Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường,thời gian.
- Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo độ dài, đơn vị đo thời gian .
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Ổn định ttổ chức
2.Bài cũ: 3 học sinh lên bảng làm bài tập sau
-Tính t của 1 chuyển động với v=32 km/g, quãng đường đi được là 78km
- Tính s của 1 chuyển động với s= 32 km/g, thời gian đi là 1 giờ 20 phút
-Viết công thức tính v, s,t của một chuyển động.
TUẦN 28 Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010 Chµo cê TËp trung toµn trêng Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường,thời gian. - Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo độ dài, đơn vị đo thời gian . II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy - học : 1.Ổn định ttổ chức 2.Bài cũ: 3 học sinh lên bảng làm bài tập sau -Tính t của 1 chuyển động với v=32 km/g, quãng đường đi được là 78km - Tính s của 1 chuyển động với s= 32 km/g, thời gian đi là 1 giờ 20 phút -Viết công thức tính v, s,t của một chuyển động. 3.Bài mới: Giới thiệu bài Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: GV theo dõi và gợi ý để HS nhận ra: Bài toán yêu cầu so sánh vận tốc của ô tô và xe máy. Bài giải : 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Mỗi giờ ô tô đi là :135: 3 = 45 ( km/giờ ) Mỗi giờ xe máy đi là :135: 4,5 = 30 ( km) Mỗi giờ ô tô đi nhanh hơn xe máy là :45 – 30 = 15 ( km ) Đáp số: 15 km -GV chốt lại quan hệ giữa vận tốc và thời gian trên cùng một quãng đường khi v tăng thì thời gian đi hết s giảm và ngược lại. Bài 2: Gọi 1 HS lên bảng làm . Bài giải: Vận tốc của xe máy là: Một giờ xe máy đi được: Vận tốc của xe máy là: 37,5 km/giờ Đáp số: 37,5 km/giờ + 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm theo . + HS trao đổi cách giải và làm bài, 1hs làm trên bảng, lớp nhận xét sửa + HS đọc đề, tự làm bài. nhận xét sửa bài. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS tự làm bài. HS trình bày 15,75 km = 15750 m 1 giờ 45 phút = 105 phút 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. Xem lại bài, học bài, làm bài 4, Chuẩn bị bài:“ Luyện tập chung” Aâm nhạc «n tËp 2 bµI h¸t: MÇu xanh quª h¬ng, Em vÉn nhí trêng xa I. Mục tiêu: HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của 2 bài hát Màu xanh quê hương, Em vẫn nhớ trường xưa. Tập trình bày bài hát kết hợp gõ đệm và vận động theo nhạc. II. Đồ dùng dạy học: - Nhạc cụ quen dùng III. Hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ + Yêu cầu 2 nhóm HS trình bày bài hát Màu xanh quê hương, Em vẫn nhớ trường xưa theo nhóm 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn tìm hiểu bài. - GV đệm đàn, yêu cầu HS trình bày bài hát kết hợp gõ đệm và vận động theo nhạc - GV yêu cầu HS trình bày bài hát theo nhóm - GV đệm đàn, yêu cầu HS hát bài Em vẫn nhớ trường xưa kết hợp gõ đệm: đoạn 1 gõ đệm theo phách, đoạn 2 gõ với hai âm sắc. - GV đệm đàn, yêu cầu HS hát bằng cách hát có lĩnh xướng, đồng ca kết hợp gõ đệm: + Lĩnh xướng 1: Trường làng em yên lành + Lĩnh xướng 2: Nhịp cầu tre êm đềm + Đồng ca: Tre xanh kia nhớ trường xưa + Nhóm 1 trình bày bài Màu xanh quê hương + Nhóm 2 trình bày bài Em vẫn nhớ trường xưa - HS hát bài Màu xanh quê hương kết hợp gõ đệm và vận động theo nhạc (lời 1 gõ đệm theo phách, lời 2 gõ đệm với 2 âm sắc) - HS hát đối đáp, đồng ca kết hợp gõ đệm. - 4 – 5 HS trình bày hát kết hợp gõ đệm và vận động theo nhạc 3. Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị bài: Ôn tập : tđn số 7, số 8 - Nghe nhạc Tập đọc ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 1) I. Mục tiêu : - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng; kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu ( HS trả lời được 1 -2 câu hỏi về nội dung bài đọc) - Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu HK II của lớp 5 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật ) - Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu ( câu đơn, câu ghép); tìm đúng ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo câu trong bảng tổng kết II.Chuẩn bị : Phiếu ghi sẵn những bài tập đọc mỗi phiếu ghi tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 (Trí dũng song toàn, Phân xử tài tình, Hộp thư mật, Nghĩa thầy trò, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân. ) III.Hoạt động : 1.Ổn định ttổ chức 2Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài: Đất nước 3.Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1: Kiểm tra TĐ + Hướng dẫn hình thức kểm tra : - Mỗi HS được lên bốc thăm chọn bài, sau đó đựơc xem lại bài khoảng 1-2 phút . -Lên đọc trong SGK ( theo chỉ định trong phiếu) -HS trả lời một câu hỏi về đoạn vừa đọc. + GV sắp xếp cho HS vừa bốc thăm vừa thi cho khoa học và không mất nhiều thời gian. + Kiểm tra 1/3 số HS trong lớp. + Theo dõi hướng dẫn kiểm tra + Lần lượt từng HS lên bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị + Lên thi đọc, trả lời câu hỏi của GV nêu. Hoạt động 2: Làm bài tập Bài 2 : Gọi 1HS đọc yêu cầu đề bài (?)Bài tập yêu cầu gì ?( . . . tìm vì dụ minh hoạ cho từng kiểu câu cụ thể. ..) + Phát bảng nhóm cho HS + Theo dõi HS làm bài + Yêu cầu HS đọc câu mình đặt minh hoạ cho từng kiểu câu: * Câu đơn VD: Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. +1Hs đọc yêu cầu đề bài, hs làm theo nhóm đôi +1 số nhóm nhận bảng nhóm làm bài vào bảng. Cả lớp làm bài vào vở * Câu ghép không có từ nối: VD: Lòng sông rộng, nước trong xanh . * Câu ghép dùng quan hệ từ : Hễ con gà trên núi cất tiếng gáy là gà trong bản cũng cất tiếng gáy lanh lảnh. * Câu ghép dùng cặp từ hô ứng : VD: Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng. -Trời càng nắng to, đường sá càng bụi . -Cho HS trình bày kết quả làm việc -Nhận xét chốt lại kết quả đúng . + 1HS báo cáo kết quả làm bài + Lớp nhận xét + Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt 4.Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS chưa kiểm tra, chuẩn bị tiết sau kiểm tra tập đọc. Địa lí CHÂU MĨ ( tiếp theo) I.Mục tiêu: - Nắm phần lớn người dân châu Mĩ là dân nhập cư. - Trình bày một số đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ và một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì. Xác định trên bản đồ vị trí của Hoa Kì. II.Chuẩn bị: - Các hình của bài trong SGK. Bản đồ thế giới III.Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Châu Mĩ (T1) (?) Nêu vị trí của châu Mĩ? (?)Nêu đặc điểm chính của địa hình châu Mĩ? 2.Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng. Hoạt động 1: Dân cư châu Mĩ. Mt: Nắm phần lớn người dân châu Mĩ là dân nhập cư. -GV yêu cầu hs đọc thông tin SGK. Thảo luận nhóm nội dung sau: (?)Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục ? (?)Nêu thành phần dân cư châu Mĩ? (?)Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu? -GV cho đại diện các nhóm trình bày, nhận xét bổ sung. => Kết luận: Châu Mĩ đứng thứ 3 về số dân trong các châu lục và phần lớn dân cư châu Mĩ là dân nhập cư - Học sinh dựa vào bảng số liệu ở bài 17 và nội dung ở mục 3, trả lời các câu hỏi GV nêu cho cả lớp thảo luận. -Đại diện các nhóm lên trình bày, nhận xét bổ sung. Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế Mt: Trình bày một số đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ - Giáo viên yc học sinh quan sát hình 4, đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau: (?)Kể tên một số cây trồng và vật nuôi ở châu Mĩ? (?)Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở châu Mĩ? (?)So sánh sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ? =>Kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, công nghiệp hiện đại; còn ở Trung Mĩ và Nam Mĩ sản xuất nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp khai khoáng. -Học sinh quan sát hình 4, đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gv nêu. - Đại diện các nhóm trả lời và bổ sung. Hoạt động 3: Hoa Kì Mt: Trình bày một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì. Xác định trên bản đồ vị trí của Hoa Kì. -Giáo viên gọi học sinh lên chỉ vị trí của Hoa Kì, Thủ đô Oa-sinh- tơn trên bản đồ thế giới. -HS thảo luận nhóm một số đặc điểm nổi bät của Hoa Kì (theo thứ tự: vị trí, diện tích, dân số đứng thứ mấy trên thế giới), đặc điểm kinh tế, sản phẩm công nghiệp và nông nghiệp nổi tiếng Kết luận: Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ, là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện, máy móc, thiết bị với công nghệ cao và nông phẩm như lúa mì, thịt, rau. - 1 số Học sinh lên chỉ vị trí của Hoa Kì và Thủ đô Oa-sinh-tơn trên lược đồ hình 2. - Thảo luận nhóm -Dại diện nhóm trình bày một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì (theo thứ tự: vị trí, diện tích, dân số đứng thứ mấy trên thế giới), đặc điểm kinh tế, sản phẩm công nghiệp và nông nghiệp nổi tiếng. - Đọc lại bài học. 3.Củng cố- dặn dò: Học bài.Chuẩn bị: “Châu Đại Dương và châu Nam Cực”. Nhận xét tiết học Thứ ba ngày 23 tháng3 năm 2010 Chính tả ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 2) I.Mục tiêu: -Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc ( như tiết 1) - Củng cố khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu. Làm đúng các bài tập điền vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép. II.Chuẩn bị: -Phiếu thăm ghi tên các bài tập đọc kiểm tra như ở tiết 1. - Bảng phụ viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của bài tập 2 III- Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức 2.Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đầu bài Hoạt động 1: Kiểm tra TĐ Kiểm tra tập đọc ( 1/5 số HS lớp ) -GV yêu cầu HS bốc thăm chọn bài đọc. - GV cho HS đọc bài kết hợp trả lời 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc và ghi điểm cho HS. - HS lên bốc thăm bài đọc, xem lại bài khoảng 1- 2 phút. - HS đọc đoạn kết hợp trả lời câu hỏi của GV. lớp theo dõi. Hoạt động 2: Làm bài tập 2 - GV ... gt; x=2 số đó là 243 1+x=6=> x= 5 ... 543 1+x= 9=> x= 8 ... 843 d) 46 chia hết cho 3 và 5. -xét số chia hết cho 5 tận cùng phải = 0,5 -Số chia hết cho 3 có tổng các chữ số chia hết cho 3 => thay vào ta có: 4+ 6 +0= 10( không chia hết cho 3) 4+ 6+5= 15 ( chia hết cho 3 và 5) 3.Củng cố- Dặn dò: GV nhận xét tiết học. HS về làm bài nếu chưa hoàn thành, chuẩn bị bài Ôn tập số thập phân. Kĩ thuật LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG ( Tiết 2) ( GV dạy chuyên soạn - giảng) Tập làm văn ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 6) I.Mục đích yêu cầu: - Kiểm tra lấy điểm TĐ ( như tiết 1) - Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. - Biết dùng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để liên kết các câu trong những ví dụ đã cho. II.Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn 3 đoạn văn ở BT 2 - Giấy khổ to viết về 3 kiểu liên kết câu ( lặp từ ngữ, thay thế từ ngữ, dùng từ ngữ nối) III.Các hoạt động dạy và học 1.Ổn định tổ chức 2.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Kiểm tra (số HS còn lại ) -Giáo viên yêu cầu học sinh bốc thăm chọn bài -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc và ghi điểm - GV nhận xét -Học sinh bốc thăm chọn bài, trả lời câu hỏi GV nêu. Hoạt động 2: Làm bài tập Bài tập 2: (?)Nêu những biện pháp liên kết câu đã học? -3 học sinh đọc đề bài. Liên kết câu bằng phép lặp (?)Em hãy nêu đặc điểm của từng biện pháp liên kết câu? -GV nhắc hs chú ý: Sau khi điền TN thích hợp với mỗi ô trống các em cần xác định đó là liên kết câu theo cách nào? - Giáo viên giao việc cho từng nhóm tìm biện pháp liên kết câu và làm trên phiếu. -Giáo viên chốt lại lời giải đúng a) nhưng là từ nối câu 3 với câu 2 b) chúng ở câu 2 thay thế cho lũ trẻ ở câu 1 c)nắng ở câu 3, câu 6 lặp lại nắng ở câu 2 + chị ở câu 5 thay thế cho Sứ ở câu 4 + chị ở câu 7 thay thế cho Sứ ở câu 6 phép thế, phép nối. - Phép lặp: dùng lặp lại trong câu những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước -Cả lớp đọc thầm từng đoạn văn, suy nghĩ làm bài -Hs trao đổi, thảo luận và gạch dưới các biện pháp liên kết câu và nói rõ là biện pháp liên kết câu theo cách nào ? -Đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp và trình bày kết quả. -Cả lớp nhận xét. 3.Củng cố - dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết học, HS chuẩn bị: “Kiểm tra GKII”. Luyện từ và câu KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( đọc) I. Mơc tiªu: - KiĨm tra ®äc- hiĨu, luyƯn tõ vµ c©u. II. §å dïng d¹y häc: §Ị kiĨm tra theo ®Ị chung cđa nhà trường. III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: Theo chØ ®¹o chung cđa nhµ trêng. Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010 TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh về đọc, viết, rút gọn, quy đồng mẫu số và so sánh các phân số. - Thực hành giải toán III.Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức 2.Bài cũ: Vài hs nhắc laị dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. 3. bài mới : Giới thiệu bài Hường dẫn HS làm bài tập Bài 1:GV yêu cầu hs tự làm bài, chữa bài - 1a. 1b: Bài 2:GV yêu cầu hs đọc đề bài, nêu cách rút gọn PS -HS làm bài, nêu kết quả, trình bày cách thực hiện Bài 3:Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. -Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số? Bài 4:Gv yêu cầu học sinh đọc đề, nêu cách so sánh 2 phân số có cùng mẫu số và không cùng mẫu số, hai phân số có cùng tử số. -GV tổ chức cho hs thi làm nhanh theo nhóm. Bài 5: Gv cho hs tự làm bài, giải thích thêm cách làm bài, khái quát chỉ thêm cho hs thực hiện như sau: Nhân cà tử số và mẫu số của 2ps với 2 vậy phân số nằm giữa và là phân số hoặc 1/2 -Học sinh đọc yêu cầu đề, làm bài -Học sinh đọc yêu cầu đề bài,làm bài. sửa bài. -Học sinh đọc yêu cầu.nêu cách quy đồng phân số, làm bài vào vở; 3 hs lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét, sửa bài. -Học sinh đọc yêu cầu. nêu cách so sánh 2 phân số có cùng mẫu số và không cùng mẫu số, hai phân số có cùng tử số. - Hs thi làm nhanh theo nhóm. -Các nhóm nhận xét tìm ra nhóm thắng cuộc. - Hs tự làm bài, giải thích cách làm bài 4.Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học. Về nhà làm phần còn lại trang149 .Chuẩn bị: Ôn tập về phân số (tt). Tập làm văn KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( viết) I. Mơc tiªu: - KiĨm tra Chính tả- Tập làm văn II. §å dïng d¹y häc: §Ị kiĨm tra theo ®Ị chung cđa nhà trường. III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: Theo chØ ®¹o chung cđa nhµ trêng. ThĨ dơc M«n thĨ thao tù chän – trß ch¬i “hoµng anh, hoµng yÕn” I. Mơc tiªu: Giĩp häc sinh: - ¤n t©ng cÇu b»ng ®ïi, b»ng mu bµn ch©n, ph¸t cÇu b»ng mu bµn ch©n hoỈc häc ®øng nÐm bãng vµo rỉ b»ng hai tay (tr¬c ngùc). Yªu cÇu thùc hiƯn c¬ b¶n ®ĩng ®éng t¸c vµ n©ng cao thµnh tÝch. - Ch¬i trß ch¬i “Hoµng Anh, Hoµng Ỹn”. Yªu cÇu tham gia vµo trß ch¬i t¬ng ®èi chđ ®éng. II. ChuÈn bÞ: - S©n b·i. - 1 cßi, mçi häc sinh mét qu¶ cÇu; mçi tỉ tèi thiĨu cã 3- 5 qu¶ bãng rỉ sè 5. III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: 1. PhÇn më ®Çu: - Giíi thiƯu bµi: - Phỉ biÕn nhiƯm vơ, yªu cÇu bµi häc. - Khëi ®éng: + Ch¹y nhĐ nhµng trªn ®Þa h×nh tù nhiªn theo hµng däc hoỈc ch¹y theo vßng trßn trong s©n. + §i vßng trßn, hÝt thë s©u: 1 phĩt 2. PhÇn c¬ b¶n: a) M«n thĨ thao tù chän: - Häc c¸ch nÐm bãng b»ng 2 tay (tríc ngùc) + Gi¸o viªn nªu ®éng t¸c, lµm mÉu vµ gi¶i thÝch. + Gi¸o viªn quan s¸t, sưa sai. - Häc nÐm bãng vµo rỉ b»ng 2 tay (tríc ngùc) + Gi¸o viªn nªu tªn ®éng t¸c, lµm mÉu vµ gi¶i thÝch. b) Trß ch¬i: “Hoµng Anh, Hoµng Ỹn” §éi h×nh ch¬i vµ ph¬ng ph¸p d¹y gi¸o viªn tù chän. NÐm bãng. - TËp ®ång lo¹t theo nhãm. + Häc sinh tËp luyƯn. + Häc sinh tËp. - TËp tõng nhãm 2- 4 häc sinh cïng nÐm bãng vµo mçi rỉ. - Häc sinh tËp luyƯn. 3. PhÇn kÕt thĩc: - NhËn xÐt giê. - DỈn tËp luyƯn. TËp ®¸ cÇu hoỈc nÐm bãng trĩng ®Ých. - §i ®Ịu theo 2- 4 hµng däc vµ h¸t. - Th¶ lán:+ Mét sè ®éng t¸c håi tÜnh. Lịch sử TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP I.Mục tiêu: - Học sinh biết chiến dịch HCM, chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, đỉnh cao của cuộc tổng tiến công giải phóng miền Nam, bắt đầu ngày 26/ 4/ 1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm dinh Độc Lập. Chiến dịch HCM toàn thắng chấm dứt 21 năm chiến đấu, hi sinh, mở ra thời kỳ mới: miền Nam được giải phóng, đất nước được thống nhất. - Nêu và thuật lại sự kiện lịch sử. II.Chuẩn bị: ảnh trong SGK. Tranh quân giải phóng tiến vào Sài Gòn. III.Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: “Lễ kí hiệp định Pa-ri.” (?)Hiệp định Pa-ri được kí kết vào thời gian nào? (?) Nêu những điểm cơ bản của Hiệp định Pa-ri ở VN? 3. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đầu bài Hoạt động 1: Cuộc tổng tiến công giải phóng Sài Gòn. Mt: Biết chiến dịch HCM, chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (?)Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diễn ra như thế nào ? (?)Sự kiện ta tiến vào Dinh Dộc Lập thể hiện điều gì? (?) Thái độ của Dương Văn Minh và các thành viên trong chính quyền Sài Gòn như thế nào khi quân giải phóng đánh chiếm Dinh Độc Lập? (?) Tại Sao Dương Văn Minh buộc phaỉ ra lệnh đầu hàng không điều kiện? -GV cho đại diện các nhóm trình bày, bổ sung. GV chốt :Ngày 26/4/1975 chiến dịch lịch sử giải phóng Sài gòn bắt đầu. Ngày 30/4/1975 quân ta tiền vào dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh buộc phải đầu hàng không điều kiện. -Hs đọc thông tin SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi của Gv -Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung. Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30/ 4/ 1975 Mt:Biết chiến dịch HCM toàn thắng chấm dứt 21 năm chiến đấu, hi sinh, mở ra thời kỳ mới: miền Nam được giải phóng, đất nước được thống nhất. (?)Tại sao nói: Ngày 30/4/1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta? => Là 1 trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc. Đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh.Từ đây, hai miền Nam – Bắc được thống nhất. -HS thảo luận nhóm và trình bày, nhận xét bổ sung. 4. Củng cố - dặn dò: Tóm tắt nội dung bài. Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị: “Hoàn thành thống nhất đất nước ”Nhận xét tiết học . Hoạt động tập the KIỂM ĐIỂM TRONG TUẦN I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 28. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Nề nếp lớp tương đối ổn định. * Học tập: - Đa số các em có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Một số em chưa chịu khó học ở nhà: Minh, Mai, Mỹ, Hà. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. * Hoạt động khác:- Sinh hoạt Đội đúng quy định. - Tham gia tốt các phong trào chào mừng ngày 26- 3. III. Nhiệm vụ tuần tới: -HS giỏi tiếp tục tham gia học bồi dưỡng theo lịch đã thông báo. -HS yếu học phụ đạo vào các buổi chiều thứ Hai và thứ năm. -Thực hiện nghiêm túc việc truy bài đầu giờ. -Tiếp tục rèn đọc, rèn viết theo quy định. -Giữ gìn sách vở cẩn thận, trình bày đúng theo quy định.
Tài liệu đính kèm: