Tiết 2: Tập đọc
Một chuyên gia máy xúc.
I. Mục tiêu:
1. Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
2. Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II. DDDH:
Tranh, ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ xây dựng: cầu Thăng Long, nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, cầu Mỹ Thuận.
Tuần 5 Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: Chào cờ -------------------------------------------------------------- Tiết 2: Tập đọc Một chuyên gia máy xúc. I. Mục tiêu: 1. Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. 2. Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) II. DDDH: Tranh, ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ xây dựng: cầu Thăng Long, nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, cầu Mỹ Thuận... III. Các HĐ DH Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ: 2 Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: Dùng tranh, ảnh để giới thiệu. b. Giảng bài HĐ1:. Luyện đọc: - Hướng dẫn HS đọc đúng một số từ khó phát âm và từ khó: công trường, hoà sắc, chuyên gia... - Đọc mẫu toàn bài. HĐ2: Tìm hiểu bài: + Anh Thuỷ gặp anh A- lếch - xây ở đâu? + Dáng vẻ của A- lếch- xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý? ? Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào? + Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Vơì sao? Nội dung bài là gì ? HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm đoạn 4: + Đọc lời của A- lếch- xây với giọng niềm nở, hồ hởi; chú ý cách nghỉ hơi. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà luyện đọc bài. HS học thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất, trả lời câu hỏi về bài đọc. - 1 em HS khá, giỏi đọc toàn bài. - Hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. - Luyện đọc theo cặp. - 1 em đọc toàn bài. Cả lớp nhận xét. - 1 em đọc đoạn 1.Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Hai người gặp nhau ở một công trường xây dựng. - HS đọc thầm doạn 2. + Vóc người cao lớn; mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng; thân hình chắc, khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân; khuôn mặt to, chất phác... + Vui vẻ. thân mật, gần gũi. ( HS tự nêu) + Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. - HS luyện đọc theo cặp. Một số em đọc. Cả lớp nhận xét. - Về nhà tìm các bài thơ, câu chuyện nói về tình hữu nghị giữa các dân tộc. .......................................***........................................ Tiết 3: Toán Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. - Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài IICác HĐ DH chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: -Kể tên các đơn vị đo độ dài đã học ? - Kể tên các đơn vị đo từ lớn đến bé và từ bé đến lớn? 2. Bài mới: GT bài – ghi bảng. HD ôn tập. Giao BT tại lớp: BT 1, 2 (a,c) 3 trang22, 23 trong SGK. Bài1: Yêu cầu bài tập? Gọi 2 HS lên bảng điền vào bảng đơn vị đo. Gọi 2 HS yếu đọc lại bảng đơn vị đo độ dài. ? Quan sát bảng, em có nhận xét gì? Bài 2: HSK làm thêm bài 2b Yêu cầu bài toán? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 2 HS yêu và 1 HSK lên bảng. Gọi HS nhận xét. * Củng cố cách chuyển đổi đơn vị đo độ dài. Bài 3: Yêu cầu BT? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng. * Củng cố các số đo có hai tên đơn vị sang các số đo có một tên đơn vị và ngợc lại. Bài 4: HSK Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. 3. Củng cố - dặn dò Củng cố bảng đơn vị đo dộ dài. Dặn VN xem lại bài – CB bài sau. - 2 Hs lần lợt kể tên. Cả lớp nhận xét. .- Làm BT vào vở. Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo đọ dài sau: - 2 HS lên bảng điền vào bảng. + 2 HS yếu đọc. * Hai đơn vị đo độ dài liền nhau : + Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. + Đơn vị bé bằng đơn vị bé. + Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm. - 3 em lên bảng chữa bài: a. 135m = 1350dm b.8300m= 830m 342dm = 3420cm 4000m= 40hm 15cm = 150 mm 25000m= 25km 1mm = cm 1cm = m 1m = km + Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - 2 em lên bảng chữa bài: 4km 37m = 4037m 354dm = 35m 4dm 8m 12cm = 812cm 3040m = 3km 40m - HS nêu cách làm. - 1 em đọc đề bài toán. 1 em lên tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. - 1 em lên giải bài toán: a. Đường sắt từ Đà Nẵng đến TP Hồ Chí Minh dài là: 791 + 144 = 935 ( km ) b. Đường sắt từ Hà Nội đến TP Hồ Chí Minh dài là: 791 + 935 = 1726 (km) Đáp số: a. 935km; b. 1726km. 1 hs đọc lại bảng đv đo độ dài. .......................................***........................................ Tiết 4: Đạo đức Có chí thì nên. I. Mục tiêu: - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. - Biết được: người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống. - Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội. HS khá: Xác định được thuận lợi khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn. II. ĐDDH: - Thẻ màu dùng cho hoạt động 3 III. Các hoạt động DH chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Bài cũ: - Em hãy kể lại một việc em đã làm chứng tỏ mình là người sống có trách nhiệm? 2. Bài mới: HĐ1 :Tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần Bảo Đồng. ? Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập? ? Trần Bảo Đồng đã vợt qua khó khăn để vươn lên như thế nào? ? Em học tập được những gì từ tấm gương đó? KL: Dù gặp phải những hoàn cảnh khó khăn nhưng nếu quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lý thì vẫn có thể học tập tốt, vừa giúp đỡ GĐ HĐ2: Xử lí tình huống. - Chia lớp làm 4 nhóm. Giao nhiệm vụ cho các nhóm. KL: Trong những tình huống nh trên, ngời ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học ... Biết vợt mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là ngời có chí. HĐ3: Làm BT 1-2 , SGK: Baì1: Những trường hợp nào dới đây là biểu hiện của người sống có trách nhiệm? - Nêu từng trờng hợp. Bài 2( làm tơng tự) KL: Các em đã biết phân biệt rõ đâu là biểu hiện của người có ý chí. Những biểu hiện đó đợc thể hiện trong cả việc nhỏ và việc lớn, trong cả học tập và đời sống. HĐ tiếp nối: Dặn hs về nhà sưu tầm các mẫu chuyện nói về những tấm gương hs có chí thì nên. Hs kể - Tự đọc thông tin về Trần Bảo Đồng. Thảo luận câu hỏi theo bàn và trả lời câu hỏi: + Nhà nghèo, đông anh em, cha lại hay đau ốm. Ngoài giờ học, Đồng còn phải giúp mẹ đi bán bánh mì. + Suốt 12 năm học, Đồng luôn là học sinh giỏi. Kỳ thi ĐH Đồng còn đạt thủ khoa, đợc nhận học bổng Nguyễn Thái Bình. + Mặc dù gặp phải những hoàn cảnh khó khăn, vẫn cố gắng vươn lên để học tốt. Chú ý nghe. - Các nhóm thảo luận, cử đại diện lên báo cáo (Nêu cách xử lý) Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - HS giơ thẻ màu để thể hiện sự đánh giá của mình (thẻ đỏ biểu hiện người có ý chí, thẻ xanh: không có ý chí) - HS liên hệ thực tế đến bản thân và những người khác. - Đọc phần Ghi nhớ tong SGK. - Su tầm một vài mẩu chuyện nói về những tấm gương HS Có chí thì nên .........................................***............................................... Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: Toán Ôn tập : Bảng đơn vị đo khối lượng I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng. - Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo khối lượng. II. Các HDDH chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS 1 Bài cũ: : 2..Luyện tập: - Giao BT 1, 2, 4 trang 23, 24 SGK. Bài 1: Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học? + Những đơn vị nào lớn hơn mét ? Những đơn vị nào bé hơn mét? - Gọi HS lên bảng hoàn thiện bảng đơn vị đo khối lượng. Gọi 2 HS yếu đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng. ? Em có nhận xét gì giữa hai đơn vị đo khối lượng liền nhau? Bài 2: Yêu cầu bài tập? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi từng cặp HS lên chữa bài. * Củng cố cách chuyển đổi các đơn vị đo. Bài 3 : HSK Yêu cầu bài toán? Gọi 2 HSK chữa bài. + Em đã so sánh các số đo này như thế nào ? Bài 4: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. Lưu ý khi đổi các đơn vị đo. 3. Củng cố - dặn dò: Củng cố cách chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng đã học. Dặn VN học thuộc bảng đv đo kl. HS lên làm BT: 15dm = ..... cm ; 34cm = ..... m .... cm Nhận xét – bổ sung. - Làm BT. -HS nêu: tấn, tạ , yến, kg, hg, dag, g - 2 em lên bảng viết tên các đợn vị đo lên bảng ( theo mỗi ô). - HS lên bảng hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng. - 2 HS yếu đọc - Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. Đơn vị bé bằng đơn vị lớn. + Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Từng cặp HS lên chữa bài: a. 18yến = 180 kg 200tạ = 20 000 kg 35 tấn = 35 000 kg c. 2kg 326 g = 2326 g 6 kg 3g = 6003g HS nêu cách làm - Điền dấu lớn hơn, bé hơn hoặc bằng vào chỗ chấm. - 2 em lên bảng chữa bài: 2 kg 50g = 2 500 g ; 13 kg 85 g < 13kg 805g 6090kg > 6 tấn 8kg; tấn = 250 kg - Hs nêu cách so sánh. - 1 em lên giải bài toán: - Cả lớp làm vào vở. Đổi: 1 tấn = 1 000 kg. Ngày thứ hai bán được số kg đường là: 300 x 2 = 600( kg) Ngày thứ ba cửa hàng bán được : 1 000 - ( 300 + 600) = 100(kg) ĐS: 100 kg HS nhắc lại cách chuyển đổi các đv đo kl ............................................... * * * * .......................................... Tiết 2: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Hoà bình I. Mục tiêu: - Hiểu nghĩa của từ hoà bình (BT1); tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình (BT2). - Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (BT3). II. Các HDDH chủ yếu: HĐ của Gv HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học b. Hớng dẫn HS làm BT. - Giao BT 1, 2, 3 trang 47- SGK. Bài1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT - Yêu cầu HS làm bài.(Dùng bút chì khoanh vào chữ cái đựt trước dòng nêu đúng nghĩa của từ hoà bình - Vì sao em chọn ý b mà không chọn ý a hoặc ý c ? KL: Hoà bình là trạng thái không có chiến tranh, còn trạng thái bình thản có nghĩa là bình thường . Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT + Yêu cầu bài tập? Yêu cầu HS làm bài theo cặp Gọi HS phát biểu ý kiến Bài 3: Yêu cầu bài tập ? Yêu cầu hs làm vào vở- 2 hs viết vào giấy khổ to trình bày kết qủa. GV nhận xét, cho điểm. - Gọi HS dưới lớp đọc bài của mình. - Chấm và nhận xét một số bài. 3 Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà hoàn thành BT. - 2 HS lên chữa BT 5 trang 44- SGK - Làm BT vào VBT. - HS đọc yêu cầu và nội dung BT - HS l ... ng thống kê kết quả học tập trong tháng của từng thành viên trong tổ và cả tổ. - Trao đổi cùng bạn trong bàn để lập bảng thống kê gồm 6 cột dọc và số hàng ngang phù hợp với số HS của tổ. Hai HS lên bảng thi kẻ bảng thống kê TT Họ tên Số điểm 0-4 5-6 7-8 9-10 1 2 3 ... - Đại diện các tổ trình bày bảng thống kê. Các tổ rút ra nhận xét: kết quả chung của tổ, HS có kết quả tốt nhất, HS có tiến bộ nhất... + Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin; có điều kiện so sánh số liệu. - Ghi nhớ cách lập bảng thống kê. .........................................***.................................... Tiết 4: Địa lí Vùng biển nước ta. I. Mục tiêu: Học xong bài này, Hs biết: - Trình bày được một số đặc điểm của vùng biển nước ta. - Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) vùng biển nước ta và có thể chỉ một số điểm du lịch, bãi biển nổi tiếng. - Biết vai trò cuả biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất. - ý thức được sự cần thiết phải bảo về và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí. II. DDDH: - Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam A. II. Các HDDH chủ yếu: HĐ của Gv HĐ của HS A. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm sông ngòi Việt Nam? B. Dạy bài mới: HĐ1: Vùng biển nước ta. Yêu cầu HS qs lược đồ trong SGK. - Treo bản đồ Việt nam trong khu vực Đông Nam á vừa nói vùng biển nước ta rộng và thuộc Biển Đông. + Biển Đông bao bọc phần đất liền của nước ta ở những phía nào? KL: Vùng biển nước ta rộng và thuộc Biển Đông... HĐ2: Đặc điểm của vùng biển nước ta. - Yêu cầu HS đọc thầm nội dung trong SGK và hoàn thành phiếu học tập. KL: Biển nước ta không bao giờ đóng băng nhng hay có bão. Chế độ thuỷ triều ven biển nước ta khá đặc biệt và có sự khác nhau giữa các vùng. HĐ3: Vai trò của biển. - Chia lớp làm 4 nhóm . Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: Nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân ta? KL: Biển nước ta có vai trò rất quan trọng .... Củng cố - dặn dò: -Tóm tắt đặc điểm và vai trò của biển đối với sản xuất và đời sống. - Quan sát lược đồ trong SGK. - Chú ý quan sát và chỉ vùng biển nước ta trên bản đồ Việt Nam. + Biển bao bọc phía đông, nam và tây nam phần đất liền nước ta. - 1 em chỉ trên lược đồ. - Đọc thầm nội dung mục 2 trong SGK và hoàn thành phiếu: + ảnh hởng của biển đối với đời sống và sản xuất. - Một số HS trình bày kết quả làm việc trớc lớp: Nớc biển không bao giờ đóng băng, thuận lợi cho giao thông và đánh bắt hải sản.Nhng miền Bắc và miền Trung hay có bão. - HS quan sát tranh trong SGK. - Các nhóm thảo luận rồi cử đại diện lên báo cáo: Biển điều hoà khí hậu, là nguồn tài nguyên và là đờng giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát hấp dẫn. - Hs nêu tên một số khu du lịch nổi tiếng ở nước ta: Sầm Sơn, Đồ Sơn, Nha Trang,... Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: Toán Mi- li- mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của mi- li- mét vuông. Quan hệ giữa mi- li- mét vuông và xăng - ti- mét vuông. - Biết tên gọi, ký hiệu và mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích. - Biết chuyển đổi các đơn vị này sang đơn vị khác. II. ĐDDH: - Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm. III. Các HDDH chủ yếu: HĐ của Gv HĐ của HS HĐ1:GT đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông - Nêu những đơn vị đo diện tích đã học? GV: Để đo những đơn vị diện tích rất bé người ta còn dùng đơn vị đo mi- li- mét vuông. + Mi- li- mét vuông là đơn vị đo diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu mét? HĐ2: Giới thiệu bảng đơn vị đo dt. + Kể tên các đơn vị đo dt đã học? + Kể tên các đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé và từ bé đến lớn? GV giới thiệu thêm: 1 km2 = 100 hm2 + Quan sát bảng, em có nhận xét gì? HĐ3: Thực hành: - Giao BT: 1, 2a (cột 1), 3 trang 28 SGK. Bài 1: Yêu cầu bài toán? Gọi 1 số em yếu đọc – viết các số đo diện tích.. * Củng cố cách đọc và viết số đo diện tích. Bài 2: HSK là cả BT 2 Yêu cầu bài toán? - Yêu cầu HS tự làm bài. * Củng cố cách chuyển đổi các dơn vị đo diện tích. * Lu ý cách viết mỗi số đo diện tích ứng với hai chữ số. Bài 3: - Yêu cầu BT? - Yêu cầu HS tự làm bài - GV theo dõi, giúp HS yêu làm Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa chúng. cm2 , dm2 ,m2 , dam2, hm2, km2. + 1 mi- li- mét . HS nêu cách viết ký hiệu :mm2 - Quan sát hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1 cm. - Nêu nhận xét: Hình vuông 1 cm2 gồm 100 hình vuông 1mm2. Vậy: 1cm2 = 100 mm2 1mm2 = cm2 Vài HS nhắc lại. + km2, hm2, dam2, m 2, dm2 , cm2 , mm2 - HS nêu. HS lên ghi các đơn vị đo diện tích vào bảng và nêu mối quan hệ giữa các đn vị đo . + Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền. + Mỗi đơn vị đo diện tích bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền. - Hs đọc lại bảng đơn vị đo diện tích. + Đọc và viết các số đo diện tích. 2-3 em đọc . 1 em lên viết: 168 mm2 ; 2310mm2 + Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - 3- 4 em lên bảng làm BT: a. 5cm2 = 500 mm2; 12 km2 = 1200 hm2 b. 800mm2 = 8 cm2; 12 000 hm2 = 120 hm2 - HS nêu cách làm. + Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm. - 2 em lên bảng làm BT. 1mm2 = cm2; 1dm2 = m2 8mm2 = cm2; 7dm2 = m2 29mm2=cm2; 34dm2 = m2 Một số HS nhắc lại - Làm BT trong VBT .......................................***........................................ Tiết 2: Tập làm văn Trả bài văn tả cảnh I. Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh ( về ý, bố cục, dùng từ Nắm được yêu cầu của bài văn tả cảnh. - Nhận xét được ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn; biết sửa lỗi ; viết lại được một đoạn cho hay hơn. II. Các HDDH chủ yếu: HĐ của Gv HĐ của HS 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học. 2. Dạy bài mới: HĐ1. Nhận xét chung và hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình. - Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của cảc lớp. GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu ( nếu sai) HĐ2: Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài - Trả bài cho HS và hướng dẫn các em chữa lỗi. - Đọc lại những bài văn hay , đoạn văn hay cho cả lớp nghe. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại. - Đọc đề bài. - HS chữa một số lỗi điển hình về ý và cách diễn đạt : + Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên giấy nháp. + Cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. - Các em tự sửa lỗi: + Đọc lại bài làm của mình và tự sửa lỗi. + Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại việc sửa lỗi. - HS trao đổi , thảo luận dưới sự hướng dãn của GV để tìm cái hay nhằm học tập. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm của mình. - Một số HS trình bày đoạn văn đã viết lại. .......................................***........................................ Tiết 3: Khoa học Thực hành :Nói “ không !” đối với các chất gây nghiện (tiết 2 ) I. Mục tiêu:Sau bài học, HS có khả năng: - Nêu được một số tỏc hại của ma tỳy , thuốc lỏ, rượu bia. - Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lỏ, ma tỳy . II. Các HDDH chủ yếu: HĐ của Gv HĐ của HS 1. Bài cũ : ? Nêu tác hại của rượu, bia, thuốc lá 2. Bài mới HĐ1:Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm” Gv hd hs chơi , nêu luật chơi Gv để một cái ghế, có phủ khăn và nói đây là chiếc rất nguy hiểm vì nó nhiễm điện thế cao ai chạm vào nó sẽ bị giật, ai tiếp xúc với người chạm vào ghế cũng bị nhiễm điện và điện giật chết GV để ghế ngay cửa ra vào Sau khi hs về chỗ ngồi của mình Gv nêu câu hỏi thảo luận ? Em thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế ? TS khi đi qua chiếc ghế ta phải thận trọng ? TS có người biết là chiếc ghế rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn vào ? KL:Trò chơi giúp chúng ta lí giải tại sao có nhiều người biết là thực hiện một hành vi gây nguy hiểm cho bản thân hoặc nhiều người khác mà họ vẫn làm ..... HĐ 2: Đóng vai Chia lớp thành nhóm và ghi các tình huống vào giấy cho các nhóm Gv nhận xét ,rút kết luận về thực hiện kỹ năng từ chối ,không sử dụng các chất gây nghiện 3. Củng cố dặn dò ? Vì sao chúng ta từ chối, không sử dụng các chất gây nnghiện ? Vn : thực hiện tốt các hành vi trên 1-2 học sinh nêu Giở sgk Học sinh cả lớp đi ra ngoài hành lang tình hình có thể sảy ra như sau Các em đi đều rất thận trọng và cố gắng không chạm vào ghế sau đó các em cố ý đẩy bàn ngã vào ghế và em đi sau cố ý tránh Hs thảo luận và trả lời Các nhóm đọc tình huống , một vài học sinh trong nhóm xung phong nhận vai các vai hội ý để thảo luận . Từng nhóm lên đóng vai theo các tình huống nêu trên Một vài học sinh nêu -------------------------------------------------- Tiết 4: Kĩ thuật Một số dụng cụ nấu ăn trong gia đình I. Mục tiêu: - Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình. - Biết giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống. II. Đồ dùng dạy học: Tranh một số dụng cụ nấu ăn III. Các HĐ dạy học: HĐ của Gv HĐ của HS 1. Bài cũ: KT đồ dùng học tập của HS 2. Bài mới: HĐ1: Các dụng cụ nấu ăn -Yc HS kể tên các dụng cụ nấu ăn hằng ngày ở gia đình theo nhóm bàn - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét và nhắc lại tên các dụng cụ nấu ăn hằng ngày ở gia đình HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản các dụng cụ nấu ăn hằng ngày ở gia đình - GV chia lớp thành 4 nhóm y/c thảo luận về đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản các dụng cụ nấu ăn hằng ngày ở gia đình - Gọi đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận. - Gv sử dụng tranh minh hoạ để củng cố về đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản các dụng cụ nấu ăn hằng ngày ở gia đình. HĐ3: Đánh giá kết quả học tập Bếp đun có tác dụng gì? Dụng cụ nấu dùng đẻ làm gì? Dụng cụ dùng để bày thức ăn và ăn uống có tác dụng gì? Dụng cụ cắt, thái có tác dụng gì? 3. Củng cố dặn dò: Củng cố về đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thờng trong gia đình. - Các nhóm kể tên các dụng cụ nấu ăn hằng ngày ở gia đình - Các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - 4 nhóm thảo luận về đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản các dụng cụ nấu ăn hằng ngày ở gia đình - Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Lần lợt HS nêu ý kiến cá nhân. Các HS khác nghe và nhận xét ------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: