Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 - Trường Tiểu học Thị trấn Càng Long C

Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 - Trường Tiểu học Thị trấn Càng Long C

Kiến thức: - Nêu được một số việc nên làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.

2/ Kỹ năng: - Biết tránh những việc làm có hại đối với cơ quan thần kinh

 - Kể được tên một số thức ăn đồ uống nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh.

-GDKNS:+ Kĩ năng tự nhận thức: Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh.

+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích , so sánh, phán đoán một số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần kinh.

+ Kĩ năng làm chủ bản thân: Quản lí thời gian để thực hiện được mục tiêu theo thời gian biểu hàng ngày.

II/ CHUẨN BỊ :

 

doc 118 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 526Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 - Trường Tiểu học Thị trấn Càng Long C", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày dạy :	Tiết : 15
Tuần : 8
Bài dạy : VỆ SINH THẦN KINH
I/ MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức: - Nêu được một số việc nên làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.
2/ Kỹ năng: - Biết tránh những việc làm có hại đối với cơ quan thần kinh 
 - Kể được tên một số thức ăn đồ uống nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh.
-GDKNS:+ Kĩ năng tự nhận thức: Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh.
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích , so sánh, phán đoán một số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần kinh.
+ Kĩ năng làm chủ bản thân: Quản lí thời gian để thực hiện được mục tiêu theo thời gian biểu hàng ngày.
II/ CHUẨN BỊ :
Các hình trong SGK
Phiếu học tập
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định, tổ chức lớp:
2.Bài cũ : Hoạt động thần kinh
Kể thêm một số phản xạ thường gặp trong cuộc sống hàng ngày
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới :
Giới thiệu bài : 
Hoạt động 1 : Làm việc với SGK 
*Mục tiêu: Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan thần kinh. GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức.
*Cách tiến hành:
Bước 1 : Làm việc theo nhóm 
-GV yêu cầu HS quan sát các hình tr.32 SGK. 
-Giáo viên chia nhóm, phát phiếu học tập, yêu cầu các nhóm thảo luận đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình nhằm nêu rõ: Nhân vật trong mỗi hình đang làm gì? Việc làm đó có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày kết quả thảo luận. 
GV nhận xét kết quả các nhóm, bổ sung và kết luận
- Những việc làm như thế nào thì có lợi cho cơ quan thần kinh ?
+Trạng thái sức khỏe nào có lợi cho CQTK?
® Kết luận
Hoạt động 2: Đóng vai 
*Mục tiêu: Phát hiện những trạng thái tâm lý có lợi và có hại đối với cơ quan thần kinh. GDKNS: Kĩ năng làm chủ bản thân.
*Cách tiến hành:
Yêu cầu HS chia thành các nhóm, quan sát các hình vẽ ở tranh 8 tr.33 SGK, thảo luận xem trạng thái nào có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh: Tức giận, vui vẻ, lo lắng, sợ hãi. 
GV nhận xét, kết luận : 
Hoạt động 3 : Làm việc với SGK 
*Mục tiêu: Kể tên được những việc nên làm, những thức ăn đồ uống có thể sử dụng để có lợi cho cơ quan thần kinh, những việc cần tránh, những đồ ăn uống độc hại cho cơ quan thần kinh. GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
*Cách tiến hành:
-Chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm quan sát hình 9 ở trang 33 SGK, thảo luận để xếp các đồ vật đó vào thành 3 nhóm: có lợi, có hại, rất nguy hiểm với cơ quan thần kinh 
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận: Sau khi đã chia thành các nhóm tranh, mỗi nhóm sẽ dán kết quả lên bảng.
Gọi đại diện một vài nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
+Tại sao cà phê, thuốc lá, rượu lại có hại cho cơ quan thần kinh ?
+Ma túy vô cùng nguy hiểm, vậy chúng ta phải làm gì ?
+Nêu thêm tác hại của các chất gây nghiện đối với cơ quan thần kinh.
® Kết luận
4.Nhận xét – Dặn dò : 
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài: Vệ sinh thần kinh (tiếp theo)
 - Học sinh trả lời
Học sinh quan sát 
Học sinh chia nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi .
Đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình cho từng bức tranh.
Các nhóm khác theo dõi và nhận xét, bổ sung
Những công việc vừa sức, thoải mái, thư giãn có lợi cho cơ quan thần kinh.
-Khi chúng ta vui vẻ, được yêu thương
Học sinh chia thành các nhóm, thảo luận với nhau vừa trả lời các câu hỏi 
-HS chia thành các nhóm, quan sát, thảo luận.
- Các nhóm dán kết quả lên bảng. 
- Đại diện một nhóm lên trình bày lại kết quả của nhóm mình. 
Vì chúng gây nghiện, dễ làm cơ quan thần kinh mệt mỏi.
-Tránh xa ma túy, tuyệt đối không được dùng thử
-Các nhóm khác bổ sung, góp ý. 
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
	Ngày dạy :	Tiết : 16
Tuần : 8
Bài dạy : VỆ SINH THẦN KINH ( tiếp theo )
I.MỤC TIÊU :
- Sau bài học, HS có khả năng: Lập được thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui chơi,  hợp lý.
-GDKNS: 
-Kĩ năng tự nhận thức: Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh.
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích , so sánh, phán đoán một số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần kinh.
-Kĩ năng làm chủ bản thân: Quản lí thời gian để thực hiện được mục tiêu theo thời gian biểu hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ :
 Tranh vẽ trong SGK, Bảng mẫu một thời gian biểu và phóng to, 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định, tổ chức lớp
2.Bài cũ : Vệ sinh thần kinh: Những việc làm ntn thì có lợi cho cơ quan thần kinh? Trạng thái sức khỏe nào có lợi cho cơ quan thần kinh? 
-Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới :
Giới thiệu bài, ghi tựa.
a/.Hoạt động 1 : Thảo luận 
*Mục tiêu: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe. GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin
*Cách tiến hành :
Giáo viên chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi :
+Hàng ngày các bạn đi ngủ và thức dậy lúc mấy giờ ?
+Theo em, một ngày mỗi người nên ngủ mấy tiếng, từ mấy giờ đến mấy giờ?
 +Giấc ngủ ngon, có tác dụng gì đối với cơ thể và cơ quan thần kinh ?
+Để ngủ ngon, em thường làm gì ?
Yêu cầu các nhóm trình bày
® GV kết luận
b/.Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu hàng ngày 
*Mục tiêu: Lập được thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui chơi,  hợp lý. GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức, Kĩ năng làm chủ bản thân.
*Cách tiến hành :
Giáo viên hướng dẫn cho cả lớp: thời gian biểu là một bảng trong đó có các mục :
+Thời gian: bao gồm các buổi trong ngày và các giờ tong từng buổi.
+Công việc và hoạt động của cá nhân cần phải làm trong một ngày, từ việc ngủ dậy, làm vệ sinh cá nhân, ăn uống, đi học, học bài, vui chơi, làm việc giúp đỡ gia đình,  
Yêu cầu HS trình bày về thời gian biểu của bản thân hoặc của bạn bên cạnh.
GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau :
+Chúng ta lập thời gian biểu để làm gì ?
+Làm việc theo thời gian biểu hợp lý để làm gì ?
+Hãy đưa ra một thời gian biểu mà nhóm em cho là hợp lý.
-GV yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày câu hỏi thảo luận, điền vào bảng thời gian biểu phóng to trên bảng.
-Tổng kết các ý kiến của các nhóm, bổ sung.
® Kết luận 
4.Nhận xét – Dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài: Ôn tập và kiểm tra: Con người và sức khỏe. 
Học sinh trả lời
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe, nhắc lại
-HS tiến hành thảo luận nhóm và ghi lại kết quả ra giấy dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.
Hàng ngày các bạn trong nhóm em thường thức dậy lúc 6g30 sáng và đi ngủ lúc 10g tối.
-Một ngày mỗi người nên ngủ 7-8 tiếng, từ 9-10 giờ tối đến 6 giờ sáng (hoặc 5giờ 30 sáng ).
-Giấc ngủ sẽ giúp cơ thể và cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi, bởi vậy sẽ giúp cho cơ thể chúng ta khỏe mạnh.
Để ngủ ngon, em thường ngủ ở nơi thoáng mát, không nằm ở nơi có ánh nắng chiếu trực tiếp 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
+HS tiến hành trao đổi thông tin lẫn nhau theo hình thức thảo luận theo cặp.
-Đại diện 3 – 4 HS trình bày thời gian biểu của bản thân 
HS tiến hành thảo luận nhóm.
+Chúng ta lập thời gian biểu để làm mọi công việc một cách khoa học.
+Làm việc theo thời gian biểu hợp lý để bảo vệ sức khỏe, bảo vệ CQTK
+HS giới thiệu thời gian biểu hợp lý.
-Học sinh trình bày
-HS lắng nghe.
-HS tiếp thu.
-Lắng nghe, thực hiện.
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Ngày dạy :	Ngày dạy :Tiết : 17
Tuần : 9
Bài dạy : 	ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE 
I/ MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố và hệ thống hóa các kiến thức về :
 + Cấu tạo ngoài, chức năng của các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
 + Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
II/ CHUẨN BỊ:
 Nội dung các phiếu hỏi cho từng cơ quan ờ vòng 1
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A.Ổn định, tổ chức lớp.
B.Bài cũ: Vệ sinh thần kinh: Những việc làm như thế nào thì có lợi cho cơ quan thần kinh? Trạng thái sức khỏe nào có lợi cho cơ quan thần kinh? 
-Giáo viên NX, đánh giá.
C.Bài mới :
1/.Phần đầu: Khám phá
-Giới thiệu bài, ghi tựa.
2/.Phần hoạt động: Kết nối
.Hoạt động 1: trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” 
*Mục tiêu : Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức về cấu tạo ngoài và chức năng của các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh
*Cách tiến hành :
Bước 1 : Tổ chức: GV chia lớp thành nhóm.
Vòng 1: Thử tài kiến thức
Đội sẽ lên bốc phiếu hỏi về 1 trong 4 cơ quan được học. Nội dung 4 phiếu hỏi :
●Phiếu 1 : “Cơ quan hô hấp”.
 + Hãy lắp thêm bộ phận cần thiết để hoàn thành cơ quan hô hấp trên sơ đồ ( 2 lá phổi ).
 + Hãy giới thiệu tên, chỉ vị trí sơ đồ và chức năng của các bộ phận của cơ quan hô hấp.
 + Để bảo vệ cơ quan tuần hoàn em nên làm gì và không nên làm gì? (việc không nên - chỉ ra 3 việc ).
●Phiếu 2 : “Cơ quan tuần hoàn”.
 + Chỉ vị trí, nói tên và nêu chức năng của các bộ phận của cơ quan tuần hoàn.
 +Chỉ đường đi của vòng tuần hoàn lớn, nhỏ.
 +Để bảo vệ cơ quan tuần hoàn em nên làm gì và không nên làm gì?
●Phiếu 3 : “ Cơ quan bài tiết nước tiểu”
 + Hãy lắp thêm bộ phận để hoàn thiện sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu ? 
 + Chỉ vị trí, nói tên và nêu chức năng của các bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu?
 + Để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu, em xin nêu sự không nên làm gì ? ( chỉ ra 3 việc của mỗi việc nên và không nên ).
●Phiếu 4 : “Cơ quan thần kinh”
 + Hãy lắp các bộ phận của chính của cơ quan thần kinh vào sơ đồ ( não, tủy sống).
 + Chỉ vị trí, nêu tên và chức năng của các bộ phận trong cơ quan thần kinh.
 + Để bảo vệ cơ quan thần kinh, em nên và không nên làm gì ? 
Vòng 2 : Giải ô chữ
Các đội sẽ được chọn hàng ngang để giải đáp 
Bước 2: GV tổ chức cho HS cả lớp chơi.
GV nhận xét các đội chơi.
Bước 3: Giáo viên giúp HS củng cố kiến thức (Hoạt động cả lớp) bằng hệ thống câu hỏi sau :
 +Chúng ta đã được học mấy cơ quan trong cơ thể?
 +Em hãy nêu chức năng chính của các cơ quan đó?
 +Để bảo vệ cơ quan hô hấp ( tuần hoà ...  của nhóm mình.
-Đại diện các nhóm trình bày.
- GV sửa chữa, hoàn chỉnh phần trình bày.
Kết luận : Trên thế giới có 6 châu lục : châu Á, châu Âu, châu MỸ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực và 4 đại dương : Thái Bình Dương, An Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương.
2.3. Hoạt động 3 : Chơi trò chơi “Tìm vị trí các châu lục và các đại dương”
a/Mục tiêu : Giúp HS nhớ tên và nắm vững vị trí của các châu lục và các đại dương. 
b/Cách tiến hành :
Bước 1 : GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm một lược đồ câm, 10 tấm bìa nhỏ ghi tên châu lục hoặc đại dương.
-Hoạt động theo nhóm.
Bước 2 : Khi GV hô “bắt đầu” HS trong nhóm sẽ trao đổi với nhau và dán các tấm bìa vào lược đồ câm.
- HS tiến hành chơi.
Bước 3: GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm. GV hoặc HS đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm.
 - HS trong nhóm làm xong thhì trưng bày sản phẩm của nhóm mình trước lớp. Nhóm nào xong trước nhóm đó sẽ thắng.
D. Nhận xét-dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Lắng nghe.
-Dặn dò: Chuẩn bị bi 67: Bề mặt lục địa.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
	Ngày dạy :
Tiết : 67
Tuần : 34
Bài dạy : BỀ MẶT LỤC ĐỊA
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có khả năng :
- Mô tả bề mặt lục địa.
- Nhận biết được suối, sông, hồ.
- GDKNS: +Kĩ năng tìm kiếm v xử lí thơng tin: Biết xử lí cc thơng tin để có biểu tượng về suối, sông, hồ, núi, đồi, đồng bằng...
+Quan sát, so sánh để nhận ra điểm giống nhau và khác nhau giữa đồi và núi; giữa đồng bằng và cao nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình trong SGK trang 128, 129.
- Tranh ảnh suối, sông, hồ do GV và HS sưu tầm..
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A.Khởi động
- Hát
B.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 3 / 91 (VBT) 
- GV nhận xét, ghi điểm. 
- HS thực hiện
C. Bài mới 
1.Phần đầu: Khám phá
-Giới thiệu bài, ghi tựa.
2.Phần hoạt động: Kết nối
* Hoạt động 1 : Làm việc theo cặp
a/Mục tiêu : Biết mô tả bề mặt lục địa. GDKNS: KN Quan sát, so sánh.
b/Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 1 trong SGK trang 128 và trả lời theo các gợi ý sau : 
- HS quan sát và trả lời.
+ Chỉ trên hình 1 chỗ nào mặt đất nhô cao, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nước.
+ Mô tả bề mặt lục địa.
Bước 2 : GV gọi một số HS trả lời trước lớp.
- HS trả lời trước lớp.
- GV hoặc HS bổ sung, hoàn thiện câu trả lời.
=>KL: Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao (đồi, núi), có chỗ bằng phẳng (đồng bằng, cao nguyên), có chỗ dòng nước chảy (sông, suối) và những nơi chứa nước.
* Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
a/Mục tiêu : Nhận biết được suối, sông, hồ. GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
b/Cách tiến hành :
Bước 1 : 
-GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, quan sát hình 1 tranh 128 trong SGK và trả lời theo các gợi ý sau:
- HS làm việc theo nhóm và trả lời theo các gợi ý. 
+ Chỉ con suối, con sông trên sơ đồ.
+ Con suối thường bắt nguồn từ đâu ?
+ Chỉ trên sơ đồ dòng chảy của các con suối, con sông (dựa vào mũi tên trên sơ đồ)
+ Nước suối, nước sông thường chảy đi đâu ?
Bước 2 :
-GV hỏi: Trong 3 hình (h.2, 3, 4), hình nào thể hiện suối, hình nào thể hiện sông, hình nào thể hiện hồ ? 
- HS dựa vào vốn hiểu biết, trả lời câu hỏi. 
Kết luận : Nước theo những khe chảy ra thành suối, thành sông rồi chảy ra biển hoặc đọng lại các chỗ trũng tạo thành hồ. 
* Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
a/Mục tiêu : Củng cố các biểu tượng suối, sông, hồ. 
b/Cách tiến hành :
- Bước 1 : GV khai thác vốn hiểu biết của HS hoặc yêu cầu HS liên hệ với thực tế ở địa phương để nêu tên một số con suối, sông, hồ. 
- HS nêu tên một số con suối, sông, hồ ở địa phương. 
- Bước 2 : GV yêu cầu HS trả lời (bằng lời hoặc tranh ảnh).
-Vài HS trả lời kết hợp tranh ảnh.
- Bước 3 : GV có thể giới thiệu thêm (bằng lời và tranh ảnh) cho HS biết một vài con sông, hồ,nổi tiếng ở nước ta.
 -HS lắng nghe.
D.Nhận xét – Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-HS tiếp thu.
-Dặn HS chuẩn bị bài 68: Bề mặt lục địa tiếp theo.
-HS tiếp thu.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
	Ngày dạy :
Tiết : 68
Tuần : 34
Bài dạy : BỀ MẶT LỤC ĐỊA ( tiếp theo )
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có khả năng :
- Nhận biết được núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên.
- Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng.
-GDKNS: +Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Biết xử lí các thơng tin để có biểu tượng về suối, sông, hồ, núi, đồi, đồng bằng...
+Quan sát, so sánh để nhận ra điểm giống nhau và khác nhau giữa đồi và núi; giữa đồng bằng và cao nguyên,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình trong SGK trang 130, 131.
- Tranh ảnh núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên do GV và HS sưu tầm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động.
- Hát
B. Kiểm tra bài cũ 
- GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 92 (VBT)
- GV nhận xét, ghi điểm. 
- HS thực hiện 
C. Bài mới 
1.Phần đầu: Khám páh
2. Phần hai: Luyện tập thực hành
* Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm
a/Mục tiêu : 
- Nhận biết được núi, đồi.
- Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi. 
b/Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS dựa vào vốn hiểu biết và quan sát hình 1, 2 trong SGK trang 130 hoặc tranh ảnh sưu tầm, thảo luận và hoàn thành bảng sau :
- HS thảo luận và hoàn thành bảng theo yêu cầu.
Đáp án :
Bảng cần thực hiện:
Núi
Đồi
Núi
Đồi
Độ cao
Cao
Thấp
Độ cao
Đỉnh
Nhọn
Tương đối tròn
Đỉnh
Sườn
Dốc
Thoải
Sườn
Bước 2 :
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận cả nhóm mình trước lớp. 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV hoặc HS bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của các nhóm.
Kết luận : Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhọn, sườn dốc ; còn đồi có đỉnh tròn, sườn thoải. 
* Hoạt động 2 : Quan sát tranh theo cặp
a/Mục tiêu : 
- Nhận biết được đồng bằng và cao nguyên.
- Nhận ra sự giống nhau và khác nhau giữa đồng bằng và cao nguyên.
b/Cách tiến hành :
Bước 1 : 
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 3, 4, 5 trong SGK trang 131 và trả lời theo gợi ý sau :
- HS quan sát hình và trả lời theo gợi ý. 
+ So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên.
+ Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào ?
Bước 2 :
- GV gọi một số HS trả lời câu hỏi trước lớp.
- HS trả lời câu hỏi trước lớp.
Kết luận : Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc.
* Hoạt động 3 : Vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên.
a/Mục tiêu : Giúp HS khắc sâu các biểu tượng về đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên. 
b/Cách tiến hành :
Bước 1 : 
- GV yêu cầu HS vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên vào giấy hoặc vở (chỉ cần vẽ đơn giản sao cho thể hiện được các dạng địa hình đó).
- HS vẽ hình theo yêu cầu.
Bước 2 : 
- GV yêu cầu HS đổi vở và nhận xét hình vẽ của bạn.
- HS đổi vở và nhận xét hình vẽ của bạn theo cặp.
Bước 3 : 
- GV trưng bày một số hình vẽ của HS trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét hình vẽ của bạn.
D.Nhận xét-Dặn dò:
-NX tiết học
-Tiếp thu.
-Dặn HS về nhà ôn tập cả phần tự nhiên
-Tiếp thu.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Tiết : 69 – 70
Ngày dạy :
Tuần : 34
Bài dạy : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA
HỌC KÌ II : TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
Giúp HS :
- Hệ thống lại những kiến thức đã học về chủ đề tự nhiên.
- Yêu phong cảnh thiên nhiên của quê hương mình.
- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh ảnh về phong cảnh thiên nhiên, cây cối, con vật của quê hương.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Khởi động
-Hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 3 HS làm bài tập 1, 2, 3 / 93 (VBT) 
-HS thực hiện
- GV nhận xét, ghi điểm. 
-HS lắng nghe.
3. Bài mới 
* Hoạt động 1 : Quan sát cả lớp
a/Mục tiêu : 
- HS nhận dạng được một số dạng địa hình ở địa phương.
- HS biết một số cây cối và con vật ở địa phương.
b/Cách tiến hành :
- GV tổ chức cho HS quan sát tranh ảnh về phong cảnh thiên nhiên, về cây cối, con vật của quê hương (tranh ảnh do GV và HS sưu tầm).
- HS quan sát tranh 
* Hoạt động 2 : Vẽ tranh theo nhóm
a/Mục tiêu : Giúp HS tái hiện phong cảnh thiên nhiên của quê hương mình.
b/Cách tiến hành :
Bước 1 : 
- GV hỏi : Các em sống ở miền nào ?
- HS trả lời.
Bước 2 :
- GV yêu cầu HS liệt kê những gì các em quan sát được từ thực tế hoặc từ tranh ảnh theo nhóm. 
- HS liệt kê. 
Bước 3 :
- GV gợi ý cho HS vẽ tranh và tô màu. Ví dụ : Đồng ruộng tô màu xanh lá cây ; đồi, núi tô màu da cam,
- HS vẽ theo gợi ý.
* Hoạt động 3 : Làm vịêc cá nhân
a/Mục tiêu : Giúp HS củng cố kiến thức về động vật. 
b/Cách tiến hành :
- Bước 1 : GV yêu cầu HS kẻ bảng (như trang 133 SGK) vào vở.
- HS hoàn thành bảng theo hướng dẫn của GV.
-Bước 2 : Cho HS thực hành, sau đó đổi vở kiểm tra chéo cho nhau.
- HS đổi vở kiểm tra chéo cho nhau. 
Bước 3 : - GV gọi một số HS trả lời trước lớp.
 - HS trả lời trước lớp.
 - GV hoàn thiện câu trả lời.
 - HS khác bổ sung
* Hoạt động 4 : Chơi trò chơi Ai nhanh, ai đúng
a/Mục tiêu : Giúp HS củng cố kiến thức về thực vật. 
b/Cách tiến hành :
Bước 1 : 
- GV chia lớp thành một số nhóm.
-GV chia bảng thành các cột tương ứng số nhóm.
Bước 2 : 
- GV nói : Cây có thân mọc đứng (hoặc thân leo,), rễ cọc (hoặc rễ chùm,).
- HS trong nhóm sẽ ghi lên bảng tên câu có thân mọc đứng, rễ cọc,
 Lưu ý : mỗi HS trong nóm chỉ được ghi một tên cây và khi HS thứ nhất viết xong về chỗ, HS thứ hai mới được lên viết.
- Bước 3 : GV yêu cầu HS nhận xét và đánh giá sau mỗi lượt chơi (mỗi lượt chơi GV nói một đặc điểm của cây).
- HS tiến hành chơi. Nhóm nào viết nhanh và đúng là nhóm đó thắng cuộc.
 Lưu ý : 
+ Nếu còn thời gian, GV có thể ôn tập cho HS các nội dung về “Mặt Trời và Trái Đất” bằng cách như sau :
GV viết sẵn những nội dung cần củng cố cho HS vào các phiếu khác nhau.
Từng nhóm HS cử đại diện lên rút thăm.
HS trong nhóm thực hiện theo nội dung ghi trong phiếu.
HS các nhóm khác nhận xét, góp ý cho câu trả lời hoặc phần biểu diễn của nhóm bạn.
GV nhận xét và khen thưởng những nhóm trả lời hoặc biểu diễn nhanh, đúng và đủ.
+ Một số nội dung gợi ý để GV lựa chọn :
Kể và Mặt Trời.
Kể về Trái Đất.
Biểu diễn trò chời : “Trái Đất quay”.
Biểu diễn trò chời : “Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất”.
Thực hành biểu diễn ngày và đêm trên Trái Đất.
4.Nhận xét-Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an TNXH lop 3 ca nam.doc