Giáo án Lớp 5 Tuần 31

Giáo án Lớp 5 Tuần 31

Tiết 1

Môn: Tập đọc

 CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN

I/ Mục tiêu:

HS biết:

- Đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân

- Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

- Em Sang đọc lưu loát một đoạn của bài.

II Đồ dùng dạy học

 -Tranh minh họa.

 -Bảng phụ

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 704Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Ngày soạn: 2/4/2012
Ngày dạy: Thứ hai 9/4/2012
 Tiết 1 
Môn: Tập đọc
 Công việc đầu tiên
I/ Mục tiêu: 
HS biết:
Đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân 
Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.
Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
Em Sang đọc lưu loát một đoạn của bài.
II Đồ dùng dạy học
 -Tranh minh họa.
 -Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam và trả lời các câu hỏi về bài đọc.
 GV nhận xét,cho điểm.
B Dạy bài mới:
.1- Giới thiệu bài: Bài đọc Công việc đầu tiên sẽ giúp các em biết về một phụ nữ Việt Nam nổi tiếng-bà Nguyễn Thị Định.
.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út là gì?
-Cho HS đọc đoạn 2:
+Những chi tiết nào cho thấy chị út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?
+Chị út đã nghĩ ra cách gì để giải truyền đơn?
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Vì sao chị Ut muốn được thoát li?
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Anh lấy từ mái nhà đến không biết giấy gì 
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Đoạn 1: Từ đầu đến không biết giấy gì.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến chạy rầm rầm.
-Đoạn 3: Phần còn lại
+ Rải truyền đơn
+út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
+Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần.Chị rảo bước,truyền đơn từ từ rơI xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết,tời cũng vừa sáng tỏ.
+Vì chị yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho Cách mạng.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò:
-Gv nêu thêm tư liệu về bà Nguyễn Thị Định cho HS biết.
-GV nhận xét giờ
-Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
* * *
Rút kinh nghiệm:
=======================
Tiết 3
Môn: Toán
Bài: Phép trừ
I/ Mục tiêu: 
-Giúp HS ôn tập, củng cố các kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn
-Cả lớp làm bài tập : Bài 1, Bài 2,Bài 3.
II/ Đồ dùng dạy học
 Bảng con 
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu:
A-Kiểm tra bài cũ: 
-Cho 3 HS khá,giỏi lên bảng làm bài 2 (cột 2).
-Lớp nhận xét,gv cho điểm.
B-Bài mới:
 .1-Giới thiệu bài: 
 GV nêu mục tiêu của bài.
2-Hướng dẫn HS ôn tâp
-GV nêu biểu thức: a - b = c
+Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên?
+GV hỏi HS : a – a = ? ; a – 0 = ?
+ a là số bị trừ ; b là số trừ ; c là hiệu.
+Chú ý: a – a = 0 ; a – 0 = a
3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (159): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV cùng HS phân tích mẫu.
-Cho HS làm vào bảng con phần a,c
Làm vào vở phần b, 3 HS lên bảng chữa bài 
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (160): Tìm x
-Cho HS làm bài vở.
-GV chấm
-Gọi 2 HS chữa bài trên bảng.
*Bài tập 3 (160): 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-GV cùng lớp nhận xét.
 Bài giải
 a) x + 5,84 = 9,16
 x = 9,16 – 5,84
 x = 3,32
x – 0,35 = 2,55
 x = 2,55 + 0,35
 x = 2,9
 Bài giải
Diện tích đất trồng hoa là:
 540,8 – 385,5 = 155,3 (ha)
Diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa là:
 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
 Đáp số: 696,1 ha.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
* * *
Rút kinh nghiệm:
..
=======================
Tiết 4
Môn: Khoa học
Bài: Ôn tập : Thực vật và động vật
I/ Mục tiêu: 
Ôn tập về :
-Một số hoa thụ phấn nhờ gió,một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
-Một số loài động vật đẻ trứng , một số loài động vật đẻ con.
-Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 124, 125, 126 - SGK. 
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
-Nêu cách nuôi và dạy con của hổ.
-Nêu cách nuôi và dạy con của hươu.
GV nhận xét ,cho điểm.
B-Giới thiệu bài: 
1 Giới thiệu bài
2 Các hoạt động
Bài 1 Cho HS làm cá nhân
-Gv ghi lên bảng ,cho HS tự làm vào vở.
-Gọi 1 HS lên bảng điền bằng phấn màu.
-GV cùng lớp nhận xét,cho điểm.
Bài 2-3
- Yêu cầu hs quan sát và trả lời miệng.
-Gv nhận xét,cho điểm.
Bài 4 Cho hs tự làm bài vào vở.
-Gv chấm một số bài,chũa chung cho cả lớp.
Bài 5
- Cho hs làm miệng.
*Đáp án:
Bài 1: 1 – c ; 2 – a ; 3 – b ; 4 – d
Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật của hoa. Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị. Cơ quan sinh dục cái gọi là nhụy.
Bài 2: 1 – Nhuỵ ; 2 – Nhị.
Bài 3: 
+Hình 2: Cây hoa hồng có hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
+Hình 3: Cây hoa hướng dương có hoa thụ phấn nhờ côn trùng
+Hình 4: Cây ngô ( bắp) có hoa thụ phấn nhờ gió.
Bài 4: 1 – e ; 2 – d ; 3 – a ; 4 – b ; 5 – c.
Bài 5
+Những động vật đẻ con : Sư tử, hươu cao cổ.
+Những động vật đẻ trứng: Chim cánh cụt, cá vàng.
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm
* * *
 Tiết 5
Môn: Đạo đức
Bài: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 
I/ Mục tiêu: 
-Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương ( thiên đá,rừng cây,nước,dầu mỏ,khí đốt,gió,ánh nắng mặt trời,là những tài nguyên thiên nhiên quý,cung cấp năng lượng phục vụ cho cuộc sống con người).
-Biết được vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (các tài nguyên thiên nhiên chỉ có hạn).
-Biết giữ gìn ,bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (khai thác một cách hợp lí,sử dụng tiết kiệm ,có hiệu quả vì lợi ích chung của tất cả mọi người).
+HS biết tiết giữ gìn ,bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng
*Đồng tình ,ủng hộ những hành vi việc làm để giữ gìn ,bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
-Giáo dục kĩ năng sống cho HS: kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin (BT1;2),kĩ năng tư duy phê phán (BT3);kĩ năng ra quyết định(BT4) ,kĩ năng trình bày suy nghĩ,ý tưởng(BT5).
II Đồ dùng dạy học
 SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
	A-Kiểm tra bài cũ
-Kể tên các tài nguyên thiên mà em biết.
-Vì sao chúng ta cần phải bảo vệ tài nguyên thiên niên.: 
- Cho 2HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ bài 14.
	B-Bài mới:
	.1-Giới thiệu bài: 
	.2-Hoạt động 1: Giới thiệu tài nguyên thiên nhiên (Bài tập 2, SGK).
*Mục tiêu: HS có thêm hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên của đất nước.
*Cách tiến hành:
-Một số HS giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên mà mình biết (có thể kèm theo tranh, ảnh minh hoạ).
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận : (SGV trang 61)
-HS giới thiệu theo hướng dẫn của GV.
-Nhận xét.
	.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK
*Mục tiêu: HS nhận biết được những việc làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
*Cách tiến hành: 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 1.
	-Cho HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu của bài tập.
	-Mời một số nhóm HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
	-GV nhận xét, kết luận: 
+ a, đ, e là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
+b, c, d không phải là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
+Con người cần biết cách sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí để phục vụ cho cuộc sống, không làm tổn hại đến thiên nhiên.
4-Hoạt động 3: Làm bài tập 5, SGK
*Mục tiêu: HS biết đưa ra các giải pháp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyên, thiên nhiên.
*Cách tiến hành: 
-GV cho HS thảo luận nhóm 5- 6 theo câu hỏi: Tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
	-GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
	-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	-GV kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình.
	3-Củng cố, dặn dò: 
	GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
* * *
Rút kinh nghiệm:
......
=======================
Ngày soạn: 3/4/2012
Ngày dạy: Thứ ba 10/4/2012
 ===================
Tiết 3
Môn: Toán
Bài: Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
 -HS vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán.
 - Bài tập cần làm Bài 1;Bài 2.
 Khuyến khích HS khá,giỏi làm thêm bài tập 3.
II/Đồ dùng dạy học
 Bảng con
III Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu lạ tên gọi của các chữ số trong phép trừ.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1 (160): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (160): Tính bằng cách thuận tiện nhất
-Cho HS làm bài vào vở.
-Gọi HS chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (161): 
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài hoặc đọc bài chữa.
-Cả lớp và GV nhận xét.
HS làm bài 1 rồi chữa bài.
a) 19 8 3
 15 21 17
b) 860,47 671,63
Bài 2
Kết quả
 a) 2 
 b)
30 hay 10
99 33
 c) 69,78 + 35,97 +30,22
 = (69,78 + 30,22) + 35,97
 = 100 + 35,97
 = 135,97
 d) 83,45 – 30,98 – 42,47
 = 83,45 – ( 30,98 + 42,47)
 = 83,45 – 73,45
 = 10
*Bài giải:
Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình đó chi tiêu hằng tháng là: 
 số tiền lương)
a) Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình đó để dành là:
 số tiền lương)
b) Số tiền mỗi tháng gia đình đó để dành được là:
 4 000 000 : 100 x 15 = 600 000 (đồng)
 Đáp số: a) 15% số tiền lương
 b) 600 000 đồng.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
* * *
Rút kinh nghiệm:
Tiết 4
Môn: Chính tả (nghe -viết)
Bài: Tà áo dài Việt Nam
I/ Mục tiêu:
 -Nghe và viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam. 
	-Viết hoa đúng tên các danh hiệu ,giải thưởng,huy chương,kỉ niệm chương( Lớp làm bài tập 2 và bài 3 a hoặc b ).
 II/ Đồ dùng daỵ học:
 -Bảng lớp, phấn màu,bảng con,Vở bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
GV đọc cho HS viết lại tên các huân chương danh hiệu của tiết trước.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2-Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc bài viết (từ áo dài phụ nữ đến chiếc áo dài tân thời).
Hỏi:
+Đoạn văn kể điều gì?
- Cho HS đọc thầ ... ớng dẫn HS
-GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện.
-Mời một số em nói nhân vật và việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện của mình.
Đề bài:
Kể về một việc làm tốt của bạn em.
-HS giới thiệu nhân vật và việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện định kể.
	3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a) Kể chuyện theo cặp
-Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
-Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+Nội dung câu chuyện có hay không?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, 
+Cách dùng từ, đặt câu.
-Cả lớp và GV bình chọn:
+Bạn có câu chuyện hay nhất.
+Bạn kể chuyện có tiến bộ nhất.
-HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
-Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn.
-Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.
3-Củng cố-dặn dò:
-GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.
* * *
Rút kinh nghiệm:
...
=======================
 ========================
Ngày soạn: 6/4/2012
Ngày dạy: Thứ sáu 13/4/2012
Tiết 1
Môn: Luyện từ và câu
Bài: Ôn tập về dấu câu
(Dấu phẩy)
I/ Mục tiêu:
-Tiếp tục ôn luyện, củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy,(BT1).biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai(BT2,3).
II/ Đồ dùng dạy học:
 -HS vở bài tập.
 -GV ghi sẵn bài 3 lên bảng.
III/ Các hoạt động dạy học:
 	A-Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm lại BT 1 tiết LTVC trước.
B- Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (133):
-Mời HS nêu lại tác dụng của dấu phẩy.
-,Cho HS suy nghĩ làm việc cá nhânvào vở bài tập, 
 -Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (133):
-Gọi HS đọc mẩu chuyện Anh chàng láu lỉnh.
-GV ghi câu xã phê lên bảng.
 Bò cày không được thịt.
-Gọi HS lên thêm dấu câu theo yêu cầu a.
-Gọi HS lên ghi theo yêu cầu b.
*Bài tập 3 (134):
-Mời 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
-GV lưu ý HS đoạn văn trên có 3 dấu phẩy bị đặt sai vị trí các em cần phát hiện và sửa lại cho đúng.
-Cho HS làm bài theo nhóm .
-Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. 
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Lời giải :
Các câu văn
TD của dấu phẩy
+Từ những năm 30tân thời.
Ngăn cách TN với CN và VN
+Chiếc áo tân thời  trẻ trung.
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
Trong tà áo dài  thanh thoát hơn.
Ngăn cách TN với CN và VN. Ngăn cách các chức vụ trong câu.
+Những đợt sóng vòi rồng.
Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
+Con tàu chìm  các bao lơn.
Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
*Lời giải:
Lời phê của xã
Bò cày không được thịt.
Anh hàng thịt đã thêm 
Bò cày không được, thịt.
Lời phê trong đơn cần được viết như thế nào để anh hàng thịt không thể chữa một cách dễ dàng.
Bò cày, không được thịt.
*Lời giải:
-Sách ghi-nét ghi nhận chị Ca-rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh. (bỏ 1 dấu phẩy dùng thừa)
-Cuối mùa hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang Ma-chi-gân, nước Mĩ. (đặt lại vị trí một dấu phẩy)
-Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả. (đặt lại vị trí một dấu phẩy).
	3-Củng cố, dặn dò: 
-HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
* * *
Rút kinh nghiệm:
.
Tiết 2
Môn: Tập làm văn
Bài: ôn tập về văn tả cảnh
I/ Mục tiêu:
-HS lập được dàn ý một bài văn miêu tả.
-Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
A Kiểm tra bài cũ
Gọi HS trình bày dàn ý (BT1 tiết trước)
B/Bài mới	
	1-Giới thiệu bài: 
 2Hướng dẫn HS ôn tập.
*Bài tập 1:
-Mời 4 HS nối tiếp đọc 4 đề bài. Cả lớp đọc thầm.
-Mời một HS đọc phần gợi ý.
-GV nhắc HS :
+Các em cần chọn miêu tả một trong bốn cảnh đã nêu.
+Dàn ý bài văn cần xây dựng theo gợi ý trong SGK, song ý phải là ý của mỗi em, thể hiện sự quan sát riêng, giúp các em có thể dựa vào dàn ý để trình bày miệng.
-HS làm bài cá nhân. GV phát bút dạ bảng nhóm cho 4 HS (làm 4 đề khác nhau) làm.
-Những HS lập dàn ý vào bảng nhóm mang dán lên bảng lớp và lần lượt trình bày.
-Cả lớp NX, bổ sung, hoàn chỉnh dàn ý. 
-Mỗi HS tự sửa dàn ý của mình.
*Bài tập 2: 
-Mời HS đọc yêu cầu của bài.
-Cho HS trình bày dàn ý trong nhóm 4.
-Mời đại diện một số nhóm lên thi trình bày dàn ý trước lớp.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người trình bày hay nhất.
*VD về một dàn ý và cách trình bày (thành câu):
-Mở bài: Em tả cảnh trường thật sinh động trước giờ học buổi sáng.
-Thân bài: 
+Nửa tiếng nữa mới tới giờ học. Lác đác những học sinh đến làm trực nhật. Tiếng mở cửa, tiếng kê dọn bàn ghế.
+Thầy (cô) hiệu trưởng đi quanh các phòng học, nhìn bao quát cảnh trường.
+Từng tốp HS vai đeo cặp, hớn hở bước vào trường.
+Tiếng trống vang lên HS ùa vào các lớp học.
- Kết bài: Ngôi trường, thầy cô, bạn bè, những giờ học với em lúc nào cũng thân thương. Mỗi ngày đến trường em có thêm niềm vui.
	3 -Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học. 
-Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả cảnh trong tiết TLV cuối tuần 32.
* * *
Rút kinh nghiệm:
.
=======================
Tiết 2
 Tiết 3
 Môn: Toán
Bài: Phép chia
I/ Mục tiêu: 
-Giúp HS ôn tập, củng cố các kĩ năng thực hành phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm.
-Cả lớp làm bài tập : a2i,Ba2i,Bài 3.
Khuyến khích HS khá,giỏi làm thêm bài tập 4.
II Đồ dùng dạy học
 Thước
 Bảng con
II/Các hoạt động dạy học :
A-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm phép tính chia.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: 
 2- Giảng bài:
a) Trong phép chia hết:
-GV nêu biểu thức: a : b = c
+Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên?
+Nêu một số chú ý trong phép chia?
b) Trong phép chia có dư:
-GV nêu biểu thức: a : b = c (dư r)
+ a là số bị chia ; b là số chia ; c là thương.
+Chú ý: Không có phép chia cho số 0 ; a : 1 = a ; a : a = 1 (a khác 0) ; 0 : b = 0 (b khác 0)
+ r là số dư. (số dư phải bé hơn số chia)
3/Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài tập 1 (163): Tính rồi thử lại (theo mẫu).
-Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra nhận xét trong phép chia hết và trong phép chia có dư.
-Cho HS làm vào nháp. Mời 4 HS lên bảng chữa bài.
*Bài tập 2 (164): Tính 
-Cho HS làm bài vào bảng con.
*Bài tập 3 (164): Tính nhẩm
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
 *Bài tập 4 (164): Tính bằng hai cách
-Cho HS khá,giỏi làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Lời giải:
a) 8192 : 32 = 256 Thử lại: 243 x 24 = 8192
 15335 : 42 = 365 (dư 5)
 Thử lại: 365 x 42 + 5 = 15335
b) 75,95 : 3,5 = 21,7 Thử lại: 21,7 x 3,5 = 75,95
 97,65 : 21,7 = 4,5 Thử lại: 4,5 x 21,7 = 97,65
*Kết quả:
 a) ; b) 
HS có thể rút gọn.
*VD về lời giải:
 a) 250 4800 950 
 250 4800 7200
* VD về lời giải:
a) 
 =
Hoặc : 
 = 
b) (6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,5 : 0,75 = 10
 Hoặc : (6,24 + 1,26) : 0,75 
 = 6,24 : 1,26 + 1,26 : 0,75 
 = 8,32 + 1,68 = 10
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
* * *
Rút kinh nghiệm:
.
 =======================
Tiết 4
Môn: Khoa học
Bài: Môi trường
I. Mục tiêu : 
- HS có khái niệm ban đầu về môi trường
- Nêu được một số thành phần của môi trường địa phương mình đang sống.
II. Đồ dùng dạy học 
- Hình minh hoạ trang 128, 129 
III. Các hoạt động dạy học 
Kiểm tra bài cũ: 
 -Kể tên một số hoa thụ phấn nờ gió.Một số hoa thụ phận nhờ côn trùng.
- Kể một số loài động vật đẻ trứng , một số loài động vật đẻ con. 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Nội dung 
* Hoạt động 1:Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu 
Hình thành cho hs kháI niệm ban đầu về môI trường.
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm
- Yêu cầu đọc thông tin ở mục thực hành và làm bài tập trang 128 
Bước 2 Làm việc theo nhóm
Bước 3 Làm việc cả lớp.
Mỗi nhóm nêu một đáp án,các nhóm khác đối chiếu với kết quả nhóm mình.
Hỏi HS:
- Môi trường rừng gồm những thành phần nào?
- Môi trường nước gồm những thành phần nào ?
- Môi trường làng quê gồm những thành phần nào?
- Môi trường đô thị gồm những thành phần nào?
- Gv nhận xét 
- Môi trường là gì?
GV kết luận.
* Hoạt động 2: Một số thành phần của môI trường địa phương
Mục tiêu: HS nêu được một số thành phần của môi trường địa phương nơI HS sinh sống.
Cách tiến hành
- HS thảo luận câu hỏi:
- Bạn đang sống ở đâu?
- Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn đang sống.
- Gọi HS phát biểu
- Nhận xét chung về thành phần môi trường địa phương 
3 Hoạt động kết thúc 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà học bài .Tìm hiểu về tài nguyên thiên nhiên nước ta.
- HS thảo luận nhóm 4
- HS đọc 
- HS đọc 
- hình 1c; hình 2 d; hình 3 a hình 4 b.
- Gồm thực vật, động vật, sống trên cạn, dưới nước , không khí, ánh sáng.
- Gồm: thực vật , động vật sống dưới nước như: cá, cua tôm, rong rêu, tảo , ánh sáng, đất.
- Gồm: người, thực vật, động vật, làng xóm, ruộng vườn, nhà cửa, máy móc....không klhí, ánh sáng, đất.
- Gồm con người, thực vật, động vật, nhà cửa, phố xá, nhà máy, các phương tiện giao thông, không khí, ánh sáng, đất...
- Môi trường là tất cả những gì trên trái đất này: biển cả sông ngòi, ao hồ, đất đai, sinh vật, khí quyển, ánh sáng, nhiệt độ....
- Hs trả lời từng câu hỏi của GV 
HS nêu,lớp nhận xét.
Một số thành phần môi trường ở địa phương em:
Môi trường tự nhiên: đất đai, sông ,động vật,thực vật,khí hậu, con người
Thành phần nhân tạo: nhà ở,trường học, bệnh viện,đường lộ, ao , 
* * *
Rút kinh nghiệm:
=======================
Kí duyệt :
....................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docG.A.L.5.T.31.doc