------------------------------------- TOÁN LUYỆN TẬP I - Mục tiêu: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận, năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. - Làm các BT : 1, 2, 3. II - Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra : Bài 1/ sgk - Kiểm tra vở bài tập ở nhà. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện tập 2. Dạy bài mới: Bài 1: a) Hỏi + nhắc lại cách nhớ số ngày trong tháng trên bàn tay. b)Giớithiệunăm nhuận,nămkhông nhuận. Năm nhuận tháng 2 = 29 ngày, năm không nhuận tháng 2 = 28 ngày - Nhận xét, bổ sung Bài 2: -Hướng dẫn cách làm một số câu: * 3 ngày = giờ. Vì 1 ngày = 24 giờ nên 3 ngày = 24giờ x 3 = 72 giờ. Vậy ta viết 72 vào chỗ chấm. * phút giây (như trên) * 3giờ 10 phút = phút. (như trên) Bài 3: Y/cầu hs -Y/cầu + h.dẫn nh.xét, bổ sung - Nh.xét, điểm 3. Cñng cè – DÆn dß - Vài HS làm bảng -lớp nh.xét - Th.dõi, nh.xét -Th.dõi - Đọc y/cầu, thầm- vài hs trả lời- - lớp nhận xét , bổ sung -Tháng có31ngày: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. - Tháng có 30 ngày: 4, 6, 9, 11 - Tháng 28 hoặc 29 ngày: là tháng 2 - Năm nhuận có 366 ngày,..... -Đọc đề, thầm - Lắng nghe - VàiHS làm bảng- lớp vở+ nh.xét 3 ngày = 72 giờ ; 4 giờ = 240 phút 8phút = 480 giây; 3giờ 10 phút = 190phút 2phút 5 giây = 125 giây 4phút 20 giây = 260 giây -Đọc đề, thầm -2hs làm bảng- lớp vở nh/xét, bổ sung. a, QuangTrung ... năm 1789 ... TK XVIII b, Lễ kỉ niệm 600 năm.....tổ chức năm 1980. Như vậy ... năm 1380 ... TK XIV. ---------------------------------------------------------------- LỊCH SỬ NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC. I - Mục tiêu: - Biết được thời gian đo hộ của phong kiến phương Bắcđối với nước ta : từ năm 179 TCN đến năm 938. -Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nh.dân ta dưới ách đo hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc ( một vài điểm chính, sơ giản về việc nh..dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán) : +Nhân dân phải cống nạp sản vật quý. +Bọn người Hán đưa người sang ở lẫn với dân ta, bắt nh.dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán. II - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung BT III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra : - Y/cầu hs đọc ghi nhớ ( tiết trước ) -Nh.xét, điểm B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: + ghi đề 2. Hoạt động dạy học: - Giải thích các khái niệm chủ quyền, văn hoá. HĐ1: H.dẫn hs làm việc nhómđ ôi để so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. Thời gian Các mặt Trước năm 179 TCN Từ năm 179 TCN đến năm 938 Nh.xét, chốt HĐ2: H.dẫn hs làm việc nhóm đôi. -Điền vào bảng thống kê (phiếu ht ) Thời gian Các cuộc khởi nghĩa Năm 40 Năm 248 Năm 542 Năm 550 Năm 722 Năm 766 Năm 905 Năm 931 Năm 938 3.Củng cố: Y/cầu hs - Hỏi +hệ thống lại toàn bài Nhận xét giờ học. - Vài hs đọc ghi nhớ bài học. - Th.dõi, nh.xét, b.dương - Lắng nghe giới thiệu bài - HS đọc đoạn 1: Từ đầu đến theo luật pháp của người Hán. Thảo luận cặp (3’) - Điền vào phiếu HT dưới đây. - Báo cáo kết quả -lớp nh.xét,bổ sung Thời gian Các mặt Trước năm 179 TCN Từ năm 179 TCN đến năm 938 Chủ quyền Là một nước độc lập Trở thành quận huyện của phong kiến phương Bắc Kinh tế Độc lập và tự chủ Bị phụ thuộc Văn hoá Có phong tục tập quán riêng Phải theo phong tục người Hán, nhưng nhân dân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc - Th.dõi - Đọc đoạn còn lại + thảo luận cặp - Điền nội dung vào bảng - Báo cáo kết quả- lớp nh.xét, bổ sung. Thời gian Các cuộc khởi nghĩa Năm 40 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Năm 248 Khởi nghĩa Bà Triệu Năm 542 Khởi nghĩa Lý Bí Năm 550 Khởi nghĩa Triệu Quang Phục Năm 722 Khởi nghĩa Mai Thúc Loan Năm 766 Khởi nghĩa Phùng Hưng Năm 905 Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ Năm 931 Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ Năm 938 Chiến thắng Bạch Đằng -Vài hs đọc lại nội dung hai bảng trên -Theo dõi, thực hiện ------------------------------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (tiết 1) I - Mục tiêu: - Biết được: Trẻ em cần phải bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. - Biết trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em - Mạnh dạn bày tỏ ý kiến theo bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. * Giáo dục kĩ năng sống : - Kĩ năng bày tỏ ý kiến ở gia đình và lớp học. - Kĩ năng lắng nghe người khác bày tỏ ý kiến. - Kĩ năng kiềm chế cảm xúc. - Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin. II - Tài liệu và phương tiện: - Một vài bức tranh dùng cho hoạt động khởi động. - Mỗi em có 3 thẻ màu: màu trắng, màu xanh, màu đỏ. III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra : - Y/cầu hs đọc ghi nhớ bài học trước. -Nh.xét, biểu dương. B. Dạy bài mới a) Khởi động: Trò chơi diễn tả. - Nêu y/cầu,cách chơi + h.dẫn chơi: -* Thảo luận: Ý kiến của cả nhóm về đồ vật bức tranh có giống nhau không ? * Kết luận: Mỗi người đều có thể có ý kiến, nhận xét khác nhau về cùng một sự vật. -Giới thiệu bài ,ghiđề b) HĐ1: Thảo luận nhóm (câu 1 và 2 trang 9 SGK). - Chia thành nhóm nhỏ giao nhiệm vụ. - Kết luận. c) HĐ2: Thảo luận theo nhóm đôi ( Bài tập1). - Kết luận. d) HĐ3: Bày tỏ ý kiến (BT2). - Phổ biến học sinh cách bày tỏ thái độ thông qua các thẻ. - Nêu từng ý. - Giải thích lí do. - Kết luận: Các ý kiến (a), (b), (c), (d) là đúng. Ý kiến (đ) là sai -Dặn dò: Xem lại bài + bài ch.bị (tiết 2) - Nhận xét tiết học. -Hai em đọc ghi nhớ -Lớp th.dõi, nh.xét, biểu dương - Ngồi thành vòng tròn, cầm đồ vật hoặc bức tranh quan sát, và nêu nhận xét. - Th.dõi - Thảo luận, đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Nêu yêu cầu bài tập, thảo luận nhóm đôi, trình bày, các nhóm khác nhận xét. - Biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước. -Thảo luận chung cả lớp. - 2 em đọc ghi nhớ. -------------------------------------------------------------------- Thứ ba Chính tả: (Nghe-viết) Những hạt thóc giống I - Mục tiêu: - Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật,không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng các bài tập 2b,3b. hoặc BTCC phương ngữ do GV Soạn II - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phiếu BT2b,3b. Vở Chính tả. III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A - Kiểm tra :- GV đọc+ y/cầu Nh.xét, b.dương B - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: + ghi đề 2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết: - Đọc bài chính tả. - Hướng dẫn cách trình bày bài viết - Đọc lần lượt + quán xuyến, nhắc nhở - Đọc lại cho học sinh soát lỗi. - Thu chấm 10 bài. - Nhận xét chung. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2 b : Y/cầu hs - H.dẫn nhận xét, bổ sung . - Nh.xét, chốt lại Bài 3: - Y/cầu hs khá, giỏi giải câu đố - Cùng lớp nhận xét, chữa ... : - Hiểu vẻ đẹp của tranh phong cảnh.Cảm nhận được vẻ đẹp của tranh phong cảnh . - Biết mô tả các hình ảnh và màu sắc trên tranh. - HS khá, giỏi chỉ ra các hình ảnh và màu sắc trên tranh mà em yêu thích II - Chuẩn bị: - GV và HS sưu tầm tranh, ảnh phong cảnh và bức tranhvề đề tài khác. III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A - Kiểm tra B - Dạy bài mới: 1 - Giới thiệu bài: Thường thức mĩ thuật, XEM TRANH PHONG CẢNH 2- Các hoạt động dạy học a. Hoạt động 1: Xem tranh (theo nhóm) * Phong cảnh Sài Sơn. Tranh khắc gỗ màu của hoạ sĩ Nguyễn Tiến Chung (1913-1976). - Cho học sinh xem tranh ở trang 13 và đặt câu hỏi: + Trong bức tranh có những hình ảnh nào ? + Tranh vẽ về đề tài gì ? + Màu sắc trong bức tranh như thế nào ? + Hình ảnh chính trong bức tranh là gì ? + Trong bức tranh còn có những hình ảnh nào nữa ? - Tóm tắt () * Phố cổ. Tranh sơn dầu của hoạ sĩ Bùi Xuân Phái (1920 – 1988). - Giới thiệu sơ lược về hoạ sĩ Bùi Xuân Phái. + Bức tranh vẽ những hình ảnh gì ? + Dáng vẻ của các ngôi nhà ? + Màu sắc của bức tranh ? - Cùng lớp bổ sung. * Cầu Thê Húc. Tranh màu bột của Tạ Kim Chi (Học sinh tiểu học). - Đưa tranh Hồ Gươm + Trong tranh có những hình ảnh gì ? + Màu sắc như thế nào ? + Chất liệu gì ? + Cách thể hiện ra sao ? - Cùng lớp nhận xét. - Lưu ý cho học sinh vài điểm 2.Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá. - Đưa ra 2 bức tranh cho HS nhận xét - Nhận xét chung tiết học, khen ngợi nhũng học sinh có nhiều đóng góp cho bài học. 3 - Dặn dò: Về quan sát các loại quả hình cầu chuẩn bị cho tiết học sau. -Nhận xét tiết học, biểu dương. - Kiểm tra bài vẽ ở nhà - Tên tranh, Tên tác giã, các hình ảnh có trong tranh, Màu sắc, Chất liệu dùng để vẽ tranh - Xem tranh thảo luận nhóm đôi, trả lời. - Người, cây, nhà, ao làng, đống rơm, dãy núi - Nông thôn - Tươi sáng, nhẹ nhàng - Phong cảnh làng quê - Các cô gái ở bên ao làng - Xem tranh trả lời câu hỏi - Đường phố có những ngôi nhà - Nhấp nhô, cổ kính - Trầm ấm, giản dị - Suy nghĩ bổ sung thêm -HS quan sát trả lời câu hỏi - Cầu Thê Húc, cây phượng, hai em bé, Hồ Gươm, đàn cá. - Tươi sáng, rực rở - Màu bột - Ngộ nghĩnh, hồn nhiên, trong sáng - HS nhận xét các bức tranh mà GV đưa ra -HS th.dõi, thực hiện -Th.dõi, biểu dương ---------------------------------------------------------------------- Thứ sáu Tập làm văn Đoạn văn trong bài văn kể chuyện I - Mục tiêu: - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện ( Nội dung Ghi nhớ). - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. II - Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết nội dung bài tập 1,2,3 ( phần nhận xét ), để khoảng trống. III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra : -Nêu y/cầu ,gọi hs -Nh.xét, điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện 2. Phần nhận xét: Bài1: Y/cầu hs làm bài -H.dẫn nh.xét, bổ sung - Chốt lại lời giải đúng. Bài2: Y/cầu hs -H.dẫn nh.xét, bổ sung. -Nh.xét, chố lại Bài3: Y/cầu hs + h.dẫn nh.xét, bổ sung -Nh.xét, chốt lại 3. Phần ghi nhớ: Y/cầu hs Nhắc học sinh cần thuộc ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: - GV giải thích thêm () - Nhắc nhở, giúp đỡ những em chưa hiểu bài. Y/cầu+ h.dẫn nh.xét, bổ sung - Khen ngợi, ghi điểm. . Củng cố Y/cầu + chốt lại bài Dặn dò: Về học thuộc nội dung ghi nhớ, viết vào vở đoạn văn thứ 2 cả 3 phần. -Nh.xét tiết học. -Vài hs nêu ghi nhớ: xây dựng cốt truyện - lớp th.dõi, nh.xét HS lắng nghe - Đọc yêu cầu bài 1, đọc thầm truyện Những hạt giống. -Trao đổi cặp, làm trên giấy nháp -Trình bày, lớp nhận xét, bổ sung -Đọc y/cầu- thầm - Vài hs trả lời -lớp nh.xét, bổ sung * Chỗ mở đầu...viết lùi vào một ô *Chỗ kết thúc..làchỗchấmxuốngdòng -HS đọc y/cầu+ nêu nh.xét dựa BT1,2 -Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến câu truyện. Hết một đoạn văn cần chấm xuống dòng. - Vài hs đọc ghi nhớ- lớp thầm -2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT. - Làm việc cá nhân. - Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm của mình.-lớp nh.xét, bổ sung - Vài HS nêu lại ghi nhớ -------------------------------------------------------- TOÁN BIỂU ĐỒ ( tiếp theo) I - Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột. - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. - Làm các BT : 1, 2(a) II - Đồ dùng dạy học: - Vẽ biểu đồ hình cột “Số chuột bốn thôn đã diệt được” - Biểu đồ trong bài tập 2 vẽ trên bảng phụ. III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: ghi đê 2. Bài mới: a) Làm quen với biểu đồ cột: - Treo bảng biểu đồ “Số chuột bốn thôn đã diệt được”. + Nêu tên của các thôn được nêu trên biểu đồ? được ghi ở đâu trên biểu đồ? + Các số ghi bên trái biểu đồ chỉ gì? - Ý nghĩa của mỗi cột trong biểu đồ + Các cột màu xanh trong biểu đồ chỉ gì? + Số ghi trên mỗi cột chỉ gì? -H.dẫn: Cách đọc số liệu biểu diễn trên mỗi cột * Giải thích: cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn. b) Thực hành: Bài1: Y/cầu hs quan sát biểu đồ+ trả lời các câu hỏi -Hỏi thêm một số câu khác nhằm phát huy trí lực của HS. - Cùng lớp nhận xét+ chốt lại Bài2: Treo bảng phụ có vẽ biểu đồ -Y/cầu + h.dẫn nh.xét, bổ sung - Nhận xét , điểm. *Y/cầu hs khá, giỏi làm thêm bài 2B - Dặn dò, nh.xét, biểu dương. - Làm bài tập 1, 2 các ý còn lại. - Quan sát, tự phát hiện: * Thôn: Đông, Đoài, Trung, Thượng, háng dưới ghi các thôn * Chỉ số chuột * Biểu diễn số chuột của mổi thôn diệt được (Đông 2000 con, Đoài 2200 con, Trung 1600 con, Thượng 2750 con) * Chỉ số chuột của cột đó - Tìm hiểu yêu cầu bài toán -Trả lời 3 câu trong SGK. -Th.dõi+ trả lời - Lớp th.dõi nhận xét, bổ sung - Quan sát biểu đồ+ trả lời câu a. -Nh.xét, bổ sung - Vài hs làm bảng - Nhận xét, chữa bài. ------------------------------------------------------------------ KĨ THUẬT KHÂU THƯỜNG (Tiết 2) I - Mục tiêu: - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. - Với học sinh khéo tay khâu được các mũi khâu thường, cácmũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. II - Đồ dùng dạy học: -GV: Mẫu khâu thường, tranh quy trình khâu. - HS: Vật liệu và dụng cụ cần thiết( vải, kim, thước, kéo phấn) III.Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A:Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh B.Bài mới: 1Giới thiệu bài: HĐ1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu: - Hướng dẫn mẫu đường khâu đột thưa. - Nhận xét các câu trả lời của học sinh và kết luận về đặc điểm của mũi khâu thưa HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật - Treo tranh quy trình khâu đột thưa -Hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, khâu mũi thứ nhất, mũi thứ hai - Nêu điểm lưu ý. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh, cho học sinh tập thực hành HĐ3: Học sinh thực hành khâu đột thưa: - Nhận xét và củng cố kĩ thuật khâu đột thưa, hướng dẫn thêm điểm cần lưu ý. * HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh. - Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. - H.dẫn hs tự đánh giá theo tiêu chuẩn - Gv đánh giá các sản phẩm. *Dặn dò về nhà + chuẩn bị tiết sau -Nh.xét tiết học+ biểu dương -Trình bày dụng cụ -Th.dõi - Quan sát các mũi khâu đột thưa cả hai mặt và quan sát hình 1 trả lời về đặc điểm các mũi khâu thưa và so sánh mũi khâu ở mặt phải đường khâu đột thưa khác với mũi khâu thường - Nêu khái niệm về khâu đột thưa - Quan sát các hình 2, 3, 4 để nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa. - Quan sát hình 2 để trả lời cách vạch dấu và thực hiện thao tác khâu. - Quan sát để thực hiệnmũikhâutiếptheo. -Nêu cách kết thúc đường khâu, thao tác khâu lại mũi, nút chỉ cuối đường khâu --Đọc mục 2 của phần ghi nhớ. - Nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện --Tiến hành khâu. - Trưng bày sản phẩm. - Tự đánh giá theo tiêu chuẩn trên - Cùng GV nhận xét. -Th.dõi, thực hiện Th.dõi, biểu dương. --------------------------------------------------------------- THỂ DỤC ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI-ĐỨNG LẠI TRÒ CHƠI : BỎ KHĂN I . Mục tiêu: - Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái, đúng hướng và đứng lại. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Bỏ khăn”” II - Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh nơi tập sạch sẽ, an toàn. - Phương tiện: 1 còi, khăn. III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần mở đầu:. - Ổn định tổ chức, chấn chỉnh đội ngũ, phổ biến yêu cầu, nhiệm giờ học. -Trò chơi khởi động. 2. Phần cơ bản: a) Đội hình đội ngũ: * Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Điều khiển học sinh tập. - Quan sát sửa sai. - Nhận xét, biểu dương thi đua. b) Trò chơi vận động. - Giới thiệu trò chơi bỏ khăn, giải thích cách chơi và luật chơi. - Hướng dẫn cách chơi -Quan sát, hướng dẫn thêm -Y/cầu -H.dẫnnhận xét, bình chọn -Nh.xét, đánh giá+biểu dương 3. Phần kết thúc -Hệ thống bài học. -H.dẫn dộng tác thả lỏng, điều hoà -Dặn dò :Về nhà tập luyện lại các động tác -Nhận xét, đánh giá giờ học, b.dương - Tập hợp 2 hàng dọc, điểm số, báo cáo. - Chạy quanh sân (50-100 m). * Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh. - Tập luyện theo tổ. (tổ trưởng) - Tập luyện theo lớp (lớp trưởng) - Tập hợp, trình diễn. -Th.dõi, nh.xét, bình chọn ,b.dương - Chú ý lắng nghe -Một số hslàm mẫu -Chơi thử -Chơi thi đua các tổ -Th.dõi, nh.xét, bình chọn -Th.dõi, biểu dương - Lắng nghe - Làm động tác thả lỏng - Học sinh hát 1 bài. - Thực hiện -------------------------------------------------------------- Sinh hoạt tuần 5 1. Mục đích yêu cầu: - Học sinh nắm được tình hình học tập, hoạt động trong tuần: ưu điểm, khuyết điểm. - Biết đựợc kế hoạch phương hướng học tập, lao động, đạo đức tuần tới. 2. Các hoạt động trên lớp: Ưu điểm:.................................................................................... . - Nhược điểm:............................................................................................................................................................. - Giáo viên triển khai kế hoạch tuần tới : ........................................... .. Ký duyệt, ngày tháng năm 2012 Phụ trách chuyên môn: Nguyễn Thái Sơn
Tài liệu đính kèm: