Giáo án lớp 5 môn Khoa học - Bài 1 đến Bài 70

Giáo án lớp 5 môn Khoa học - Bài 1 đến Bài 70

Sau bài học, HS có khả năng:

 - Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.

 - Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.

 - Học sinh yêu con người, xã hội, bố mẹ

 II- ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC

 - Bộ phiếu dùng cho trò chơi "bé là con ai?"

 - Hình trang 4, 5 SGK.

 

doc 98 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 543Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 môn Khoa học - Bài 1 đến Bài 70", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 1
Ngày soạn : Thứ ngày tháng năm 2008
Bài1: Sự sinh sản
 I- mục tiêu
 Sau bài học, HS có khả năng:
 - Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
 - Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
 - Học sinh yêu con người, xã hội, bố mẹ
 II- đồ dùng dạy -học 
 - Bộ phiếu dùng cho trò chơi "bé là con ai?" 
 - Hình trang 4, 5 sgk.
 III- hoạt động dạy -học 
 1. Kiểm tra sách vở học sinh 
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Hoạt động 1: Trò chơi "bé là con ai?"
- Gv phát phiếu cho học sinh.
- GV phổ biến cách chơi
- GV tổ chức cho HS chơi 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé?
+ Qua trò chơi, các em rút ra được điều gì?
- GVkết luận SGK
c) Hoạt động 2: 
- GV yêu cầu HS:
+ Quan sát các hình 1, 2, 3 trang 4, 5 SGK và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình.
+ Liên hệ đến gia đình mình. 
+ Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ?
+ Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?
 - GV Kết luận: SGK
3. Củng cố dặn dò 
- Một HS nêu kết luận SGK.
- GV nhận xét giờ học.
- HS về chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe.
- HS chơi.
- HS trả lời câu hỏi.
- Một số HS trả lời.
- HS khác nhận xét bổ sung.
 HS thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi ? 
 Thứ ngày tháng năm 2008
Khoa học
Bài 2: Nam hay nữ ? (Tiết 1)
 I. Mục tiêu 
 Sau bài học, HS biết: 
 - Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữ nam và nữ.
 - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ. 
 - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới: không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
 II. Đồ dùng dạy, học
 - Hình trang 6, 7 SGK
 -Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK. 
 III- Hoạt động dạy -học 
 1. Kiểm tra bài cũ :
 - Trẻ em do ai sinh ra và có đặc điểm giống ai ? 
 - Nêu ý nghĩa của sự sinh sản? 
2. Bài mới 
 a) Giới thiệu bài:: 
 b) Hoạt động 1: 
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi 1, 2, 3 trang 6 SGK.
- GV kết luận: SGK
+ Nêu một số điểm đặc biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học 
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Nam thường có râu, cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng.
- Nữ có kinh nguyệt, cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng.
 Hoạt động 2: Trò chơi "Ai nhanh, Ai đúng ?"
- GV phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu hướng dẫn HS cách chơi.
-Thi xếp các tấm phiếu vào bảng như SGK
và giải thích tại sao lại sắp xếp như vậy.
- Từng nhóm báo cáo kết quả và GV kết luận.
 Nam
Nam và Nữ
 Nữ
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày và giải thích .
 3- Củng cố dặn dò: 
 	- Nêu sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học?
	- Nhận xét tiết học.
Tuần : 2
Ngày soạn : Thứ ngày tháng năm 2008
Khoa học
Bài 2: Nam hay nữ ? (Tiết 2)
 I. Mục tiêu 
	Như tiết 1.
 II. Đồ dùng dạy, học
 -Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK. 
 III- Hoạt động dạy -học 
 1. Kiểm tra bài cũ :
	- Nêu sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học?
2. Bài mới 
 a) Giới thiệu bài:: 
b) Bài mới:
Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ: 
*Mục tiêu: Giúp HS: 
 - Nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ; sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm này.
 - Có ý thức tôn trong bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ .
*Cách tiến hành :
Bước 1: Làm việc theo nhóm
 - Phát phiếu ghi câu hỏi cho nhóm 
 - GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi 1,2,3,4 
Bước 2: Làm việc cả lớp 
 - Từng nhóm báo cáo kết quả và GV kết luận .
- HS thảo luận các nhóm câu hỏi 1,2,3,4 và trả lời 
- Quan niệm xã hội về nam và nữ có thể thay đổi. Mỗi HS đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình, trong lớp học của mình 
 3- Củng cố dặn dò: 
 	- Nêu sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học?
	- Nhận xét tiết học.
 Thứ ngày tháng năm 2008
Khoa học
Bài 4: Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?
 I- Mục tiêu:
 Sau bài học, học sinh có khả năng:
 - Nhận biết: cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố.
 - Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.
 - Có ý thức bảo vệ cơ thể
 II- Đồ dùng dạy - học
 - Hình trang 10, 11 SGK
 III- Hoạt động dạy-học
 1- Bài cũ: - Nêu sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học ?
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:: 
- Cơ quan nào quyết định giới tính của mỗi giới
 - Cơ quan sinh dục nam, nữ có khả năng tạo ra gì ?
b) Hoạt động 1: Giảng giải 
*Mục tiêu: HS nhận biết được một số từ khoa học: thụ tinh, hợp tử, phôi, bào thai.
*Cách tiến hành :
 GV giảng : (Như SGK)
 c) Hoạt động 2: Làm việc với SGK
*Mục tiêu : Hình thành cho HS biểu tượng về sự thụ tinh và phá triển của thai nhi.
*Cách tiến hành :
Bước 1: GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân 
 - GV yêu cầu HS quan sát các hình 1a, 1b, 1c và đọc kĩ phần chú thích trang 10 SGK, tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào. 
Bước 2:
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 2,3,4,5 trang 11 SGK để tìm xem hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng 
 3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học, 
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS quan sát các hình 1a, 1b, 1c trong SGK trang 10 
................................................................................................................
Tuần : 3
Ngày soạn : Thứ ngày tháng năm 2008
Khoa học
Bài 5: cần làm gì để cả mẹ và bé đều khỏe
 I- Mục tiêu 
 Sau bài học HS biết:
 - Nêu những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khỏe và thai nhi khỏe.
 - Xác định nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc,giúp đỡ phụ nữ có thai.
 - Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
II- đồ dùng dạy- học
 - Hình trang 12, 13 SGK
III- hoạt động dạy-học 
 1. Kiểm tra: 
 	 - Nêu sự thụ tinh? hợp tử ?
 - Sự phát triển của thai nhi ?
 2. Bài mới
 a) GTB
 b) Hoạt dộng 1: Làm việc với SGK
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp :
- Quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 12 SGK để trả lời câu hỏi:
- Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? tại sao ?
 * Kết luận : (SGK)
 Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 5, 6, 7 trang 13 SGK và nêu nội dung của từng hình.
- GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi:
 + Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai ?
*Kết luận (Như SGK)
 c) Hoạt dộng 3: Đóng vai 
 - GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi trang 13 SGK: khi gặp phụ nữ có thai xách nặng hoặc đi trên cùng chuyến ô tô mà không còn chỗ ngồi
-HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 để trả lời
- Một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp. mỗi em chỉ nói về một nội dung của một hình.
 - HS quan sát các hình 5, 6, 7 trang 13 SGK để trả lời
- Một số nhóm lên trình diễn trước lớp. Các nhóm khác theo dõi, bình luận và rút ra bài học về cách ứng xử đối với phụ nữ có thai.
 3- Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- Chuẩn bị tiết sau.
Thứ ngày tháng năm 2008
Khoa học
Bài 6: từ Lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
 I- mục tiêu
 - HS nêu được một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi và đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người.
 - Có ý thức tự chăm sóc cơ thể ở giai đoạn dậy thì.
II- đồ dùng dạy- học
 - HS sưu tầm ảnh chụp bản thân lúc còn nhỏ hoặc ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau.
III- hoạt dộng dạy và học 
1. Kiểm tra: 
- Mọi người trong gia đình cần phải làm gì để thể hiện sự quan tâm chăm sóc đối với phụ nữ có thai?
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: : 
b) Hoạt dộng 1: Thảo luận cả lớp 
- GVyêu cầu một số học sinh đem ảnh của mình hồi nhỏ hoặc của các bé khác đã sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp theo yêu cầu.
 + Em bé mấy tuổi và đã biết làm gì? 
b) Hoạt động 2: Trò chơi "ai nhanh ai đúng?” 
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi 
- Làm việc theo nhóm 
- GV ghi rõ nhóm nào làm xong trước, nhóm nào làm xong sau.
 c) Hoạt động 3: Thực hành 
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: 
- Đọc các thông tin trang 15 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?
*Kết luận: SGK
3. Củng cố dặn dò:
 + Tuổi dậy thì ở độ tuổi nào? Có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người như thế nào?
 - Nhận xét tiết học.
- HS tự giới thiệu 
HS trình bày đáp án.
Lớp nhận xét, bổ sung
- HS làm việc theo hướng dẫn của giáo viên 
- HS làm việc cá nhân.
- HS liên hệ thực tế
Tuần : 4
Ngày soạn : Thứ ngày tháng năm 2008
Khoa học
Bài 7: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
 I- Mục tiêu:
 Sau bài học học sinh biết:
- Nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
- Xác định bản thân học sinh đang ở giai đoạn nào của cuộc đời.
II- đồ dùng dạy học- học
 - Thông tin và hình trang, 16, 17 SGK.
 - Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau.
III- Hoạt động dạy – học
1. Kiểm tra: 
- Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt như thế nào?
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài::	
b) Hoạt động 1: Làm việc với SGK 
- GV yêu cầu học sinh đọc các thông tin trang 16, 17 SGK và thảo luận theo nhóm về đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi. 
GV kết luận: SGK 
c) hoạt động 2: Trò chơi : " ai ? Họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?" 
GV chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình. Yêu cầu các em xác định xem những người trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó.
- GV yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi: 
 + Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời ?
 + Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì ?
 - GV kết luận: SGK
 3. Củng cố dặn dò: 
 - GV củng cố : Qua bài học các em biết được mình và các thành viên khác trong gia đình đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời để từ đó vận dụng chăm sóc sức khỏe.
- Nhận xét tiết học.
 HS thảo luận nhóm 
 - HS làm việc theo nhóm
 - Các nhóm cử người lần lượt lên trình bày (mỗi học sinh chỉ giới thiệu một mình)
 - Các nhóm khác có thể hỏi hoặc nêu ý kiến khác (nếu có) về hình ảnh mà nhóm bạn giới thiệu .
- Sau phần giới thiệu c ... g 133 SGK 
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 132 SGK , phát hiện : môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì
Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . Các nhóm khác bổ xung
Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị cạn kiệt , môi trường sẽ bị ô nhiễm ,... 
3, củng cố dặn dò: Những bài học sau chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về tác động của con người tới môi trường vầ tài nguyên thiên nhiên
- Về chuẩn bị bài 65 
Tuần : 33
Ngày soạn : Thứ ngày tháng năm 2009
Bài 65:Tác động của con người đến môi trường rừng
I, Mục tiêu 
sau bài học,HS biết:
 - Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá 
 - HS có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên
II, Đồ dùng dạy- học
 - Hình trang 134,135, SGK
 - Sưu tsầm các tư liệu , thông tin về rững ở địa phương bị tàn phá và tác hại của việc phả rừng 
III,Hoạt động dạy- học
1, Kiểm tra: Nêu vai trò của môi trường đối với đời sống con người
2, Bài mới
a, Giới thiệu bài:
b, Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận 
* Mục tiêu : HS nêu được những nguyên nhân dẫn đến việc phá rừng 
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm 
câu 1: Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gi?
Câu 2: Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị tàn phá?
Bước 2: Làm việc cả lớp
GV yêu cầu cả lớp thảo luận :
Phân tích những nguyên nhân gây ra việc phá rừng 
Rút ra kết luận : SGK trang 135
c, Hoạt động 2: Thảo luận 
* Mục tiêu : Hs nêu được tác hại của việc phá rừng 
* Cách tiến hành :
Bước 1: Làm việc theo nhóm 
việc phá rừng dẫn đến những hậu quả gì ? Liên hệ đến thực tế ở địa phương bạn ( khí hậu , thời tiết có gì thay đổi ; thiên tai...)
Bước 2: Làm việc cả lớp 
 Rút ra kết luận : SGK trang 135
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 134, 135 SGKđể trả lời các câu hỏi.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. các nhóm khác bổ xung 
- Các nhóm thảo luận câu hỏi 
HS có thể quan sát các hình 5,6 trang 135 SGK, đồng thời tham khảo các thông tin sưu tầm được để trả lời câu hỏi trên 
Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . Các nhóm khác bổ xung .
- HS nêu
3, Củng cố dặn dò: GV dặn HS tiếp tục sưu tầm các thông tin , tranh ảnh về nạn phá rừng và hậu quả của nó.
Thứ ngày tháng năm 2009
Bài 66: Tác động của con người đến môi trường đất
I,Mục tiêu 
 - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hóa
 - Có ý thức bảo vệ mmôi trường đất 
II, Đồ dùng dạy- học
 -Hình trang 136, 137 SGK
 -Có thể sưu tầm thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương và các mục đích sử dụng đất trồng trước kia và hiện nay 
III, Hoạt động dạy - học
1, Kiểm tra: Nêu hậu quả của việc phá rừng ?
2, Bài mới 
a, Giới thiệu bài: mới
b, Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận 
* Mục tiêu: HS biết nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
 + Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất trồng vào việc gì?
 + Nuyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó?
Bước 2: Làm việc cả lớp 
 + Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng diện tích đất thay đổi?
 + Nêu một số nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó?
 Rút ra kết luận :SGK trang 137
c, Hoạt động 2: Thảo luận 
* Mục tiêu : HS biết phân tích những nguyên nhân dẫn đến môi trường đát trồng ngày càng suy thoái 
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm 
- Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu ,.. đến môi trường đất?
- Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất?
Bước 2: Làm việc cả lớp
 Rút ra kết luận :SGK trang 137
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm quan sát hình 1,2 trang 136 SGK để tả lời câu hỏi .
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ xung .
 - Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu cầu đô thị hóa cần phải mở thêm trường học, mở thêm học mở rộng đường.
- HS nêu
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi 
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ xung 
- HS nêu 
3, Củng cố dặn dò
Dặn HS sưu tầm một số tranh ảnh, thông tin về tác động của con người đến môi trường đất và hậu quả của nó 
Tuần : 34
Ngày soạn : Thứ ngày tháng năm 2009
Bài 67: Tác động của con người đến môi trường không khí và nước
I, Mục tiêu
Sau bài học, HS biết:
 - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm
 - Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương 
 - Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước 
 - Có ý thức bảo vệ môi trường không khí, nước 
II, Đồ dùng dạy -học
 Hình trang 138, 139 SGK
III, Hoạt động dạy- học
1, Kiểm tra: Nêu nguyên nhân dẫn đến đất trồng ngày càng thu hẹp và suy thoái?
2, Bài mới
a, Giới thiệu bài:
b, Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận 
* Mục tiêu: HS biết một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm 
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm 
Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm không khí và nước ?
-Quan sát các hình trang 139 SGKvà thảo luận câu hỏi :
 + Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ?
 + Tai sao một số cây trong hình 5 trang 139 SGKbị trụi lá ?Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm môi trường không khí với ô nhiễm môi trường đất và nước?
Bước 2: Làm việc cả lớp 
 Rút ra kết luận :SGK trang 139 
c, Hoạt động 2: Thảo luận 
* Mục tiêu : Giúp HS :
 - Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương 
* Cách tiến hành :
 + Lên hệ những việc làm của ngườ dân địa phương dẫn đến việc gây ô nhiễm môi trường không khí và nước?
 + Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước?
GV đưa ra kết luận về tác hại của những việc làm trên 
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
- Quan sát các hình trang 138 SGK và thảo luận câu hỏi 
Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ xung
- HS nêu
 3, Củng cố dặn dò
 Chuẩn bị bài 68 
Thứ ngày tháng năm 2009
Bài 68: Một số biện pháp bảo vệ môi trường
I, Mục tiêu
Sau bài học, HS:
 - Xác định một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ quốc gia, cộng đồng gia đình
 - Gương mẫu thực hiện nếp vệ sinh , văn minh, góp phần giữ gìn vệ sinhmôi trường
 - Trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường 
 - có ý thức bảo vệ môi trường 
II, Đồ dùng dạy- học
 - Hình và thông tin trang 140,141
III, Hoạt động dạy- học 
1, Kiểm tra: Nêu tác hại của việc ô nhiễm môi trường không khí và nước?
2, Bài mới
a, Gới thiệu bài
b, Hoạt động 1: quan sát
* Mục tiêu: Giúp HS :
 - Xác định được một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ quốc gia, cộng đồng và gia đình
 - Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trường 
* cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cá nhân 
Bước 2; Làm việc cả lớp 
- ứng với mỗi hình , GV gọi một HS lên trình bày 
GV yêu cầu cả lớp thảo luận xem mỗi bien pháp bảo vệ môi trường 
- GV cho HS thảo luận câu hỏi :
Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trrường 
 Rút ra kết luận : SGK trang 141
Quan sát các hình và đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú ứng với hình nào 
các HS khác nhận xét 
- Hs trả lời 
- HS nêu 
3, Củng cố dặn dò 
Về thực hiện bảo vệ môi trường 
 Tuần : 35
Ngày soạn : Thứ ngày tháng năm 2009 Bài 69: Ôn tập:
Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
I, Mục tiêu
Sau bài học, HS được củng cố , khắc sâu hiểu biết về :
 - Một số từ ngữ liên quan đến môi trường 
 - Một số nguyên nhân gây ô nhiễm và một số biện pháp bảo vệ môi trường 
II,Đồ dùng dạy- học
 - Phiếu học tập 
III, Hoạt động dạy- học
1, Kiểm tra : Nêu các biện pháp bảo vệ môi trường ?
2, Bài mới
a, Giới thiệu bài: 
b, Họat động 1: 
*Mục tiêu :Giúp HS hiểu về khái niệm môi trường 
* Cách tiến hành :
Phương án 2: 
 - GV phát cho mỗi HS một phiếu học tập (hoặc HS chép các bài tập trong SGK vào vở để làm )
 - HS làm việc độc lập vào phiếu học tập. Ai xong trước nộp bài trước 
 - GV chọn ra mười HS làm nhanh và đúng để tuyên dương 
c, Hoạt động 2: 
ã Câu hỏi trắc nghiệm :
Chọn câu trả lời đúng :
 Câu 1: Điều gì sẽ xảy ra khi có quá nhiều,khí độc thải vào không khí? 
Câu 2: Yếu tố nào được nêu ra dưới đây có thể làm ô nhiễm nước?
câu 3: Trong các biện pháp làm tăng sản lượng lương thực trên diện tích đất canh tác, biện pháp nào sẽ làm ô nhiễm môi trường đất ?
Câu 4: Theo bạn , đặc điểm nào là quan trọng nhất của nước sạch ?
b, Không khí bị ô nhiễm
c, Chất thải 
d, tăng cường dùng phân hóa học và thuốc trừ sâu 
c, Gúp phòng tránh được các bệnh về đường tiêu hóa , bệnh ngoài da, đau mắt,...
3, Củng cố dặn dò 
 Về ôn bài - chuẩn bị bài sau 
Thứ ngày tháng năm 2009
Bài 70:Ôn tập và kiểm tra cuối năm
I, Mục tiêu 
 - Củng cố kiến thức đã học về sinh sản động vật đẻ trứng trong việc tiêu diệt những con vật có hại cho sức khỏe con người 
 - Củng cố một số kiền thức về bảo vệ môi trường đất môi trường rừng và nhận các nguồn năng lượng sạch 
 - Có ý thức sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên 
II, Dồ dùng Dạy- học
 Hình trang 114, 115 ,116 ,117 SGK 
III, Hoạt động dạy- học 
1, Kiểm tra : Nêu nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường? 
2, Bài mới
a Giới thiệu bài:
b, Hướng dẫn HS ôn tập 
Bài 1: Quan sát các hình dưới đây và trả lời các câu hỏi
Bài 2: Hãy nói tên giai đưọan còn thiếu trong quá trình phát triển của mỗi con vật dưới đây
Bài 3: chọn câu trả lời đúng 
Bài 4: Hãy xắp xếp lại những nội dung ghi trong cột tài nguyên thiên nhiên tương ứng với những nội dung ghi trong cột vị trí
Bài 5: Bạn đồng ý với ý kiến nào dưới đây?
Bài 6: Khi những cây trong rừng bị tàn phá như hình 45 SGK trang 146, 147. Điều gì xảy ra đối với đất ở đó?
Bài 7: Tại sao lũ lụt hay xảy ra khi rừng đầu nguồn bị phá hủy ?
Bài 8: Chọn câu trả lời đúng ?
Bài 9: kể tên các nguồn năng lượng sạch đang được sử dụng ở nước ta ?
 HS quan sát hình vẽ trang 114 và trả lời câu hỏi 
 HS nhận xét
 HS quan sát hình vẽ trang 145 trả lời 
 HS nhận xét 
 HS trả lời 
 HS làm việc theo nhóm , xắp xếp các nội dung tương ứng (SGK trang 145)
 HS đọc ý kiến trang 146 SGK- trả lời 
 HS quan sát trả lời 
 HS trả lời
 HS trả lời
 HS trả lời 
3, Củng cố 
 Về ôn tập bài 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA khoa hoc5(1-70).doc