Giáo án lớp 5 - Tuần 22 - Trường Tiểu học Tân Bình

Giáo án lớp 5 - Tuần 22 - Trường Tiểu học Tân Bình

MỤC TIÊU

Giúp HS:

- Củng cố quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

- Vận dụng quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để giải toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

Các hình minh hoạ trong SGK.

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 676Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 - Tuần 22 - Trường Tiểu học Tân Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Ngày soạn: 21/01/2011
Ngày giảng:
 Thứ hai ngày 24 tháng 01 năm 2011
Toán:
Tiết 106: Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Củng cố quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để giải toán.
II. Đồ dùng dạy học.
Các hình minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV mời 1 HS lên bảng làm bài tập luyện tập thêm của tiết trước.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
2. Dạy - bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài trực tiếp
2.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV mời 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- GV mời 1 HS đọc bài làm trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV mời HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài bạn
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài và tự làm bài. 
- GV mời HS nêu ý kiến.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- GV dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện thêm.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Nghe xác định nhiệm vụ của bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
Bài giải
a) 1,5 m = 15 dm
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:
( 25 + 15 ) 2 8 = 1440 ( dm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:
1440 + 25 15 2 = 2190 ( dm2)
 1 HS nhận xét
- 1 HS đọc đề bài
- 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải.
8dm = 0,8 m
Diện tích xung quanh thùng là:
( 1,5 + 0,6) x 2 x 0,8 = 3,36 (m2)
diện tích mặt ngoài được quét sơn là:
3,36 +1,5x 0,6 = 4,26(m2)
 Đáp số: 4,26 m2
- 1 HS nhận xét.
- HS làm bài theo các bước.
- HS nêu:
a,d: Đúng. b,c: Sai
Tập đọc:
Tiết 43: Lập làng giữ biển
I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó: lướt đáy, lưu cữu, ngôi làng, đất liền..
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.
- Đọc diễn cảm toàn bải phù hợp với diễn biến truyện và từng nhân vật.
2. Đọc - hiểu
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: ngư trường, vàng lưới, lưới đáy, lưu cữu, làng biển, chân trời.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới.
* GDBVMT: HS thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần gìn giữ môi trường biển trên đất nước ta
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang 35 - 37 SGK.
- Tranh ảnh về làng đảo, làng chài lưới.
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài Tiếng rao đêm và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Nhận xét. Cho điểm từng HS.
2. Dạy bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
-GV giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài qua tranh
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
- Một học sinh đọc cả bài.
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài theo đoạn. GV kết hợp luyện phát âm và giải nghĩa từ mới
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài trả lời câu hỏi cuối bài.
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì?
+ Việc lập làng mới ở ngoài đảo có gì thuận lợi?
+ Những chi tiết nào cho thấy ông của Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ?
+ Câu chuyện ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì?
- Ghi bảng nội dung chính của bài.
- Giảng: Bài Lập làng giữ biển ca ngợi những người dân chài
c) Đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS phân vai đọc toàn bài. HS cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc phù hợp với từng nhân vật và nội dung bài.
- Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 4.
+ Treo bảng phụ có đoạn văn.
+ GV đọc mẫu
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
- 3 HS đọc nối tiếp nhau đọc toàn bài và lần lượt trả lời câu hỏi trong SGK.
- Quan sát tranh minh hoạ và lắng nghe.
- 1 HS đọc cho cả lớp cùng nghe.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc theo cặp.
- Theo dõi đọc mẫu.
-HS đọc bài và trả lời
+ Bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn.
+ Họp làng để đưa cả làng ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.
+ ở đây đất rất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu nay của những người dân chài.
+ Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan.
+ Câu chuyện ca ngợi những người dân chài dũng cảm rời mảnh đất quen thuộc để lập làng mới, giữ một vùng của Tổ quốc.
- Lắng nghe.
- HS đọc phân vai.
- Nối tiếp nhau phát biểu, bổ sung và thống nhất.
- Luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc
3. Củng cố - dặn dò
- Hỏi: Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Cao Bằng.
Khoa học:
Tiết 43: Sử dụng năng lượng chất đốt ( Tiếp theo )
I. Mục tiêu
	Giúp HS:
- Kể tên một số loại chất đốt.
- Hiểu được công dung và cách khai thác của một số loại chất đốt.
- Biết rằng phải sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
* GDBVMT: GD HS biết được hậu quả của việc sự dụng chất đốt không đúng tiêu chuẩn gây ô nhiễm môi trường
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình minh hoạ trong SGK trang 88, 89.
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài hôm trước.
+ GV nhận xét, cho điểm HS.
- Giới thiệu bài trực tiếp
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời câu hỏi bài cũ
- Lắng nghe.
Hoạt động 4: Công dụng của chất đốt ở thể khí và việc khai thác
- GV tổ chức cho HS đọc thông tin và trả lời các câu hỏi:
+ Có những loại khi đốt nào?
+ Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học?
- GV dùng tranh minh hoạ 7, 8 để giải thích cho HS hiểu cách tạo ra bi-ô-ga.
- Hoạt động theo hướng dẫn của GV
- Các câu trả lời:
+ Có 2 loại: khí đốt tự nhiên và khí đốt sinh học.
+ Người ta ủ chất thải, phân súc vật, mùn rác vào trong các bể chứa. Các chất trên phân huỷ tạo ra khí sinh học.
- Quan sát, lắng ghe.
Hoạt động 5: Sử dụng chất đốt an toàn và tiết kiệm
-Yêu cầu HS thảo luận để trả lời các câu hỏi trang 88 SGk.
- GV cho HS báo cáo kết quả thảo luận.
+ Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng.
+ Gia đình em đã làm gì để tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng?
- GV kết luận: Chất đốt không phải là vô tận nên cần sử dụng tiết kiệm. 
- HS thảo luận nhóm 6.
- HS báo cáo kết quả thảo luận
+ Đun nấu khô để ý, đun quá lâu......
+ Đun nấu phải đúng cách.
+ Sưởi ấm hay sấy khô phải làm đúng cách.
Hoạt động 6: ảnh hưởng của chất đốt đến môi trường
- GV mời HS đọc thông tin trang 89
- Hỏi:
+ Khi chất đốt cháy sinh ra những chất độc hại nào?
+ Khói do bếp than hoặc cơ sở sửa chữa ô tô, khói của nhà máy công nghiệp cáo những tác hại gì?
- GV kết luận
Hoạt động kết thúc
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và chuẩn bị bài sau.
-1 HS đọc cho cả lớp cùng nghe.
- Trả lời nối tiếp.
+ Khi chất đốt cháy sinh các khí các-bô- níc và một số chất khác.
+ Khói và các chất độc khác gây độc hại cho con người, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ, ảnh hưởng đến môi trường.
Ngày soạn: 22/01/2011
Ngày giảng:
 Thứ ba ngày 25 tháng 01 năm 2011
Toán: 
Tiết 107: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần Củahình lập phương
I. Mục tiêu
Giúp HS :
Tự nhận biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt để rút ra được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương từ công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
Vận dụng quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy - học
- Một số hình lập phương có kích thước khác nhau.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài trực tiếp
2.1 Hướng dẫn lập công thức tính diện tích xung quanh của hình lập phương
- GV yêu cầu HS quan sát một số hình lập phương sau đó yêu cầu :
+ Có bạn nói : "Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt". Theo em, bạn đó nói đúng hay nói sai ? vì sao ?
+ Vậy diện tích xung quanh của hình lập phương là gì ?
- GV nêu bài toán : Một hình lập phương có cạnh là 5cm. Tính diện tích xung quanh của hình lập phương đó.
- GV nhận xét bài làm của HS
- GV yêu cầu nêu quy tắc tính diện tích xung quanh của hình lập phương 
2.3 Hướng dẫn lập quy tắc tính diện tích toàn phần của hình lập phương.
- GV hỏi :
+ Diện tích toàn phần của hình lập phương là diện tích của mấy mặt?
- GV nêu bài toán : Một hình lập phương có cạnh dài 5cm, Hãy tính diện tích toàn phần của hình lập phương đó.
+ Muốn tính diện tích toàn phần của hình lập phương ta làm như thế nào ?
2.4 Luyện tập thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét bài của học sinh.
Bài 2
- GV gọi 1 HS đọc bài trước lớp để chữa bài
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV mời HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài bạn 
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò
- GV gọi 2 HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi nhận xét.
- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- HS cả lớp quan sát hình, thảo luận để giải quyết yêu cầu.
+ Hình lập phương chính là hình chữ nhật đặc biệt. Vì khi chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình chữ nhật bằng nhau thì nó chính là hình lập phương.
+ Diện tích xung quanh của hình lập phương cũng là tổng diện tích của 4 mặt bên.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Diện tích của một hình lập phương đó là :
5 x 5 = 25 (cm2)
Diện tích xung quanh của hình lập phương là
25 x 4 = 100 (cm2)
- Một vài HS nêu trước lớp 
- HS nối tiếp nhau trả lời :
+ Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là diện ... ?
? ở địa phương em, người ta đã sử dụng năng lượng gió vào những việc gì?
- Trao đổi, thảo luận, trả lơi từng câu hỏi của GV 
- Các nhóm cử đại diện trình bày.
+ Năng lượng gió giúp cho thuyền, bè xuôi dòng, làm quay các cánh quạt để tua-bin của nhà máy phát điện....
- Kết luận: Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng tạo ra gió
+ Em có biết đất nước ào nổi tiếng với những cánh quạt khổng lồ?
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cầ biết trang 90
+ Đất nước Hà Lan với những cối xay giói khổng lồ
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
Hoạt động 2: Năng lượng nước chảy
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 4,5,6 trang 91 SGK và liên hệ ở thực tế địa phượng mình để nêu những việc con người sử dụng năng lượng nước chảy
+ Em biết những nhà máy thuỷ điện nào ở nước ta?
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 91.
- Kết luận: Năng lượng nước chảy trong tự nhiên có rất nhiều tác dụng
- Lắng nghe. Thảo luận theo cặp, trả lời từng câu hỏi của GV 
+ Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. Sơn La. Y-a-li. Trị An.
- HS đọc 
- Lắng ghe.
Hoạt động 3: Thực hành: Sử dụng năng lượng nước chảy làm quay tua-bin
- GV chia HS thành 4 nhóm.
- Phát dụng cụ thực hành cho từng nhóm: Mô hình tua-bin, cốc, xô, nước.
Hoạt động kết thúc
- GV tổng kết tiết học
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, chuẩn bị bài sau
- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Thực hành làm quay tua - bin.
Ngày soạn: 25/01/2011
Ngày giảng:
Thứ sáu ngày 28 tháng 01 năm 2011
Toán:
Tiết 110: Thể tích của một hình
I. Mục tiêu
Giúp HS :
Bước đầu hiểu thế nào là thể tích của một hình.
Biết so sánh thể tích của 2 hình với nhau (trường hợp đơn giản)
II. Đồ dùng dạy - học
- Các hình lập phương kích thước 1cmx1cmx1cm.
- Hình hộpc chữ nhật có kích thước lớn hơn hình lập phương 1cmx1cmx1cm.
- Các hình minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV mời 2 HS lên bảng làm bài tập luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài trực tiếp
2.2 Giới thiệu về thể tích của một hình
a, Ví dụ
- GV đưa ra hình hộp chữ nhật, sau đó thả hình lập phương 1cmx1cmx1cm vào bên trong hình hộp chữ nhật.
- GV : Ta nói thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình hộp chữ nhật hay thể tích hình hộp chữ nhật lớn hơn thể tích hình lập phương.
b, Ví dụ 2
- GV dùng các hình lập phương kích thước 1cmx1cmx1cm để xếp thành các hình như hình C và D trong SGK.
- GV nêu : Hình C gồm 4 hình lập phương như nhau ghép lại, hình D cũng gồm 4 hình lập phương ghép lại, ta nói thể tích hình C bằng hình D.
c, Ví dụ 3
- GV tiếp tục dùng các hình lập phương kích thước 1cmx1cmx1cm để xếp thành hình D.
- GV hỏi : Hình D gồm mấy hình lập phương như nhau ghép lại ?
- GV nêu tiếp : Cô tách hình D thành hai hình M và N.
- GV yêu cầu HS quan sát và hỏi :
+ Có nhận xét gì về số hình lập phương tạo thành hình P và số hình lập phương tạo thành của hình M, hình N ?
- GV nêu : Ta nói thể tích của hình P bằng tổng thể tích các hình M và N.
2.3 Luyện tập - thực hành
Bài 1
GV mời HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV mời 1 HS trả lời các câu hỏi trước lớp để chữa bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- Gi HS đọc đề bài và tự làm bài. Sau đó gọi HS phát biểu 
- GV nhận xét
Bài 3
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn HS về nhà làm lại các bài tập trong SGK.
2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS lắng nghe
- HS quan sát mô hình.
- HS nghe và nhắc lại kết luận của GV.
- HS quan sát mô hình.
- HS nghe và nhắc lại kết luận của GV.
- HS quan sát mô hình.
- Hình D gồm 6 hình lập phương như nhau ghép lại.
- HS quan sát và nêu :
+ Ta có 6 = 4 + 2
- 1 HS đọc đề bài 
- HS tự làm bài.
- 1 HS nêu ý kiến, HS khác nghe và nhận xét bài làm của bạn.
Hình A gồm 16 hình lập phương nhỏ.
Hình B gồm 18 hình lập phương nhỏ.
Hình hộp nhật B có thể tích lớn hơn hình hộp chữ nhật A.
- HS quan sát hình và trả lời các câu hỏi của bài.
Hình A gồm 45 ình lập phương nhỏ.
Hình B gồm 27 ình lập phương nhỏ.
Hình A có thể tích lớn hơn hình B.
- HS dùng các khối lập phương cạnh 1cm để xếp.
- Lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
Luỵên từ và câu:
 Tiết 44: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I. Mục tiêu	
	Giúp HS:
- Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện mối quan hệ tương phản.
- Làm đúng các bài tập: tạo các câu ghép thể hiện quan hệ tương phản bằng cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, xác định được các vế của câu ghép.
II. Đồ dùng dạy học
- Các câu văn ở bài tập 1 phần Nhận xét viết rời vào từng băng giấy.
- Bài tập 1, 3 phần luyện tập viết sẵn vào bảng phụ.
- Bảng nhóm, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nhắc lại cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả.
- Gọi HS nhận xét 
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài.
2.2. Tìm hiểu ví dụ.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 
+ Câu ghép: Tuy bốn mùa là vậy/ nhưng mỗi mùa Hạ Long 
+ Hai vế câu được nối với nhau bằng quan hệ từ tuy.... nhưng
Bài 2
- Nêu yêu cầu HS tự đọc bài và làm bài
- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
- Nhận xét bài làm của HS.
- Gọi HS dưới lớp đọc câu của mình.
- Nhận xét, khen ngợi HS.
2.3. Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.
- Gọi HS đặt câu để minh hoạ cho ghi nhớ.
2.4. Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu. GV nhận xét
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời bài.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
- Nhận xét.
- Chữa bài.
- 2 HS đặt câu trên bảng lớp. HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- 3 đến 5 HS đọc câu mình đặt.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- 3 đến 5 HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Làm bài tập cá nhân. Sau đó nêu kết quả bài làm
a) Mặc dù giặc Tây hung tàn/ nhưng chúng ta không thể ngăn cản
b) Tuy rét vẫn kéo dài/ mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương.
Bài 2
- Gọi HS đoạn yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm bạn trên bảng.
- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt.
- Nhận xét, kết luận các câu đúng.
Bài 3
- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS làm bảng nhóm. HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Chữa bài.
Mặc dù tên cướp rất hung hăng, gian xảo nhưng cuối cùng hắn vẫn phải đưa hai tay vào còng số 8.
3. Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, và chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn:
Tiết 44`: Kể chuyện ( Kiểm tra viết )
I. Mục tiêu
- Thực hành viết bài văn kể chuyện.
- Bài văn đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần: mở đầu, diện biến, kết thúc.
- Lời văn tự nhiên, chân thực, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả hình dáng hoạt động của nhân vật trong truyện để khắc hoạ rõ nét tính cách của nhân vật ấy, thể hiện tình cảm của mình đối với câu chuyện hoặc nhân vật trong truyện.
II. Đồ dùng dạy học
	Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS chọn.
III. Các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ
	Kiểm tra giấy bút của HS.
2. Thực hành viết
- Gọi 4 đọc 3 đề kiểm tra trên bảng.
- HS viết bài. GV theo dõi 
- Thu, chấm một số bài.
- Nêu nhận xét chung.
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS.
- Dặn HS về nhà xem lại các kiến thức về lập chương trình hoạt động.
Lịch sử:
Tiết 22: Bến tre đồng khởi
I. Mục tiêu
	Sau bài học HS nêu được:
- Hoàn cảnh bùng nổ phong trào " Đồng khởi " ở miền Nam.
- Đi đầu trong phong trào " Đồng khởi " ở miền Nam là nhân dân tỉnh Bến Tre.
- ý nghĩa của phong trào " Đồng khởi " của nhân dân tỉnh Bến Tre.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Các hình minh hoạ trong SGK.
- Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
kiểm tra bài cũ - giới thiệu bài
- GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi. Dưới lớp nhận xét
- GV giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hoàn cảnh bùng nổ phong trào " Đồng khởi " Bến Tre.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân tự đọc SGK và trả lời câu hỏi: Phong trào " Đồng khởi " ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào?
- GV gọi HS phát biểu ý kiến
- GV nhận xét câu trả lời của HS 
- HS đọc SGK từ Trước sự tàn sát của Mĩ - Diệm ..... Bến Tre là nơi diễn ra " Đồng khởi " mạnh mẽ nhất và rút ra câu trả lời.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến
Hoạt động 2: Phong trào " Đồng khởi " của nhân dân tỉnh Bến Tre.
- GV yêu cầu đọc SGK và thuật lại diễn biến của phong trào " Đồng khởi" ở Bến Tre.
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
- GV nhận xét 
Củng cố - Dặn dò
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau
- HS làm việc trong nhóm.
- Đại diện mỗi nhóm báo cáo về nội dung, sau đó các nhóm khác bổ sung ý kiến để có câu trả lời hoàn chỉnh.
Sinh hoạt:
Nhận xét tuần 22
I/ Mục tiêu:
- Học sinh nhận thấy được ưu nhược điểm của tuần qua và đề ra phương hướng hoạt động cho tuần tới.
II/ Nội dung:
1. Cán sự nhận xét.
2. Giáo viên nhận xét:
A, ưu điểm: 
- Đi đúng giờ, sinh hoạt 15 phút đầu giờ đúng lịch. Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Học và làm bài trước khi đến lớp, trong giờ hăng hái giơ tay phát biểu xây dựng bài.
B, Tồn tại:
-
-
III/ Phương hướng tuần tới.
Phát huy ưu điểm. Khắc phục tồn tại.Thực hiện tốt an toàn giao thông, quán triệt HS chấp hành các chủ trương, pháp luật của nhà nước
Kí duyệt
Hiệu phó CM
Tổ trưởng CM

Tài liệu đính kèm:

  • docga lop 5 ki 2(1).doc